Giáo án Khối 1 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN

Giáo án Khối 1 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN

Môn : Đạo đức

Bài : Cảm ơn và xin lỗi

I. Mục tiêu :

- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.

- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.

*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗiphù hợp trong từng tình huống cụ thể.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Hai tranh bài tập 1.

2. Học sinh:

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

-Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào?

-Nêu các loại đèn giao thông.

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi.

a)Hoạt động 1: Làm bài tập 1.

- Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1.

+ Trong từng tranh có những ai?

+ Họ đang làm gì?

+ Họ đang nói gì? Vì sao?

- Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi.

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Môn : Đạo đức
Bài : Cảm ơn và xin lỗi
I. Mục tiêu :
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗiphù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Hai tranh bài tập 1.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
10’
10’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào?
Nêu các loại đèn giao thông.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ đang nói gì? Vì sao?
- Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi.
Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2
- Cho học thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết.
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
- Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
Hoạt động 3: Liên hệ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai?
- Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi?
- Vì sao lại nói như vậy?
- Kết quả là gì?
- Kết luận: Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng.
Củng cố:
Cho học sinh thực hiện hành vi cảm ơn, xin lỗi.
+ 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác nhặt lên.
+ 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác.
Dặn dò:
Thực hiện điều đã được học.
Hát.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Hoạt động nhóm.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
 bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, .
Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý kiến.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn bạn.
Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi bạn.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Môn : Tập đọc
Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
10’
10’
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
Đọc bài: Cái nhãn vở.
Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
- Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
- Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
- Tìm trong bài tiếng có vần an.
- Phân tích các tiếng đó.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
- đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
- Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
 bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
1’
10
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc đoạn 1.
- Đọc đoạn 2.
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
- Đọc đoạn 3.
- Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
- giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
- Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
- Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? 
4.Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò: Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hát.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
Môn : Thủ công
Bài 27 : Cắt, dán hình vuông ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị :
 1. GV : Bút chì, thước kẻ, kéo, hình vuông
 2. Hs: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
15’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra ĐDHT của HS
GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Cho HS quan sát bài mẫu 
- Hình vuông có mấy cạnh
- Độ dài các cạnh
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Lấy điểm A, điểm xuống 7 ô được D
- Từ A và D đếm qua phải 7 ô được điểm B, C
- Nối lần lượt các điểm được hình vuông ABCD.
* Hướng dẫn cách cắt hình vuông ABCD
- GV cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA.
- Bôi lớp hồ mỏng, dán.
* Hướng dẫn vẽ hình vuông.
- Tận dụng 2 cạnh giấy màu vẽ làm 2 cạnh hình vuông.
- Vẽ tiếp 2 cạnh còn lại.
- cắt hình vuông.
4. Nhận xét, dặn dò
- Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau thực hành.
HS để ĐDHT trên bàn
-HS quan sát bài mẫu
- HS : 4 cạnh
- HS : Các cạnh đều bằng nhau và có độ dài là 7 ô.
HS quan sát lắng nghe
HS: quan sát làm trên nháp.
HS làm trên nháp
HS cắt nháp
Nhắc lại cách bôi hồ
HS thực hành vẽ và cắt
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
Môn : Chính tả
Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày, chậu tả lót đầy.” : 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 sgk
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
17’
8’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
hoạt động 2: Làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy:01/03/2011
Môn : Tập viết
Bài : Tô chữ hoa C, D, Đ
I. Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa C, D, Đ.
- Viết đúng các vần : an, at, anh, ach; các từ ngữ: ban tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở tập viết 1 tập 2 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Chữ mẫu D, Đ.
Học sinh:
Bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
7’
12’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ D, Đ.
Hoạt động 1: Tô chữ D, Đ.
Giáo viên treo chữ mẫu D, Đ.
Chữ D gồm những nét nào?
Quy trình viết: Đặt bút viết nét lượn cong, lượn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét cong phải kéo từ dưới lên.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
- Thu chấm.
- Nhận xét.
Củng cố:
- Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần anh – ach viết vào bảng con.
Dặn dò:
Về nhà viết tiếp phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
- Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc bài ở bảng.
Học sinh phân tích anh – ach.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 01/03/2011
Môn : Toán
Bài : Các số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
5’
7’
7’
6’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
- Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
- Lấy thêm 1 que , gắn 1 que nữa.
- Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
- Đọc là hai mươi mốt.
- 21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
- Tương tự cho đền số 30.
- Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
- Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
- Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
- Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
- Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
 ... đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69.
- Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
- Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
Củng cố:
- Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69.
- Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:- Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.
- Ôn lại các số từ 20 đến 50.
Hát.
4 em lên bảng.
Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
 50 que.
Học sinh lấy thêm.
 51 que.
 đọc năm mươi mốt.
Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.
Học sinh đọc số.
 5 chục và 4 đơn vị.
Học sinh đọc số.
Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại.
 viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
2 em đổi vở kiểm tra nhau.
Học sinh làm bài.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Vì số 408 là số có 3 chữs
 sai.
 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị.
2 đội thi đua.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 04/03/2011
Môn : Chính tả
Bài : Cái bống
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
15’
8’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
 hộp bánh
 túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 03/03/2011
Môn : Toán
Bài : Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Bảng phụ, bảng gài, que tính.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
7’’
7’
7’
7’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
2 học sinh lên bảng điền số trên tia số.
 52
 48
Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ 69 về 60.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó que tính.
Con vừa lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 70.
Thêm 1 que tính nữa.
Được bao nhiêu que?
Đính số 71 Ú đọc.
Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các số còn lại.
Bài 1: Yêu cầu gì?
+ Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
+ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 2b.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đúng hay sai?
Củng cố:
Cho học sinh viết và phân tích các số từ 70 đến 99.
Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số?
Dặn dò:
Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99.
Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số.
Hát.
Học sinh lấy 7 bó que tính.
7 chục que tính.
Học sinh lấy thêm 1 que.
 bảy mươi mốt.
Học sih thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, .
Học sinh đọc cá nhân.
Đọc thanh.
Viết số.
Học sinh viết số.
Sửa bài ở bảng lớp.
Dưới lớp đổi vở cho nhau.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, .
Học sinh nêu: Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng: 80, 81, 82, 83, .
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, .
Đổi vở để sửa bài.
Viết theo mẫu.
 số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 04/03/2011
Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Môn : Tập đọc
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ Ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1, 2 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh minh họa 61, và bài luyện nói.
Học sinh:
Sách Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
10’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống.
Bống đã làm gì để giúp mẹ?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vẽ ngựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Ôn các vần ưa – ua.
Tìm tiếng trong bài có vần ưa.
Phân tích tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa.
Thi nói tiếng có vần ua – ưa.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh đọc bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu: sao, bao giờ, bức tranh.
+ Luyện đọc từ ngữ.
+ Luyện đọc câu.
+ Luyện đọc bài.
Thi đọc trơn.
 ngựa, chưa, đưa.
Học sinh tìm nêu.
Đọc các từ tìm được.
Đoc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần ua.
Nhóm 2: Nói câu có vần ưa.
1’
10’
10’
7’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiêu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc và luyện nói.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc bài.
Bạn nhỏ vẽ gì?
Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con ngựa?
Đọc yêu cầu bài tập 3.
Điền trông hay trông thấy?
Cho học sinh luyện đọc phân vai: chị và em, người dẫn chuyện. Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Giáo viên gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn toàn bài.
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao bà lại không nhân ra con ngựa?
Gv kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ cho hs nghe.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan.
Hát.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc.
Học sinh làm miệng.
2 học sinh làm bảng lớp.
Học sinh làm vở.
Học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo vai.
Học sinh nêu: Bạn thích vẽ không?
2 học sinh lên làm mẫu.
2 học sinh thảo luận.
Nhóm 2 em lên thực hiện hỏi đáp.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
-Học sinh nghe.
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 04/03/2011
Môn : Kể chuyện
Kiểm tra giữa học kỳ 2
* Mục tiêu:
- Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kỹ năng: 25 tiếng/phút; trả lời một đến hai câu hỏi đơn giản về nội dung bài học.
- Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng: 25 tiếng/15 phút.Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 04/03/2011
Môn : Toán
Bài : So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có ba số.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
5’
6’
18’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 - 65.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 - 58.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 và 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2:(a,b) Nêu yêu cầu bài.
Phải so sánh mấy số với nhau?
Bài 3: (a,b) Nêu yêu cầu bài.
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
 bằng nhau.
 2 bé hơn 5.
 62 bé hơn 65.
 65 lớn hơn 62.
 so sánh chữ số hàng đơn vị.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
 63 que tính.
 6 chục và 3 đơn vị.
 58 que tính.
 5 chục và 8 đơn vị.
 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
 3 số.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
 38, 64, 72.
 72, 64, 38.
 đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 26 CKTKNS 3 cot.doc