Giáo án Lớp 1 - Buổi sáng – Tuần 31 – GV: Hải Yến - TH Gia Hội

Giáo án Lớp 1 - Buổi sáng – Tuần 31 – GV: Hải Yến - TH Gia Hội

Tiết 2 + 3 Tập đọc

 Đ 37 + 38: NGƯỠNG CỬA

A- Mục đích , yêu cầu:

 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

 *QTE: - Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng

 - Quyên được đi học

 - Quyền kết bạn, vui chơi

B- Đồ dùng dạy học:

 - Bộ chữ HVTH

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Buổi sáng – Tuần 31 – GV: Hải Yến - TH Gia Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
 -----------------------------@&?---------------------- 
Tiết 2 + 3 Tập đọc 
 Đ 37 + 38: Ngưỡng cửa
A- Mục đích , yêu cầu:
	1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
	2- Ôn các vần ăt, ăc.
	- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
	- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
	3- Hiểu nội dung bài.
	- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
	- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
 *QTE: - Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng
 - Quyên được đi học
 - Quyền kết bạn, vui chơi
B- Đồ dùng dạy học:
	- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
3- Ôn các vần ăt, ăc:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Phân tích tiếng (dắt)
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- 2 em đọc
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- HS đọc ĐT
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc	
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- HS thi nói câu chứa tiếng có 
vần ăt, ăc (Thi đua giữa 3 tổ)
- Lớp đọc ĐT.
Tiết 2
4, Luyện đọc SGK
-GV đọc mâu
- HD HS luyện đọc
5- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2
- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
IV- Củng cố - dặn dò:
*QTE: - Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng
 - Quyên được đi học
 - Quyền kết bạn, vui chơi
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- HS đọc câu, đoạn, bài.
- 2, 3 em đọc
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
- Nhóm 2 em thảo luận
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------@&?---------------------------
Tiết 4 Toán 
Đ 121: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- kiểm tra bài cũ: 
III- Bài mới: 
1.giới thiệu bài...
2. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Nêu các làm ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 76 76
 + + - -
42 34 42 34
76 76 34 42
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
76 - 34 = 42
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 + 2 Tập đọc 
 Đ 39 + 40: Kể cho bé nghe
A- Mục đích - Yêu cầu:
 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ.
ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
 2- Ôn các vần ươc, ươt:
 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức lớp: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài : Ngưỡng cửa 
- TLCH trong SGK
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- HD HS luyện đọc:
 a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
 b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ươc, ươt:
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- 2 em đọc 
- HS luyện đọc CN, lớp
- Chặng: ch + ăng
- Nấu: N + âu + dấu sắc
- Vện : V + ên + dấu nặng
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS đọc Cn, nhóm (thi đọc)
- HS đọc ĐT cả bài
- Nước
- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...
- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
- 2, 3 HS đọc
Tiết 2
4 . Luyện đọc SGK
- GV đọc mẫu lần 2
- HD luyện đọc 
5- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5
1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
b- Luyện nói:
- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia nhóm
H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ?
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh ?
T: Con hổ
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em
- HS đọc câu, đoạn, bài.
- 2, 3 HS đọc
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- 2 em một nhóm thảo luận
- 1 số nhóm lên nói trước lớp
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------@&?---------------------------
Tiết 3 Toán 
Đ 122: Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
42 + 32 76 - 34
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?
4- Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh .
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS tập xem đồng hồ 
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
 HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang đi học.
- HS làm bài và đọc.
- HS liên hệ th ... 
Học sinh nờu tờn bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Con chú hay hỏi đõu đõu.
Cỏi cối xay lỳa ăn no quay trũn.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng.
Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
- Phõn tớch từ buồn, dõy cút.
- 5, 6 em đọc cỏc từ trờn bảng.
Dõy cút: Dõy thiều trong cỏc đồ chơi trẻ em, mỗi khi lờn dõy thiều xe ụ tụ chạy.
Nhẩm cõu 1 và đọc. Sau đú đọc nối tiếp cỏc cõu cũn lại.
- Chị đừng động vào con gấu bụng của em. Chị hóy chơi đồ chơi của chị ấy.
- Nhiều em đọc cõu lại cỏc cõu này.
- Cỏc em thi đọc nối tiếp cõu theo dóy.
4 nhúm, mỗi nhúm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dừi và nhận xột.
Cỏc nhúm thi luyện đọc theo phõn vai.
2 em.
- Hột. 
- Cỏc nhúm thi đua tỡm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài cú vần et, oet.
Đọc cỏc cõu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng cú bỏnh tột.
Chim gừ kiến khoột thõn cõy tỡm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
- HS đọc câu, đoạn, bài.
Cậu núi: đừng đụng vào con gấu bụng của mỡnh.
Cậu núi: chị hóy chơi đồ chơi của chị. Cậu khụng muốn chị chơi đồ chơi của mỡnh
2 học sinh đọc lại bài văn.
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trũ chơi với anh (chị, em).
Nờu tờn bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
----------------------@&?---------------------------
Tiết 4 Toán 
Đ 123: Thực hành
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì 
III- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2- Bài tập:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 4:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
- HS nghe và ghi nhớ
-----------------------------------------------@&?-----------------------------------------
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Kể chuyện 
Đ 7: Dê con nghe lời me
A- Mục đích yêu cầu:
 - HS thích thú nghe kể chuyện. Các em ghi nhớ nội dung 
Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
 - HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn.
* QTE : - TE có quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em
 - Có nghĩa vụ vâng lời cha mẹ
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
IV- Củng cố - dặn dò:
* QTE : - TE có quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với anh em
 - Có nghĩa vụ vâng lời cha mẹ
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
- HS lắng nghe
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào 
Chuyện gì đã xảy ra sau đó .
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------@&?---------------------------
Tiết 2 Chính tả 
Đ 14: kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" 
- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng chép sẵn 2 bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- Gọi 2 HS lên bảng làm
lớp làm vào vở BT
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền ng hay ngh ?
(Cách làm tương tự phần a)
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu)
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng 
thơ
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Dùng thước đô vải 
- Bơi thuyên ngược dòng
- Dáng điệu thướt tha
- Từng HS đọc
- Lớp nhận xét
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.
Lời giải
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------@&?---------------------------
Tiết 3 Toán 
Đ 124: Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS chữa bài.
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- HS thi đoán CN.
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------@&?---------------------------
Tiết 4 Sinh hoạt lớp tuần 31
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác. 
- Chưa chú ý trong giờ học: Vũ, Thu..
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Lục Mạnh, Linh..
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Nga, Vũ, Cường,
- Giữ gìn sách vở bẩn: Công, Phúc, Đường..
II- Kế hoạch tuần 32:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 31
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
----------------------------------------------@&?------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH(2).doc