Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 - GV: Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân

Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 - GV: Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân

GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)

 I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 * HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Vở bài tập Đạo đức 1

- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)

- Bút chì hoặc sáp màu.

- Lược chải đầu.

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 3 - GV: Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 09/09/2011
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011
Đạo đức ( Tiết 3)
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 * HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KiĨm tra bµi cị:
 - Yêu cầu HS kể về kết quả học tập của mình trong những ngày đầu đi học.
- GV nhËn xÐt chung .
2. Bµi míi:
Hoạt động 1: HS thảo luận 
- GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
GV khen những HS đã nhận xét chính xác.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1.
- GV yêu cầu các cặp HS thảo luận theo bài tập 1.
+ Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ?
+ Các em thích ăn mặc như bạn nào?
- GV yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh)đầu tĩc chải đẹp, áo quần sạch sẽ, gọn gàng.
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế cĩ lợi cho sức khỏe, được mọi người yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy.
Hoạt động 3: HS tự chØnh đốn trang phục của mình.
Yêu cầu HS tự xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót).
GV cho một số em mượn lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương,
Yêu cầu các HS kiểm tra rồi sửa cho nhau.
GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung và nêu gương một vài HS biết sữa sai 
KL: Lựa chọn cách ăn mặc gọn gàng như thế cĩ lợi cho sức khỏe và được mọi người yêu mến.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- Yêu cầu từng HS chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học.
- Yêu cầu một số HS trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như vậy.
Kết luận:
- Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
-Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
*GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhắc lại tên bài
- Nêu được 1 vài ý chính của bài học
- Quan sát cách ăn mặc của mọi người .
3 em kể.
- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.
* HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
- HS nêu kết quả thảo luận trước lớp: 
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Lắng nghe. Nhắc lại KL( 2 em )
- Tự xem và sửa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu sót).
- Từng HS thực hiện nhiệm vụ.
- Lắng nghe.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày và giải thích theo ý của bản thân mình.
Học vần ( Tiết 21 + 22 )
BÀI 8 : l - h
I.Mục tiêu : 
- HS đọc được l, h, lê, hè, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: l, h, lê, hè( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1). 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: le le
* HS khá, giỏi: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thơng dụng qua tranh ( hình ) minh hoạ ở SGK ; viết được đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập một
II.Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: lê, hè
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về, phần luyện nói: le le
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
-Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Kiểm tra 5 em
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tiếng lê, hè cĩ âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: lê, hè 
→ Hơm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: l, h (viết bảng l, h )
2.2 Dạy chữ ghi âm
Âm l: 
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ l đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ l gồm hai nét: nét khuyết trên và một nét móc ngược
- GV hỏi: Trong số các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất? (b)
- GV nói: So sánh chữ l và chữ b?
- Yêu cầu HS tìm âm l trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: l (lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ)
- GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
- GV viết bảng lê và đọc lê
- Yêu cầu HS phân tích tiếng lê .
- Cho HS ghép tiếng lê
- GV hướng dẫn đánh vần: lờ- ê- lê
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ l:
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái l theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
*Hướng dẫn viết tiếng lê :
- Hướng dẫn viết vào bảng con: lê
Lưu ý: nét nối giữa l và ê
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
Âm h: 
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ h đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ h gồm một nét khuyết trên và móc hai đầu. 
- GV hỏi: So sánh chữ h và l?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: h (hơi ra từ họng, xát nhẹ)
- GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
- GV viết bảng hè và đọc hè.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng hè.
- Cho HS ghép tiếng hè.
- GV hướng dẫn đánh vần: hờ- e-he-huyền-hè
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ h
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái h theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng hè.
- Hướng dẫn viết vào bảng con: hè
Lưu ý: nét nối giữa h và e.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- Đọc tiếng ứng dụng (đánh vần rồi đọc trơn)
lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
- Đọc từ, tiếng ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng:
- Đưa tranh cho HS xem
+ Tranh vẽ gì?
+ Tiếng ve kêu thế nào?
+ Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
→ Từ tranh minh họa GV rút câu ứng dụng, ghi bảng: ve ve ve, hè về.
- GV nêu nhận xét chung 
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b) Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
- Theo dõi giúp các em yếu viết bài.
c) Luyện nói: Chủ đề: le le
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý: 
+Trong tranh em thấy gì?
+ Hai con vật đang bơi trông giống con gì?
+ Vịt, ngan được con người nuôi ở ao (hồ). Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì?
+ Kết luận : Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi trên đất nước ta.
- GD BVMT : Cần bảo vệ những con vật quí hiếm.
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học.
 - Nhận xét tiết học
- HS nêu tên bài trước.
- 2, 3 em đọc và viết ê, v, bê, ve.
- 1 em đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- Cả lớp viết bảng con: ê, v, bê, ve.
+ Lê, hè.
+ ... âm ê, e, dấu huyền
- HS thảo luận và trả lời 
- Học sinh thảo luận: giống chữ b.
- Học sinh so sánh l và b:
+ Giống: nét khuyết trên.
+ Khác: chữ b có thêm nét thắt.
- HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: lê
- tiếng lê cĩ âm l đứng trước, âm ê đứng sau.
- Dùng bảng cài: lê
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
- Viết vào bảng con: l
- Viết vào bảng: lê
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: nét khuyết trên
+ Khác: h có nét móc ngược
- HS phát âm: nhóm, bàn, cá nhân
- HS đọc: hè.
- tiếng hè cĩ âm h đứng trước, âm e đứng sau và dấu huyền.
- Dùng bảng cài: hè
- HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
- Viết vào bảng: h
- Viết vào bảng: hè
Nghỉ 5 phút.
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: âm l, tiếng lê và âm h, tiếng hè (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa:
+  các bạn đang bắt ve để chơi.
+ 
+ mùa hè về.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
- HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
- Tập viết: l, h, lê, hè trong vở Tập viết. 
Nghỉ 5 phút.
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát và trả lời: 
+ Đàn le le đang bơi trên sơng.
+ con vịt, con ngan 
+ vịt trời
+ HS theo dõi và đọc theo. 
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm
Ngày soạn: 10/09/2011
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
Thể dục (Tiết 3 )
BÀI 3 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.Mục tiêu : 	
- Ơn tập hợp hàng dọc, dĩng hàng. Yêu ...  chấm.
- Yêu cầu HS tìm chữ i trong bộ chữ.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm.
- GV phát âm mẫu: âm i.
Lưu ý HS khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm cĩ độ mở hẹp nhất.
- Gọi HS đọc âm i
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- GV hỏi : Cĩ âm i muốn cĩ tiếng bi ta là như thế nào? 
- Yêu cầu HS cài tiếng bi.
- GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
- Gọi HS phân tích tiếng bi.
* Hướng dẫn đánh vần tiếng: 
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lân: bờ- i- bi
- GV chỉnh sửa cho HS. 
Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét mĩc cong hở phải và một nét mĩc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
- Phát âm: miệng mở to nhất, mơi khơng trịn.Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét mĩc phải
- Gọi HS đọc lại 2 cột âm.
- Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
- GV nhận xét và sửa sai.
* Dạy tiếng ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: bi - vi - li, ba - va - la -.
- GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi HS đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi HS đọc tồn bảng.
* Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1.
Tiết 2
2.3 Luyện tập :
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng : 
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà cĩ vở ơ li.
- Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn tồn câu.GV nhận xét.
b) Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết ở vở TV 
- Theo dõi và sửa sai.Nhận xét cách viết.
c) Luyện nĩi: 
+ Chủ đề luyện nĩi hơm nay là gì nhỉ?
- GV gợi ý cho HS bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nĩi tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). 
VD: + Trong tranh vẽ gì?
+ Đĩ là những cờ gì?
+ Cờ Tổ quốc cĩ màu gì?
+ Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
+ Ngồi cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em cịn biết loại cờ nào nữa?
+ Lá cờ Đội cĩ màu gì? Ở giữa lá cờ Đội cĩ hình gì?
+ Lá cờ Hội cĩ màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào?
- Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3.Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc bài cho trơi chảy. 
- HS nêu tên bài trước.
- HS đọc bài.
- N1: lị cị, N2: vơ cỏ.
- 1 HS đọc.
+ ... bi.
+ ... cá.
Cĩ chữ b, c.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Tìm chữ i đưa lên cao cho cơ giáo kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhĩm, lớp).
- CN 6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
+ ... thêm âm b trước âm i
+ HS cài âm b trước âm i để tạo thành tiếng bi
- 1 em
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Lớp theo dõi.
+ Giống nhau: đều cĩ nét mĩc ngược.
+ Khác nhau: Âm a cĩ nét cong hở phải.
- Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
- 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp.
+CN 6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
+ 1 em.
Đại diện 2 nhĩm, mỗi nhĩm 2 em.
- 6 em, nhĩm .
- HS tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li).
- 6 em.
- 7 em.
Nghỉ 5 phút.
- Tồn lớp thực hiện.
+ “lá cờ”.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD: + 3 lá cờ.
+ Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội.
.
- 10 em
- Lắng nghe.
Toán ( Tiết 12 )
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, về sử dụng các dấu và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh 2 số 
- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số 
II.Đồ dùng dạy học: 
 + Bộ thực hành. Vẽ Bài tập 3 lên bảng phụ. 
 + HS có bộ thực hành 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5 lớn hơn những số nào ? 
+ Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những số nào ? 
+ Gọi 3 em lên bảng làm toán. 
+ HS nhận xét – GV bổ sung
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
2. Bài mới : 
a) Củng cố dấu 
- GV cho HS sử dụng bộ thực hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của GV. GV nhận xét giới thiệu bài và ghi đầu bài 
b) Thực hành: 
- Cho HS mở SGK và vở bài tập toán .
Bài 1 : Điền dấu vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn 1 bài mẫu. 
- GV nhận xét chung.
- Cho HS nhận xét từng cặp tính.
GV kết luận : 2 số khác nhau khi so sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó. Ví dụ : 3 3 
Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép tính phù hợp. 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài .
- Hướng dẫn mẫu. 
- Cho HS làm vào vở Bài tập. 
Bài 3 : Nối £ với số thích hợp .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT
- GV hướng dẫn ,giải thích cách làm. 
- GV nhận xét 1 số bài làm của HS.
3.Củng cố, dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HShoạt động tốt.
- Dặn học sinh ôn bài. Chuẩn bị bài hôm sau 
3 ... 4 5 ... 4 2 ... 3
4 ... 3 4 ... 5 3 ... 2
- HS ghép theo yêu cầu của GV :
 12 , 5 >3 , 4 < 5 
- HS mở SGK và vở Bài tập toán. 
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS tự làm bài và chữa bài. 
- 1 em đọc lại bài làm của mình .
– Có 2 số khác nhau khi so sánh với nhau bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn. 
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- Quan sát nhận xét theo dõi. 
- HS tự làm bài tập và chữa bài .
- HS quan sát lắng nghe. 
- HS tự làm bài. 
- Chữa bài trên bảng lớp. 
Thủ công (Tiết 3)
Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình tam giác.
- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
- Có thể xé được thêm hìnhâ tam giác có kích thước khác. 
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình tam giác.
- Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng)
- Giấy trắng làm nền
- Hồ dán, khăn lau tay
2. Học sinh:
- Giấy thủ công màu
- Giấy nháp có kẻ ô
- Hồ dán, bút chì
-Vở thủ công, khăn lau ta
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập mơn thủ cơng của HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn xé, dán hình tam giác.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho xem bài mẫu, hỏi:
+ Những đồ vật nào có dạng hình tam giác?
- GV nhấn mạnh: xung quanh ta có nhiều đồ vật dạng hình tam giác, em hãy ghi nhớ những đặc điểm của hình đó để tập xé, dán cho đúng.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
* Vẽ và xé hình tam giác.
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh 6 ô.
- Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy (sát cạnh hình chữ nhật), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh.
- Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình tam giác.
- Lấy bút chì nối 2 điểm hình chữ nhật ta cĩ 2 hình tam giác
- Xé từ điểm 1 đến điểm 2 ta được hình tam giác 
- Xé xong lật mặt màu cho các em quan sát 
* Dán hình:
 Sau khi đã xé dán xong được hình tam giác, GV hướng dẫn dán:
- Lấy 1 ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ di đều, sau bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
- Để hình khi dán không nhăn, thì sau khi dán xong nên dùng 1 tờ giấy đặt lên trên và miết tay cho phẳng.
- Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán.
3. Học sinh thực hành:
- Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình chữ nhật , nối 1 điểm và xé hình tam giác
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
- Yêu cầu HS kiểm tra lại hình.
- Xé 1 cạnh của hình tam giác.
- Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.
- Nhắc HS kiểm tra lại sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
* Nhận xét tiết học: Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy pháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì 
* Đánh giá sản phẩm: 
 + Các đường xé tương đối thẳng, đều, ít răng cưa.
 + Hình xé cân đối, gần giống mẫu.
 + Dán đều, không nhăn.
- HS đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
+ Quan sát những đồ vật xung quanh
- Quan sát
- Quan sát
- Lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình tam giác.
- Quan sát
- Đặt tờ giấy màu lên bàn (lât mặt sau có kẻ ô), đếm ô và vẽ hình chữ nhật.
- Kiểm tra lẫn nhau.
- Thực hiện theo, và tự xé các cạnh còn lại.
- Thực hiện chậm rãi.
- Kiểm tra, nếu hình chưa cân đối thì sửa lại cho hoàn chỉnh.
- Dán sản phẩm và vở. 
SINH HOẠT LỚP
1. TỔNG KẾT TUẦN 3: 
 GV nhận xét chung trong tuần :
- Nề nếp: ..
..
..
- Học tập : 
....
- Tuyên dương những em học tốt và thực hiện tốt nề nếp, nội qui của lớp, trường:
..
- Nhắc nhở một số em chưa chăm học, cịn vi phạm nội qui trường, lớp: 
..
 2. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4: 
 - Nhắc nhở các em giữ trật tự trong giờ học, ngồi học ngay ngắn . 
 - Nhờ cha mẹ, anh chị soạn đồ dùng học tập theo đúng thời khố biểu hằng ngày .
 - Mặc đồng phục vào các buổi sáng và chiều thứ 2,6.
- Tiếp tục hướng dẫn các em xếp hàng ra vào lớp, cách chào khi giáo viên ra vào lớp và khi cĩ khách đến lớp .
- Nhắc các em khơng ăn quà vặt, tuyệt đối khơng được mang cốc nước vào lớp uống . 
- Khơng được vứt rác ra lớp học, hành lang, sân trường.
- Khơng được nơ đùa, chạy nhảy trong lớp học và trên hành lang. 
- Xưng hơ với các bạn trong lớp, các anh chị lớp trên, thầy cơ giáo đúng mực .
- Tiếp tục hướng dẫn các em cách xếp hàng khi tập thể dục ( Chú ý khoảng cách ). Hướng dẫn HS học bài thể dục giữa giờ.
- Nhắc các em tham gia bảo hiểm y tế , đĩng các khoản tiền theo qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 3.doc