Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI: NGÔI NHÀ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngôi nhà
-Viết tiếng có vần iêu, viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28 Ngày soạn :20/3/2010 Ngày dạy :Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Đồng chí Loan dạy Ngày soạn :20/3/2010 Ngày dạy :Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI: NGÔI NHÀ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngôi nhà -Viết tiếng có vần iêu, viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Mưu chú Sẻ và trả lời câu hỏi: Khi bị Mèo chộp được Sẻ nói gì với Mèo? Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngôi nhà +Tiến hành: Đọc đồng thanh 2 lần Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì? , nghe gì?, ngửi thấy gì?? *Hoạt động 2: +Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập +Tiến hành: -.Bài 1: Viết tiếng có vần iêu: Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần iêu Cùng HS nhận xét bổ sung -Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim Hướng dẫn HS đọc lại những câu thơ tả tiếng chim trong bài Cùng HS nhận xét bổ sung Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước. Hướng dẫn HS nhớ lại mình thích một ngôi nhà nào đó, hình dung rồi vẽ theo mơ ước của mình Hướng dẫn HS vẽ xong tô màu và có thể vẽ thêm cây cối, sân,.. Cùng HS nhận xét bổ sung Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân. Bạn nhỏ thấy hoa xoan nở, nghe tiếng chim hót, ngửi thấy mùi thơm của rơm Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm buổi chiều, cây tiêu,.. HS nối tiếp đọc từ có tiếng chứa vần iêu Nêu yêu cầu Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Làm vở bài tập, vài em nêu miệng câu thơ tả tiếng chim Nêu yêu cầu Nhớ lại và vẽ ngôi nhà theo mơ ước của mình Vẽ vào vở bài tập đọc lại bài Ngôi nhà Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn dạng toán trừ 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ: Điền dấu >,<,= : 7586; 9581; 5567 9490; 7259; 6666 Cùng HS nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu HS khá giỏi, tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào VBT HS trung bình giải được bài toán vào VBT Bài 2: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS phân tích bài toán Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi tóm tắt bài toán. Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết số gà chưa vào chuồng ta làm thế nào? Tóm tắt: Có tất cả:con gà Vào chuồng:con gà Chưa vào chuồng:con gà? Chấm bài, nhận xét sửa sai Bài 4: Khuyến khích HS trung bình tự làm. Hướng dẫn HS nhìn vào tóm tắt bài toán rồi đọc đề bài toán hoàn chỉnh Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 8 quả bóng Cho bạn: 3 quả bóng Còn lại:quả bóng? Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở bài tập Cùng học sinh chữa bài Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn Về nhà xem lại bài Nhận xét giờ học 2 em lên bảng làm, lớp bảng con 2 em đọc đề bài toán Tóm tắt: Có :viên bi Cho:viên bi Còn lại:viên bi? Em Huy, Ánh, Khánh, Q.Cường 2 em đọc đề toán Đọc đề bài, phân tích bài toán 1 em lên bảng giải, lớp làm VBT Giải: Số con lợn còn lại là: 10 – 2 = 8 (con) Đáp số: 8 con 2 em đọc bài toán Học sinh phân tích đề toán và tóm tắt bài toán Số gà chưa vào chuồng Lấy số gà trừ đi số gà đã vào chuồng 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải: Số gà chưa vào chuồng là: 16 - 6 = 10 (con) Đáp số:10 con Hai em đọc đề toán Bài giải Số quả bóng còn lại là : 8 - 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5quả bóng Ba em nhắc lại Có 3 bước: viết câu lời giải, phép tính, đáp số Thực hiện tốt ở nhà Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: NGÔI NHÀ I.Yêu cầu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Ngôi nhà -Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết bài tập3,2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:trăng khuyết, chảy xiết, duyệt binh Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Ngôi nhà -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại xao xuyến, lảnh lót, sân phơi Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Thu bài chấm một số em c.Làm bài tập: Bài 1. Điền iêu hay yêu Hướng dẫn HS đọc và điền vần iêu hay yêu vào đoạn văn, chú ý điền vần iêu khi có âm đầu, vần yêu vào chỗ không có âm đầu. Bài 2: Điền c hay k Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c, khi nào viết k? Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Chấm bài ,nhận xét d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết c, k Nhận xét giờ học Về nhà viết lai các chữ còn sai 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Lắng nghe Cả lớp tìm và nêu Cả lớp viết bảng con Học sinh làm theo Cả lớp viết bài vào vở Học sinh dò lại bài Đổi vở cho nhau dò lại bài Học sinh quan sát và viết lại Đọc yêu cầu của bài Hiếu chăm ngoan,học giỏi, có năng khiếu vẽ.Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Cả lớp làm bài vào vở Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Nêu yêu cầu viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lạiviết c Bà kể chuyện, ông trồng cây cảnh, Hai mẹ con chơi trò kéo cưa lừa xẻ đọc lại các từ vừa điền 2 em nêu Thực hành ở nhà Ngày soạn :20/3/2010 Ngày dạy :Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Đồng chí Thu Hiền dạy Ngày soạn :20/3/2010 Ngày dạy :Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Đồng chí Loan dạy Ngày soạn :20/3/2010 Ngày dạy :Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Môn : TNXH BÀI : CON MÈO I.Mục tiêu : Học sinh nắm được các bộ phận của con mèo, vẽ được con mèo Biết được ích lợi của việc nuôi mèo Giáo dục các em biết chăm sóc các con vật nuôi II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Nuôi gà có lợi ích gì ? Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? .Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Mèo sống với người. Mèo sống ở vườn. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. Mèo có bốn chân. Mèo có hai chân. Mèo có mắt rất sáng. Ria mèo để đánh hơi. Mèo chỉ ăn cơn với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông Mũi Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 3.Củng cố : Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nhận xét. Tuyên dương. 4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiêm phòng dại. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành ở nhà. Môn : Tập viết LYỆN VIẾT BÀI TUẦN 28 I.Mục tiêu : -Học sinh tô đúng ,đẹp chữ viết hoa -Tô đúng, đẹp các tiếng ,từ : - Luyện viết đúng các tiếng , từ trên theo kiểu chữ đứng -Giáo dục các em tính kiên trì , chịu khó khi viết bài II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết các chữ III. Các hoạt động dạy học : Hoat động GV Hoạt động HS .Bài cũ : Kiểm tra vở luyện viết ở nhà 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh quan sát Treo bảng phụ đã viết sẵn các chữ đã chuẩn bị Nhận xét về độ cao các con chữ ,khoảng cách giữa các tiếng, từ cách nhau bao nhiêu ? C. Hướng dẫn tập tô các chữ sau Hướng dẫn các em cách tô , không tô nhoè ra ngoài Yêu cầu các em lần lượt tô các chữ đó vào vở Chú ý vị trí dấu thanh , nét nối giữa các chữ G. Viết vào vở : Luyện viết chữ đứng Cả lớp viết vào vở mỗi chữ một dòng E. Củng cố - dặn dò : Hôm nay các em luyện viết các chữ nào ? Đọc lại bài vừa viết .Về nhà luyện viết các chữ đó theo kiểu chữ nghiêng Cả lớp để vở lên bàn để kiểm tra Quan sát Chữ cỡ lớn cao5 li Chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li Chữ a,o cao 1 li Quan sát , lắng nghe Cả lớp thực hành tô vào vở Cả lớp viết vào vở theo kiếu chữ đứng Hai em trả lời Ba em đọc lại bài viết .Thực hành ở nhà
Tài liệu đính kèm: