Giáo án khối 1 - Tuần 1

Giáo án khối 1 - Tuần 1

A .Mục tiêu:

 - Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết Học vần.

 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần.

 - Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Sách Tiếng Việt 1

 - Bộ đồ dùng của HS lớp 1.

C. Các hoạt động chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 
 Ngµy so¹n : 12/8/2011
 Thø hai ngµy 15 th¸ng 8 n¨m 2011
TiÕng ViÖt
 Ổn định tổ chức
A .Mục tiêu:
 - Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết Học vần.
 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần.
 - Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Sách Tiếng Việt 1
 - Bộ đồ dùng của HS lớp 1.
C. Các hoạt động chủ yếu:
 1. Bài mới: 
* GV hướng dẫn HS sử dụng sách Tiếng Việt 1.
a . GV cho HS xem sách TV1.
- Sách Tiếng Việt 1 là sách gồm có các kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt, môn Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt Nam chúng ta
- GV hướng dẫn HS lấy sách TV1 và hướng dẫn các em mở sách .
- Mỗi tiết học có tên bài học đặt ở đầu trang 
- Sách gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần.
* GV hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu trong sách. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giữ gìn sách 
b. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập tiếng việt ở lớp 1. 
* Sách bài tập Tiếng Việt:
 Giúp các em ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách tiếng Việt.
- GV nhận xét.
*Vở tập viết in:
- Giúp các em rèn luyện chữ viết đúng mẫu
 Nghỉ giữa giờ
* Hướng dẫn và rèn nền nếp học tập
- Cách mở sách, cầm sách để đọc bài
- Thao tác khi sử dụng bảng con
- Tư thế ngồi học, giơ tay khi phát biểu.
- HS quan sát sách tiếng việt 1.
- HS mở sách và quan sát tranh vẽ trong SGK
- HS xem tranh ở phần bài học .
- HS phải xem tranh phát hiện và ghi nhớ bài học.
- HS nhận biết thuộc các kí hiệu và đọc tên gọi các kí hiệu.
- HS thực hành gấp sách , mở sách - HS mở sách đến bài số 1.
- HS quan sát tranh trao đổi,thảo luận , rút ra tên bài học.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hành các thao tác học tập:
+ Mở sách
+ Gấp sách
+ Cất sách vở, đồ dùng học tập.
+ Viết bảng , xóa bảng.
+ Tư thế ngồi học 
+ Giơ tay khi phát biểu.
 Tiết 2
2. Giới thiệu bộ đồ dùng học tiếng việt của HS 
- Giáo viên cho HS xem bộ đồ dùng học Tiếng Việt 
- GV đưa từng đồ dùng học Tiếng Việt cho HS xem .
- GV nêu tên gọi của từng đồ dùng.
- Các đồ dùng cô vừa giới thiệu dùng để ghép chữ 
- Cuối cùng giáo viên hướng dẫn học sinh cách mở hộp đồ dùng .
3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt khi học tiếng việt .
- Giới thiệu các yêu cầu cơ bản và trọng tâm.
- Học tiếng việt các em sẽ biết, đọc, viết xem tranh nhận ra chữ mới .
- Ghép vần, ghép chữ, ghép câu, bài tập đọc 
- Các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó đọc bài tìm tòi suy nghĩ
4. Củng cố dặn dò
 - Nhắc nhở các em sử dụng bộ đồ dùng học tập thật cẩn thận
- HS xem và mở hộp đồ dùng .
- HS lấy đồ dùng và giơ lên như GV
- HS nêu tên đồ dùng như GV.
 + Thanh cài 
 + Bộ chữ cái
- HS mở hộp đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đồ dùng vào đúng chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp,cất hộp vào cặp, bảo quản hộp đồ dùng.
- HS chú ý lắng nghe.
Ngµy so¹n : 13/8/2011
 Thø ba ngµy 16 th¸ng 8 n¨m 2011
Tiếng việt
Các nét cơ bản
I. Mục tiêu
- Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang ; nét sổ thẳng ; nét xiên trái ; nét xiên phải ; móc xuôi; móc ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải , cong hở trái ; cong kín ; khuyết trê ; khuyết dưới ; nét thắt
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
II Đồ dùng dạy học 
- Mẫu các nét cơ bản.
- Kẻ bảng tập viết.
- Bảng, tập viết vở nhà.
III . Hoạt động dạy và học
	Tiết 1
1 .Ổn định :
Hát, múa
2 . Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
Bảng , phấn, bông lau bảng
Vở tập viết, bút chì
Nhận xét
3/. Bài mới :
Các Nét Cơ Bản
 a. Giới thiệu nhóm nét: ¾ ½ / \
Nét ngang ¾
Nét sổ ½
Nét xiên trái \
Nét xiên phải /
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
- Nét ngang ¾ rộng 1 đơn vị có dạng nằm ngang
- Nét sổ ½ cao 1 đơn vị có dạng thẳng
- Nét xiên trái \ xiên 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên trái.
- Nét xiên phải / 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên phải.
* Hướng dẫn viết bảng:
- Viết mẫu từng nét và hướng dẫn :
- Đặt bút tại điểm cạnh của ô vuông, viết nét ngang rộng 1 đơn vị
- ½ Đặt bút ngang đường kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba viết nét sổ 1 đơn vị
- \ Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên trái
- / Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên phải
 * Nghỉ giữa tiết. 
 b. Giới thiệu nhóm nét:
 + Móc xuôi
 + Móc ngược
 + Móc hai đầu
* Dán mẫu từng nét và giới thiệu
 + Nét móc xuôi cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 + Nét móc ngược cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 + Nét móc hai đầu cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 - Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết
 + Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 + Đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 + Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
 c. Trò Chơi : Thi tìm các nét
- Luật chơi : Thi đua nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Hỏi : Chỉ và gọi tên các nét mà em tìm trong nhóm chữ
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS để các đồ dùng học tập lên bàn, cô giáo kiểm tra
Đọc tên nét và kích thước của các nét
- Nét ngang rộng 1 đơn vị (2 ô li)
- Nét sổ cao 1 đơn vị (2 ô li)
- Nét xiên trái \ cao 1 đơn vị
- Nét xiên phải / cao 1 đơn vị
* Thao tác viết bảng con :
- Lần thứ nhất
	Viết từng nét
- Lần thứ hai
	Viết 4 nét
 ¾ ½ / \
- Đọc tên nét
Đọc tên nét, độ cao của nét
- HS thao tác viết bảng con
- Lần thứ nhất viết từng nét vào bảng 
- Lần thứ hai: Luyện viết liền 3 nét
Đếm số, kết nhóm ngẫu nhiên.
Tham gia trò chơi
Các nét cần tìm có trong các chữ
Ví dụ :
	i, u, ư, n, m, p . . .
Tiếng việt
Các nét cơ bản
I. Mục tiêu
- Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang ; nét sổ thẳng ; nét xiên trái ; nét xiên phải ; móc xuôi; móc ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải , cong hở trái ; cong kín ; khuyết trê ; khuyết dưới ; nét thắt
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
II Đồ dùng dạy học 
- Mẫu các nét cơ bản.
- Kẻ bảng tập viết.
- Bảng, tập viết vở nhà.
III . Hoạt động dạy và học
Tiết 2
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
d. Giới thiệu nhóm nét:
Yêu cầu HS nhận biết, thuộc tên viết đúng các nét
- Nét cong hở phải cao mấy đơn vị ? Cong về bên nào?
- Nét cong hở trái cao mấy đơn vị ? Cong về bên nào?
- Nét cong kín cao mấy đơn vị? Vì sao gọi là nét cong kín?
-Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
 Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 Tương tự, nhưng viết cong về bên phải.
- Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo hướng từ phải à trái nét cong khép kín điểm kết thúc trùng với điểm đặt bút.
Nhận xét :
Nghỉ giữa tiết .
 e) Giới Thiệu Nhóm Nét:
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
 Nét khuyết trên
	 Nét khuyết dưới
	 Nét thắt
- Nét khuyết trên cao mấy ô li ?
- Nét khuyết dưới mấy ô li ?
- Nét thắt cao mấy đơn vị?
 à Nét thắt cao 1 đơn vị nhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 chút.
Hướng dẫn viết bảng 
Nêu quy trình viết:
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
4/. Củng cố dặn dò:
- Luyện viết các nét đã học vào bảng con và vở nhà
 - Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
 * GV nhận xét tiết dạy.
- Đọc tên nét và trả lời
 - Cao một đơn vị, cong bên trái
 - Cao một đơn vị cong bên trái
- Cao một đơn vị nét cong không hở
* Viết bảng con :
Lần thứ nhất viết từng nét, đọc tên nét.
	.. Cong hở trái.
	.. cong hở phải.
 	 Cong kín.
- Lần hai viết 3 nét
- HS nhắc lại tên các nét
5 ô li.
5 ô li.
- Cao hơn 1 ô li
* Luyện viết bảng con và đọc tên nét.
Lần thứ nhất.
- Nét khuyết trên.
- Nét khuyết dưới.
- Nét thắt.
Viết lần hai viết cả 3 nét
To¸n: 	TiÕt häc ®Çu tiªn
I. Mục tiêu:
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình.
 - Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách toán 1, Bộ đồ dùng dạy toán 1, bộ thực hành toán 1 của HS
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1 
a. GV cho HS xem sách toán 1
 b. GV hướng dẫn HS bước đầu làm quen với sách Toán 1 hướng dẫn HS mở sách đến trang có “ Tiết học đầu tiên” 
c. GV giới thiệu ngắn, gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến“ Tiết học đầu tiên” 
- Sau “ Tiết học đầu tiên” mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem phần bài học). Phần thực hành. Trong tiết học toán. HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV .
- GV hướng dẫn các em cách giữ gìn sách
 2. GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
- GV cho HS mở sách toán 1 đến bài “ Tiết học đầu tiên”, Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nàotrong các tiết học toán.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK .	
- Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều , học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
Phải chịu khó tìm tòi và suy nghĩ.
- Trong tiết học toán học sinh tự làm bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
3. Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1.
- Học toán 1 các em sẽ biết:
+ Đọc số: 1 , 2 , 3 , Viết số : 1 , 2 , 3 
+So sánh hai số: VD: 1 2
+Làm tính cộng trừ. VD: 1+1 = 2 ; 3- 2 = 1
- Nhìn tranh vẽ nêu được bài toán , rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết đo độ dài , biết hôm nay là ngày thứ mấy là ngày bao nhiêu biết xem lịch hằng ngày.
4/ Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
 - GV yêu cầu học sinh lấy hộp đồ dùng học toán để lên bàn
 - GV hướng dẫn học sinh mở hộp 
 - GV giới thiệu cho học si ...  bức tranh trên có nội dung gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ?
4 . Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng HS theo dõi và đọc theo 
- HS: Âm và chữ b
- HS: Ghép tiếng be
- Học sinh lần lượt phát âm b và tiếng be trên bảng lớp.
- HS phát âm cá nhân - nối tiếp 
- HS tô chữ b và e vào vở tập viết 1
- HS xem tranh trong SGK và thảo luận theo tranh. Việc học tập của từng cá nhân
- Bạn chim non đang học bài
- Bạn gấu đang tập viết chữ e
- Chú Voi cầm ngược sách để đọc bài.
- Tại chú Voi chưa biết chữ
- Vì chú lười biếng không chịu học bài.
- Vẽ bé đang tập kẻ.
- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình.
- Tất cả đang tập trung việc học tập
- Giống nhau các bạn đang tập trung vào học .
- Khác nhau : Các loài khác nhau, các công việc khác nhau.
To¸n : H×nh vu«ng, h×nh trßn
I. Môc tiªu
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số hình vuông, hình tròn, bằng bìa, hoặc gỗ nhựa, kích thước, màu sắc khác nhau
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV dùng đồ vật cho HS quan sát và so sánh
 - GV nhận xét, cho điểm
 3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu hình vuông
 - GV đưa lần lượt từng hình vuông cho học sinh xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói đây là hình vuông.
 - Cho HS nhìn hình vuông có màu sắc, kích thước khác nhau nhưng đều gọi là hình vuông 
- Giáo viên gọi học sinh giơ hình vuông và nói.
- Giáo viên đưa chiếc khăn mùi xoa lên và hỏi chiếc khăn này hình gì?
- Viên gạch hoa lát nền nhà có hình gì?
- Giáo viên nhận xét chữa bài
b.Giới thiệu hình tròn
- Giáo viên đính hình tròn lên và nói đây là hình tròn. 
- Trong thực tế các em có thấy đồ vật nào có dạng hình tròn không?
4 .Củng cố dặn dò
 - Giáo viên để hình vuông, hình tròn, không theo thứ tự và gọi hoc sinh lên lựa hình vuông để theo hình vuông, hình tròn để theo hình tròn.
 - Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Về nhà tìm các vật có hình vuông, hình tròn hình.
- HS nhắc lại : Hình vuông
 Cá nhân – Cả lớp
- 3 – 5 HS nhắc lại đây là hình vuông 
- HS lấy hộp đồ dùng học toán và mở hộp lấy hình vuông để lên bàn học.
- Đây là chiếc khăn có hình vuông
- Viên gạch hoa lát nền nhà có hình vuông
- Học sinh lấy hình tròn trong hộp đồ dùng giơ lên và nói đây là hình tròn .
- Nhiều HS kể tên một số đồ vật có dạng hình tròn.
- Học sinh lấy hình để lên bàn và nói đây là hình 
Thñ c«ng	 Giíi thiÖu mét sè lo¹i giÊy, b×a
 vµ dông cô häc thñ c«ng
I.Môc tiªu:	
- Gióp HS biÕt mét sè lo¹i giÊy b×a vµ dông cô häc thñ c«ng.
II.§å dïng d¹y häc: 
- GV chuÈn bÞ c¸c lo¹i giÊy mµu, b×a vµ dông cô ®Ó häc thñ c«ng lµ kÐo, hå d¸n, th­íc kÎ
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
1.KTBC: 
- KT dông cô häc tËp m«n thñ c«ng cña häc sinh.
2.Bµi míi:
Giíi thiÖu m«n häc, bµi häc vµ ghi tùa.
a.Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu giÊy, b×a.
GV ®­a cho HS thÊy mét quyÓn s¸ch vµ giíi thiÖu cho HS thÊy ®­îc giÊy lµ phÇn bªn trong cña quyÓn s¸ch, máng; b×a ®­îc ®ãng phÝa ngoµi vµ dµy h¬n. C¸c läai giÊy vµ b×a ®­îc lµm tõ bét cña nhiÒu lo¹i c©y nh­ : tre, nøa, bå ®Ò
GV giíi thiÖu tiÕp giÊy mµu ®Ó häc thñ c«ng cã nhiÒu mµu s¾c kh¸c nhau, mÆt sau cã kÎ «.
Ho¹t ®éng 2: Giíi thiÖu dông cô häc thñ c«ng.
a,Th­íc kÎ: GV ®­a cho HS nhËn thÊy th­íc kÎ vµ giíi thiÖu ®©y lµ th­íc kÎ ®­îc lµm b»ng gç hay nhùa dïng th­íc ®Ó ®o chiÒu dµi. Trªn mÆt th­íc cã chia v¹ch vµ ®¸nh sè.
b,KÐo: GV ®­a cho HS nhËn thÊy c¸i kÐo vµ giíi thiÖu c«ng dông cña kÐo dïng ®Ó c¾t. CÇn cÈn thËn kÎo ®øt tay.
c,Hå d¸n: GV ®­a cho HS nhËn thÊy lä hå d¸n vµ giíi thiÖu c«ng dông cña hå d¸n dïng ®Ó d¸n giÊy ®­îc chÕ tõ c¸c läai bét cã pha chÊt chèng gi¸n, chuét vµ ®ùng trong hép nhùa.
4.Cñng cè :
Hái tªn bµi, nªu l¹i c«ng dông vµ c¸ch sö dông c¸c lo¹i thñ c«ng, dông cô häc m«n thñ c«ng.
5.NhËn xÐt, dÆn dß, tuyªn d­¬ng:
NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng c¸c em häc tèt.
VÒ nhµ chuÈn bÞ giÊy tr¾ng, giÊy mµu, hå d¸n ®Ó häc bµi sau
Häc sinh ®­a ®å dïng ®Ó trªn bµn cho GV kiÓm tra.
HS quan s¸t vµ nhËn biÕt giÊy kh¸c b×a nh­ thÕ nµo, c«ng dông cña giÊy vµ c«ng dông cña b×a.
HS quan s¸t l¾ng nghe tõng dông cô thñ c«ng vµ c«ng dông cña nã.
Häc sinh cã thÓ nªu c¸c lo¹i th­íc kÎ, kÐo lín nhá kh¸c nhau.
Häc sinh nªu c¸c dông cô häc thñ c«ng vµ c«ng dông cña nã.
ChuÈn bÞ tiÕt sau.
Ngµy so¹n : 15/8/2011
 Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2011
Dấu sắc
I Mục tiêu
 - Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
 - Đọc được bé
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ, các vật mẫucác tiếng bé, cá ,lá, chuối, chó, khế
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa
III . Các hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ :
 - Giáo viên đọc cho HS viết chữ b ở bảng con và đọc tiếng be 
 - Gọi 2 – 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng : bé , bê , bóng , bà trên bảng lớp
3. Dạy học bài mới :
 * Giới thiệu bài: 
 Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: 
 + Các tranh này vẽ ai và nội dung thế nào ? 
- Các tiếng đó giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc.
 * Giáo viên chỉ dấu (/ ) và nói tên của dấu, 
 tên của dấu này là dấu sắc 
 * Dạy dấu thanh:
 - GV viết bảng lớp dấu /
 a. Nhận diện dấu:
 - Giáo viên viết dấu sắc lên bảng và nói: Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
 + Dấu sắc giống cái gì ?
 - Giáo viên để cái thước đặt nghiêng cho học sinh xem.
 b. Ghép chữ và phát âm:
 - Các bài trước các em đã được học chữ e và chữ b, tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé
 - Giáo viên mời học sinh nêu vị trí dấu sắc trong tiếng bé.
 - Giáo viên viết lên bảng tiếng bé và phát âm mẫu bé
c. Viết dấu sắc trên bảng con
 - Giáo viên dấu sắc trên bảng lớp theo khung ô li và hướng dẫn quy trình.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng bé chữ b viết trước viết tiếp chữ e dấu sắc được đặt trên chữ e.
 - GV uốn nắn sửa chữa chữ viết cho học sinh.
- 5 – 7 học sinh chỉ vào tranh và nói tranh vẽ bé, cá, lá, chuối, khế, chó.
- Học sinh nhắc lại ( Dấu sắc )
 Cá nhân - cả lớp
- Dấu sắc (/ )
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải - Học sinh cả lớp lấy dấu sắc ghép vào thanh cài 
- Giống cái thước đặt nghiêng
- Học sinh ghép tiếng bé vào thanh cài.
 /
 be
 bé
- Dấu sắc được đặt trên chữ e ( bé )
- Học sinh phát âm bé 
- Cá nhân – nối tiếp
- HS quan sát và viết vào bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc 
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm
 b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn, nêu cách ngồi viết, lưng thẳng ngực không tỳ vào bàn, hai chân vuông góc với mặt bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - > 30 cm tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
 - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em cách cầm bút cách để vở.
c.Luyện nói:
- GV nêu tên bài luyện nói theo nội dung bức tranh.
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
- Quan sát tranh em thấy gì?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ? và có gì khác nhau?
+ Em hãy đọc lại tên của bài luyện nói này?
4 . Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng học sinh đọc theo b – e – sắc – bé 
 - Tìm dấu sắc vừa học trong các tiếng bóng, bò, bê, bế bé trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà học bài – xem trước bài 4 
 - GV nhận xét giờ học
- HS lần lượt đọc b – e – be – sắc – bé 
- HS đọc cá nhân – đọc nối tiếp
- Cả lớp đọc
- HS tập tô vào vở tập viết 
- Nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
- Học quan sát tranh trong SGK
 + Các bạn đang học bài trong lớp có cô giáo đang giảng bài.
 + Hai bạn gái nhảy dây
 + Bạn gái đi học vừa ôm hoa vừa nhảy.
- Bạn gái tưới rau, có các bạn chó, mèo, gấu đang xem.
+ Đều có các bạn, các hoạt động khác nhau như: Đi học, nhảy dây, tưới rau 
+ Bé
Tự nhiên và xã hội
	 Cơ thể chúng ta
 I Mục tiêu
 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong sách giáo khoa bài 1
IIII . Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp
- Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra SGK môn tự nhiên xã hội của HS
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Cơ thể chúng ta
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
- Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
* Cách tiến hành
 Bước 1
- Quan sát hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài cơ thể?
 Bước 2
- GV gọi HS xung phong lên nói tên bộ phận của cơ thể?
- GV treo hình cơ thể người phóng to gọi HS lên chỉ và nói tên.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
- HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần.
 Cách tiến hành
- Quan sát các hình trang 5 SGK hãy chỉ và nói xem các bạn đang làm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Em nào có thể biểu diễn như các bạn trong tranh
+ Giáo viên và học sinh nhận xét biểu dương.
- Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Chúng ta nên tích cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn hơn. 
 * Hoạt động 3: Tập thể dục
- Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
- GV vừa hát vừa làm mẫu sau đó học sinh làm theo
- GV làm động tác nghiêng người sang phải và trái, đưa chân sang phải và trái
 - Thực hành kết hợp với hát
4 .Củng cố Dặn dò:
 + Cơ thể chúng ta chia làm mấy phần ? (3 phần)
 + Đó là những phần nào? ( Đầu mình, tay và chân )
 + Về nhà các em tập lại động tác thể dục cô vừa hướng dẫn 
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Hoạt động cả lớp
- Đầu, mình, chân, tay
- HS nêu : mắt, mũi, tí, miệng, rốn
- HS lên bảng chỉ từng bộ phận và nêu tên các bộ phận trên cơ thể.
- Bạn đang ngửa cổ
- Bạn đang cúi đầu
- Bạn cúi mình và một số cử động tay chân.
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần
- 1 số học sinh lên biểu diễn trước lớp
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay, chân
- HS vừa tập vừa hát
 Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
* Học sinh giỏi phân biệt bên phải bên trái cơ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 da sua.doc