Sáng
Tập đọc (2 tiết)
BÁC ĐƯA THƯ
I. Mục đích
- HS đọc trơn cả bài đi học. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh lễ phép. Luyện ngắt nghỉ, sau dấu phảy, dấu chấm.
- Ôn các vần: inh, uynh: Tìm tiếng trong bài có vần it. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói
- Bộ chữ học vần tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 34 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Sáng Tập đọc (2 tiết) BÁC ĐƯA THƯ I. Mục đích - HS đọc trơn cả bài đi học. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh lễ phép. Luyện ngắt nghỉ, sau dấu phảy, dấu chấm. - Ôn các vần: inh, uynh: Tìm tiếng trong bài có vần it. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc đoạn 1,2 Cậu bé thường trêu mọi người thế nào? Gọi học sinh đọc cả bài Câu chuyện khuyên ta điều gì? - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài - GV lắng nghe và chỉnh sửa đ, Ôn các vần: inh, uynh - Tìm tiếng trong bài có vần inh ? -Tìm tiếng ngoài bài có vần inh.uynh? - Nói câu chứa tiếng có vần: inh, uynh? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc đoạn 1,2 bài : Nói dối hại thân - HS đọc và phân tích các từ - HS đọc nối tiếp nhau từng câu ,mỗi em đọc 1 câu .Lớp đọc đồng thanh - Bài có 2 đoạn 2, 3 HS luyện đọc. -3 học sinh đọc đoạn 1: từ đầu đến “nhễ nhại “ -3 học sinh đọc đoạn 2: phần còn lại -Lớp đọc đồng thanh. -Minh -Inh: xinh xắn , linh kiện,mít tinh. Uynh: hoa quỳnh, khuỳnh tay. -Bạn Lan trông rất xinh xắn -Hoa quỳnh có màu trắng trong nở vào ban đêm. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói -Giáo viên đọc mẫu lần 2 a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài Gọi học sinh đọc đoạn 1 -Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì ? -Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả? Gọi học sinh đọc đoạn 2 ? Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì ? Em học tập bạn Minh điều gì? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư . - Cách thực hiện: + Đóng vai : 2 HS một em đóng vai Minh, một em đóng vai bác đưa thư. Giáo viên gợi ý: -Khi gặp bác đưa thư: Cháu chào bác ạ ! Hôm nay gia đình cháu có thư không ạ ? -Khi mời bác uống nước: Cháu mời bác uống nước ạ! Hoặc :Bác ơi! Bác uống cốc nước lạnh rồi hãy đi. -cả lớp theo dõi rồi nhận xét tuyên dương bạn đóng tốt . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ nhắc nhở học sinh về nhà học bài xem trước bài giờ sau. -HS lắng nghe - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - HS trả lời câu hỏi (Nhận được thư bố , Minh mừng quýnh muốn chạythật nhanh vào nhà để khoe với mẹ) -Mồ hôi nhễ nhại - 3 HS đọc đoạn 2 - Minh chạy vào nhà rót nước lạnh,em lễ phép mời bác uống - 1, 2 HS đọc cả bài - Dựa theo tranh từng HS đóng vai Một bạn đóng vai Minh Một bạn đóng vai bác đưa thư Cả lớp lắng nghe Chiều Tự nhiên xã hội THỜI TIẾT (Có tích hợp nội dung GD và BVMT mức độ tích hợp bộ phận) I. Mục tiêu - HS biết thời tiết luôn luôn thay đổi - Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK - GV và HS đem tất cả những tranh ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước . - Giấy khổ to và băng dính để dùng cho các nhóm . - Cac tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi: Dự báo thời tiết (nón, mũ, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè, mùa đông) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: làm việc với các tranh ảnh đã sưu tầm được a) Mục tiêu: - HS biết sắp sếp các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi . - Biết nói lại hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn . b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu một số HS trả lời các câu hỏi . + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng, hoặc mưa, rét ... ? + Em mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét ? - GV nhận xét Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Dự báo thời tiết - GV hướng dẫn cách chơi - GV quan sát sửa sai - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Liên hệ giáo dục HS luôn ăn mặc phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ - Về nhà xem trước bài ôn tập tự nhiên. - HS thảo luận lớp và trả lời câu hỏi . (Do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên ti vi) (Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh) - HS thực hành chơi theo nhóm Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục tìm hiểu bài tập đọc để biết về sự vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. - Rèn cách đọc lưu loát bài và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu mến người lao động. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết một số từ ngữ khó: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - Bảng con. Vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định :Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Bác đưa thư. - Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Bác đưa thư. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. -Nhận được thư của bố.Minh muốn làm gì? -Khi gặp bác đưa thư Minh đã làm gì? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết:mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : inh, uynh. Cho học sinh thảo luận theo nhóm Gọi các nhóm ghi nhanh nhóm nào tìm được nhiều tiếng thì nhóm đó thắng cuộc * GV nhận xét tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều nhóm đó thắng cuộc. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi -Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ - HS viết vào bảng con - HS tìm thêm tiếng -HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lêm ghi nhanh lên bảng - HS thi đua giữa các tổ Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: RỒNG, RẮN I. Mục tiêu - Nhằm rèn luyện kĩ năng chạy, phản xạ nhanh, phát triển sức nhanh, sức mạnh chân. - Thông qua trò chơi giáo dục tinh thần tập thể. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng - Còi - Câu hát: Rồng, rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà khiển binh Thầy thuốc có nhà hay không? . III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi - Cho HS tập các động tác khởi động 2. Bài mới - GV gọi tên trò chơi - Phát vấn HS về con rắn hoặc con rồng (theo huyền thoại) - Giải thích cho HS biết đây là trò chơi dân gian có từ rất lâu rồi. - Chọn vai “thầy thuốc” và “đầu rồng hoặc đầu rắn” - Cho HS xếp hàng như quy định - GV giải thích trò chơi - Cho 1 nhóm chơi thử - Cho HS chơi theo tổ do tổ trưởng điều khiển - GV quan sát hướng dẫn thêm - GV cùng HS đánh giá từng nhóm 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - Nhận xét tiết học - Giờ ra chơi các em chơi theo nhóm và về nhà chơi. - HS tập động tác khởi động - HS nghe - HS trả lời - HS nghe - HS chọn vai - HS xếp hàng theo quy định - 1 nhóm chơi thử - HS chơi theo nhóm - Từng nhóm vào sân chơi Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số (không có nhớ) - Giải bài toán có lời văn - Rèn học sinh nhẩm nhanh II. Đồ dùng dạy học -Vở bài tập toán + bảng con - Bảng phụ, phiếu nhóm II. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc các số theo thứ tự từ 21 đến 33, từ 35 đến 64 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài: Viết các chữ số vào các ô sau : - HS viết các số theo yêu cầu của bài: Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài :Viết chữ số vào các ô sau : Số liền trước Số đã biết Số liền sau 19 55 30 78 44 99 - GV nhận xét, đánh giá - HS viết các số thích hợp vào ô trống theo yêu cầu của bài : - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Số liền trước Số đã biết Số liền sau 18 19 20 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 Bài 3: GV nêu yêu cầu bài toán: a) Khoanh vào số bé nhất 59 , 34 , 76 , 28 b) Khoanh vào số lớn nhất 66, 39, 54, 58 GV nhận xét đánh giá HS khoanh vào số bé nhất, lớn nhất - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập a) Số bé nhất là: 28 b) Số lớn nhất là: 66 Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính: 68 - 31 52 + 37 35 + 42 75 - 45 GV nhận xét, đánh giá - HS tự đặt tính rồi tính : + - - + - HS làm vào vở bài tập Bài 5: GV cho HS tự đọc đề bài, tóm tắt và giải: Thành gấp được 12 máy bay,Tâm gấp được 14 máy bay.Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay? * Luyện cho học sinh giỏi làm thêm một số bài tập nâng cao -GV chép đề lên bảng a)Dũng có một số viên bi , Dũng cho Hà 5 viên bi.Dũng còn 8 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi? b)Nếu Mẹ cho Lan 4 quyển vở thì Lan có 10 quyển . Hỏi lúc đầu Lan có bao nhiêu quyển vở. GV chữa bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . - HS đọc rồi tự tóm tắt và giải vào vở BT Tóm tắt Thành gấp được: 12 máy bay Tâm gấp được : 14 máy bay Cả hai bạn gấp được: . máy bay? Giải Cả hai bạn gấp được số máy bay là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số: 26 máy bay Học sinh đọc kĩ đề bài Học sinh thảo luận làm ra nháp a) Bài giải Lúc đầu Dũng có số viên bi là: 5+8 =13( viên bi) Đáp số: 13 viên bi Chính tả BÁC ĐƯA THƯ I. Mục tiêu - Chép lại đúng đoạn “ Bác đưa thư . mồi hôi nhễ nhại” trong bài: Bác đưa thư - Điển đúng vần inh, uynh, các chữ c hoặc k - Rèn học sinh ham thích môn học . ... , trừ (không có nhớ) - Giải bài toán có lời văn.Đo độ dài đoạn thẳng -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học -Vở bài tập toán, bảng con II. Hoạt động dạy học 1. Ổn định:Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ Chấm một số vở bài tập toán GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Năm Mười chín Bảy mươi tư Ba mươi sáu Sáu mươi chín Không - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số - HS làm bài tập trên bảng lớn - Dưới lớp nhận xét, bổ sung Năm: 5 Mười chín: 19 Bảy mươi tư: 74 Ba mươi sáu: 36 Sáu mươi chín: 69 Không: 0 Bài 2: Tính 4 + 2 = 10 - 6 = 8 - 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 - 5 = - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Tính - HS làm bài tập vào bảng con 4 + 2 = 6 10 - 6 = 4 8 - 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10 18 - 5 =13 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 35 42 90 100 87 85 69 60 46 40 + 5 94 90 + 5 - GV nhận xét, đánh giá - HS làm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm thi dán phiếu nhanh lên bảng 35 < 42 90 < 100 87 > 85 69 > 60 46 > 40 + 5 94 < 90 + 5 Bài 4: Giải bài toán - GV thu vở nhận xét - HS tóm tắt bài toán rồi giải bài toán trên bảng - Dưới lớp làm vào vở bài tập Tóm tắt: Băng giấy: 75 cm Cắt bỏ : 25 cm Còn lại : cm? Giải Băng giấy còn lại là: 75 - 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm Bài 5: Đo độ dài từng đoạn thẳng - GV thu vở chấm, chữa 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng - Viết kết quả vào vở bài tập . Tập đọc (2 tiết) NGƯỜI TRỒNG NA I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài đi học: “ Người trồng na ”. Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại. - Ôn các vần: oai, oay. Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ - GV Gọi HS đọc bài Làm anh - GV nhận xét đánh giá, cho điểm 2. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài: Người trồng na b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả, ... - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu + Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già . d) Luyện đọc đoạn và bài - Chú ý: đọc lời người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi) đọc lời cụ già (tin tưởng) -Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Ôn các vần: oai, oay - Tìm tiếng trong bài có vần oai ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay ? - Điền tiếng có vần oai hoặc oay Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Gọi 2 học sinh lên bảng điền - GV nhận xét và đánh giá - Đọc khổ thơ em thuộc lòng trong bài: Làm anh. - Viết lên bảng các từ ngữ: Người lớn, dỗ dành. -5 học sinh đọc cá nhân Cả lớp đọc đồng thanh Học sinh phân tích tiếng khó -2 học sinh đọc lời người hàng xóm -2 học sinh đọc lời cụ già - 2học sinh đọc lời cụ già và lời người hàng xóm -1 học sinh đọc toàn bài -Ngoài -Củ khoai, khoan khoái.phá hoại -loay hoay,hí hoáy, xoay người. - 2, 3 HS luyện đọc. Học sinh quan sát bức tranhSGK.nói nội dung bức tranh -Bác sĩ đang nói chuyện điện thoại -Diễn viên múa xoay người TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài -Giáo viên đọc mẫu toàn bài ? Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? ? Cụ trả lời như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài: Kể về ông bà của em - Cách thực hiện: Chia nhóm làm 3, 4 HS mỗi nhóm . Đại diện các nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ.Nhắc nhở học sinh về ôn lại bài. Học sinh lắng nghe 2, 3 HS đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm . Trả lời câu hỏi . (Người háng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả) (Cháu cụ mà ăn na thì sẽ không quên người trồng) - 2, 3 HS đọc cả bài -Thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm - Các em kể cho nhau nghe về ông bà của mình Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi: tâng cầu. yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Lòng say mê tập luyện thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2. Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần. - GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi HS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2, 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số . Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và tìm hiểu nội dung bài tập đọcNgười trồng na - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết một số từ ngữ khó: Bảng con, vở bài tập tiếng việt.. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Nói dối hại thân.Làm anh - Cừu bé kêu cứu như thế nào? GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Nói dối hại thân.làm anh . - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. *Viết tiếng ngoài bài có vần oai, oay Ghi lại câu trả lời của cụ già? Ghi lại câu hỏi trong bài? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: giả vờ, kêu toáng, lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. -Cho học sinh làm thêm một số bài tập Điền uât hay uyêt? d. binh , võ th.. kh.. phục , xảo q.. Điền oang hay oanh Đàng h , hốt h., áo ch.. GV nhận xét bổ sung - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : it, uyt.oay, oai. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi -Quả xoài, xoay người. - HS viết vào bảng con -2 học sinh lên bảng làm Lớp làm giấy nháp - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua giữa các tổ Thể dục LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi: tâng cầu. yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Lòng say mê tập luyện thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2. Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần. - GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi HS tự chọn - HS ôn các động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV -Cho học sinh xếp hàng nhanh ,điểm số theo tổ ,tổ nào xếp hàng nhanh giáo viên tuyên dương -Học sinh theo dõi - HS chơi theo nhóm . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: -Nề nếp tốt . Không có có học sinh nghỉ học không có giấy phép - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ -Không có học sinh nào đến lớp mà chưa thuộc bài - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: -Vẫn còn có em đi học muộn , và quên không mặc áo đồng phục - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. -Trong giờ học vẫn còn nói chuyện riêng II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài. -Tiếp tục ôn tập để thi học kỳ 2, và thi khảo sát lần 2 đề của phòng GDxĐT .
Tài liệu đính kèm: