Tập đọc
HOA NGỌC LAN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu s, tr, d, l, t, các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, bọc trắng, sáng sáng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các vần ăm, ăp: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.
- Nhắc lại các chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan.Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây hoa cho môi trường thêm đẹp.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng tìm được chữ o, a, c, l trong bài.
- Gọi được tên một số loại hoa trong tranh minh hoạ phần luyện nói.
- Đọc theo cô và các bạn một số câu trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 27 ( từ ngày 9 /3 đến ngày 13/ 3) Thø Ngµy Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 9/3 1 2 3 4 14 15 105 Chµo cê TËp ®äc TËp ®äc To¸n Hoa ngäc lan Hoa ngäc lan LuyÖn tËp Ba 10/3 1 2 3 25 5 106 TËp viÕt ChÝnh t¶ To¸n T« ch÷ hoa E, £,G Nhµ bµ ngo¹i B¶ng c¸c sè tõ 1 ®Õn 100 Tư 11/3 1 2 3 16 17 107 TËp ®äc TËp ®äc To¸n Ai dËy sím ¢i dËy sím LuyÖn tËp Năm 12/3 1 2 3 4 6 108 27 27 ChÝnh t¶ To¸n §¹o ®øc Tù nhiªn x· héi C©u ®è LuyÖn tËp chung C¶m ¬n vµ xin lçi( tiÕp) ªm trang khi chµo cê(tiÕp)N Con Con mÌo Sáu 13/3 1 2 3 4 18 19 2 TËp ®äc TËp ®äc KÓ chuyÖn Sinh ho¹t Mu chó sÎ Mu chó sÎ TrÝ kh«n Sinh ho¹t líp Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tập đọc HOA NGỌC LAN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu s, tr, d, l, t, các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, bọc trắng, sáng sáng. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các vần ăm, ăp: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát. - Nhắc lại các chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan.Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. - Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây hoa cho môi trường thêm đẹp. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng tìm được chữ o, a, c, l trong bài. - Gọi được tên một số loại hoa trong tranh minh hoạ phần luyện nói. - Đọc theo cô và các bạn một số câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ chép bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc lai bài Vẽ ngựa. - Khôi, Sinh đọc và viết chữ a, e vào bảngcon. 2* Dạy bài mới + Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh SGK để giới thiệu vào bài. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng. - Một HS khá đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng dể phát âm sai. GV ghi bảng các từ hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, sáng sáng. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. Ví dụ: GV hỏi tiếng khắp có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: lấp ló, ngan ngát , (GV dùng lời). - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS tìm các câu (Đối với HS khá, giỏi) + GV cho mỗi HS tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, đọc trơn từng câu một, GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp câu (2 – 3 lượt). + GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu. - Khôi, Sinh đọc theo cô hoa ngọc lan tìm các chữ o, a, c, l . - Luyện đọc đoạn, bài + GV gợi ý cho HS bài này có 3 đoạn.( mỗi lần chấm xuống dòng là một đoạn). GV yêu cầu HS từng nhóm 3 em mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau. GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. + GV hướng dẫn HS thi đọc. HS các nhóm thi đọc. + GV gọi HS đọc cá nhân cả bài. + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. + HS đọc đọc đồng theo bàn, nhóm, cả lóp. - Khôi, Sinh đọc theo các bạn. HĐ2: Ôn các vần: ăm, ăp. a. GV nêu yêu cầu 1 SGK ( hoặc HS khá, giỏi nêu). Tìm tiếng trong bài có vần ăp. - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng( khắp). b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa vần ăm, ăp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK: - Một HS khá đọc mẫu. Lớp đọc thầm. + Vận động viên đang ngắm bắn. + Bạn học sinh rất ngăn nắp. - GV nói: nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu được. - Cho HS các nhóm thi đua tìm và nói câu có tiềng chứa vần ăm, ăp. - GV cùng HS đánh giá nhận xét. TIẾT 2 3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói HĐ1: Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài văn. Lớp theo dõi đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK và trả lời: (ý c - Nụ hoa lan trắng ngần). - HS đọc câu hỏi 2 trả lời( Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà). - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 -5 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm. - GV cho HS liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thcs yêu quý và bảo vệ môi trường. - GV chốt lại nội dung bài học. Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ. HĐ2: Luyện nói: (Gọi tên các loài hoa trong ảnh) - GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi - GV có thể gợi ý cho HS nhận biết tên các loài hoa. - HS các nhóm trình bày trước lớp. GV chốt lại các ý kiến phát biểu của HS và cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV khẳng định các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV hướng dẫn HS làm các bài tập, chuẩn bị bài sau: Ai dậy sớm. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số. - Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viét được các số 10, 11, 12, 13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS làm bài vào bảng con: 6775; 89 85. Khôi, Sinh viết số 9 rồi đọc. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 36. Bài 1: Viết số: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, GV cho HS đọc lại các số. - HS làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Ví dụ: + Ba mươi: 30 + Sáu mươi chín: 69 - Gọi 2 HS đọc kết quả. Lớp nhận xét chữa bài. - Khôi, Sinh viết các số 10, 11, 12, 13 vào vở ô li. Bài 2: Viết (theo mẫu): - HS nêu yêu cầu bài tập Mẫu: Số liền sau của 80 là 81. - GV cho HS quan sát mẫu , GV gợi ý giúp HS hiểu mẫu.HS tự làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu các em hoàn thành bài. - GV củng cố chốt lại: Chẳng hạn, muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 ta được 81, vậy số liền sau của 80 là 81. Bài 3: Điền dấu > , < , = ? - GV cho HS tự nhẩm đọc các số rồi suy nghĩ điền dấu cho thích hợp. - HS trung bình chỉ cần làm cột 1 và 2. - Cột 3: GV lưu ý cho HS phải tính kết quả sau đó với so sánh. - GV chốt lại cách so sánh số có hai chữ số. Bài 4: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài tập a, 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Tương tự GV cho HS nhận xét và làm bài. - GV cho HS làm rồi đọc lên kết quả.Lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS biết tô chữ hoa E, Ê, G. - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết;dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng tô được các chữ hoa E, Ê, G. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu : E, Ê, G - Vở tập viết l tập 2. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1* Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết từ sao sáng vào bảng con, - Khôi, Sinh viết chữ b. 2* Dạy học bài mới -Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + GV cho HS quan sát chữ E hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. + GV cho HS tập tô khan trên không trung. + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Ê, G hoa gồm mấy nét? (Chữ Ê có cấu tạo gần như chữ E hoa chỉ thêm dấu mũ).Chữ G hoa có nét xoắn cong phải và nét khuyết). Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô. - HS viết vào bảng con các chữ E, Ê, G. GV nhận xét và chỉnh sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , - HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa E, Ê, G, (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại) - HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV hướng dẫn HS còn yếu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV chấm và chữa bài cho HS. - Khôi, Sinh chỉ tô chữ hoa E, Ê, G vào vở tập viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp. - Dặn dò: Về viết bài vào vở ô li. CHÍNH TẢ NHÀ BÀ NGOẠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c, hay k vào chỗ trống. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng viết được các chữ: b, n, a vào vở ô li. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn cần chép. - Bảng phụ viết bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết lại ở nhà của một số HS. 2* Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: GV giới thiệu một cách ngắn gọn. Hđ1: Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ viết đoạn văn Nhà bà ngoại. - GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai. - GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai : ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS tập chép đoạn văn vào vở. - Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồ ... - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng, những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức.Các nhị hoa và các cánh hoa để chơi trò chơi “ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3: 1. GV nêu yêu cầu bài tập: 2. Học sinh thảo luận nhóm. GV theo dõi giúp đỡ 3. Đại diện từng nhóm báo cáo. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Giáo viên kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa bài tập 5 1.Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 2 nhị hoa một nhị ghi từ cảm ơn, một nhị ghi từ xin lỗi và các cánh hoa trên đó ghi các tình huống. 2. Học sinh thảo luận nhóm để ghép thành bông hoa cảm ơn và bông hoa xin lỗi.GV giúp đỡ nhóm yếu 3.Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. 4.Cả lớp trao đổi nhận xét. 5 Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời xin lỗi hay cảm ơn. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6 1.Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập. 2.Học sinh tự làm bài tập. 3.GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. 4.Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đóng khung trong vở bài tập. Kết luận: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CON MÈO I. MỤC TIÊU Sau giờ học HS: - Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria). - Biết ích lợi của việc nuôi mèo. - Có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK. - Tranh ảnh về con mèo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết ích lợi của việc nuôi gà? Cơ thể gà gồm có những bộ phận nào? 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chuyển tiếp từ bài hát: Rửa mặt như mèo.. Hoạt động 1: Quan sát con mèo - Mục đích: HS biết tên các bộ phận của con mèo, ích lợi của con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện - Hỏi: Hãy quan sát tranh vẽ con mèo + Bước 2: GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập tự nhiên và xã hội. GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài. - GV kết luận: Cơ thể mèo gồm đầu, mình, lông, chân, ria. - Nuôi mèo có ích lợi: Bắt chuột, ăn thịt, làm cảnh Hoạt động 2: Củng cố về con mèo - Mục đích: HS trả lời được các câu hỏi để củng cố về con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV yêu cầu HS nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?(đầu, mình, lông, chân, ria). Hãy nêu ích lợi của việc nuôi mèo? + Bước 2: HS trả lời các câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV kết luận: - Lưu ý cho HS khi thấy mèo có biểu hiện khác lạ hoặc em bị mèo cắn em sẽ làm gì? (GV cho HS biết khi thấy mèo có những biểu hiện khác lạ em phải nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi và nếu mèo cắn em phải đi tiêm phòng dại). - GV cho HS liên hệ thực tế về việc nuôi và chăm sóc con mèo. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2008 Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài Mưu chú sẻ. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm,nén sợ, lễ phép, sạch sẽBiết nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các tiếng có vần: uôn, uông: - Tìm được tiếng chứa vần uôn. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông. - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh tìm và đọc được các chữ m, u, ư, s trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh. Biết đọc theo cô và các bạn một số câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ chép bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lai bài Ai dậy sớm. 2* Dạy bài mới +Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh họa. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu. Giọng nhẹ nhàng lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc, những từ dễ phát âm sai. GV ghi bảng các từ hoảng lắm, nén sợ, lẽ phép, sạch sẽ.. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. Ví dụ: GV hỏi hãy phân tích từ hoảng lắm, tiếng nén có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? + GV kết hợp giải nghĩa từ khó chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ (GV dùng lời). - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS tìm các câu (Đối với HS khá, giỏi) + GV cho 3- 4 HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp theo dãy. - Luyện đọc đoạn, bài. + GV gợi ý cho HS bài này có 3 đoạn. GV yêu cầu HS từng nhóm 3 em mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau. GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. Đoạn 1 : 2 câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. + GV hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm. Lớp nhận xét. + GV gọi cá nhân đọc bài, nhóm đôi, đọc đồng thanh. + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Khôi, Sinh tìm được chữ m, u, ư, s trong bài. - Quan sát tranh vẽ gì? - Đọc theo cô và các bạn một số câu. HĐ2: Ôn lại các vần: uôn, uông a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng muộn. HS phân tích tiếng muộn. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng chứa vần uôn, uông ngoài bài. - GV yêu cầu HS quan sát và đọc mẫu trong SGK:chuồn chuồn, buồng chuối. - GV giải thích mẫu. GV cho HS thi đua tìm tiếng có vần uôn, uông. rồi đánh giá nhận xét. Ví dụ: - Vần uôn: buồn bã, buôn bán, Khuôn bánh, cuồn cuộn, - Vần uông: luống rau, ruộng lúa, cây luồng, chuồng gà, c. Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông - GV cho HS quan sát tranh,trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? HS nêu lên câu mẫu. - GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông. - GV nhận xét đánh giá. TIẾT 2 3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói HĐ1: Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV đọc mẫu bài lần 2 - GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Buổi sớm, điều gì đã xảy ra? Buổi sớm một con mèo chộp được một chú sẻ. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1 SGK. HS trả lời: ý c - HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi 2: Sẻ vụt bay đi. HĐ2: Nối các ô chữ thành câu nói đúng về chủ đề sẻ trong bài. - GV tổ chức trò chơi. - GV yêu cầu HS lên thi nối. Ai nối nganh và đúng là thắng. Lớp nhận xét, tuyên dương. - Gọi vài HS đọc lại câu đã nối. - GV cho 2 đến 4 HS đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 - 5 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nêu nội dung bài. 5. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, sẻ, mèo) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: Ngôi nhà. KỂ CHUYỆN TRÍ KHÔN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Phân biệt và thể hiện được lời của Hổ, Trâu, Người và lời của người dẫn chuyện. 3. Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu được trí khôn và sự thông minh. Nhờ nó mà con người làm chủ được muôn loài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên yêu cầu 4 HS mỗi em kể về 1đoạn trong câu câu chuyện: Rùa và thỏ. * Dạy học bài mới: + Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài. HĐ1: Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 HS biết câu chuyện. - Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. - GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân. HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, Hổ ngó nhìn). - Hổ nhìn thấy gì? Thấy cảnh đó Hổ đã làm gì? (Hổ nhìn thấy bác nông dân và con trâu đang cày ruộng. Hổ lấy làm lạ, ngạc nhiên và tới hỏi Trâu vì sao lại thế? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn cả 3 đối tượng để đều được kể) -Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? - GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2,3,4 (cách làm tương tự với tranh 1) HĐ3: Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện - GV tổ chức cho các nhóm HS (mỗi nhóm gồm 4 em đóng các vai: Hổ, Trâu, Bác nông dân, người dẫn chuyện) thi kể lại toàn câu chuyện. - Kể lần 1, GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần kể sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. * Chú ý: - GV cần hướng dẫn HS trong khi kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý (khẽ) để các em nhớ lại khi các em kể thiếu chính xác. GV cho nhiều HS ở mọi trình độ đều được kể. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện. - GV hỏi: Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Hổ to xác nhưng ngốc nghếc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn GV nói: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ được muôn loài. - GV hỏi HS thích nhân vật nào trong câu chuyện? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Bông hoa cúc trắng. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: