Giáo án lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 4

Giáo án lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 4

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết các âm n - m, và biết đọc, viết chữ n - m, nơ - me

- Biết ghép tiếng và đọc thành thạo

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố - mẹ, ba - má

II. Chuẩn bị đồ dùng

- Giáo viên: tranh minh họa

- Học sinh: sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1127Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007
CHÀO CỜ	
Tập trung toàn trường - Trực ban nhận xét
HỌC VẦN
n - m
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết các âm n - m, và biết đọc, viết chữ n - m, nơ - me
- Biết ghép tiếng và đọc thành thạo
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố - mẹ, ba - má
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Giáo viên: tranh minh họa 
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
 1) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho 2 -> 3 học sinh đọc viết
- G/v nhận xét và cho điểm
2) Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài
b) Dạy chữ ghi âm
* n
- Giáo viên ghi âm n
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- G/v hướng dẫn học sinh cách phát âm 
- Yêu cầu học sinh đọc trơn
* m (dạy tương tự)
+ Nhận diện chữ
- Chữ m gồm ba nét móc ngược
- Cho H/s so sánh m với n
+ Phát âm – G/v chỉ cho học sinh đọc
+ Hướng dẫn viết chữ
c) Đọc tiếng ứng dụng
- G/v nhận xét chỉnh sửa
Hoạt động của trò
- H/s đọc, viết bảng con
- bi, cá 
- Học sinh đọc n, lấy n ghép ra thanh cài và đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh ghép tiếng nơ và đọc cá nhân, đồng thanh 
- Học sinh đọc trơn cá nhân, đồng thanh
- Giống nhau: Nét móc ngược
- Khác nhau: m có 3 nét móc ngược
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc tiếng ứng dụng
- Cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Tiết 2:
3) Luyện tập: (30’)
a) Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Giáo viên sửa cách đọc
- Cho học sinh đọc từ tiếng
b) Luyện viết
- Giáo viên cho H/s viết trong vở
c) Luyện nói
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả lời
+ Quê en gọi người sinh ra mình là gì ?
+ Nhà em có mấy anh em ?
+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng ?
4) Củng cố, dặn dò: (5’)
- Giáo viên chỉ bảng cho H/s đọc
- Dặn dò học sinh về học bài
- Học sinh lần lượt phát âm n - nơ, m me
- H/s đọc các từ, tiếng ứng dụng
- Học sinh tập viết n, m – nơ, me trong vở tập viết
- Học sinh đọc tên bài luyện nói bố mẹ ba má
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc âm, tiếng vừa học
TOÁN
Bằng nhau, dấu =
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm ban đầu về dấu = 
- Nhận xét bằng nhau về số lượng mỗi số giống nhau thì bằng nhau
- Biết sử dụng bằng nhau, dấu bằng khi so sánh các số
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các mô hình minh hoạ
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con, Giáo viên nhận xét 
2) Bài mới:
a) Giáo viên đưa trực quan để H/s tự đếm và so sánh
* G/v kết luận: 2 số bằng nhau là chúng giống nhau 
b) Cho học sinh thực hành 
- Gọi H/s đọc yêu cầu bài và làm 
- Hướng dẫn cách điền dấu và số vào ô trống
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 3 và làm vào vở 
- Gọi H/s chữa bài
* Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu
- cho H/s chơi trò chơi
- G/v treo tranh rồi cho học sinh điền, Giáo viên nhận xét
3) Tổng kết, dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài
Hoạt động của trò
- Học sinh làm
1
2
3
4
5
4
2
1
4
3
4
5
- Nhận xét quan hệ bằng nhau
+ 3 thỏ xanh = 3 thỏ vàng => 3 = 3
+ 4 quả cam với 4 quả bóng => 4 = 4
+ 2 con gà với 2 con vịt => 2 = 2
- Học sinh làm vở bài tập
+ Viết dấu bằng
* Bài 2:
- 5 hình tròn trắng và 5 hình tròn xanh thì bằng nhau
- Tương tự hình tam giác và hoa
* Bài 3: Điền dấu >, <, =
5
4
3
3
2
5
1
2
2
1
2
2
1
1
3
4
3
2
* Bài 4: chơi trò chơi
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2007
HỌC VẦN
d - đ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết các âm d – đ, và biết đọc, viết chữ d – đ – dê - đò
- Biết ghép tiếng và đọc thành thạo
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Giáo viên: tranh minh họa 
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 1) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho 2 -> 3 học sinh đọc viết
- G/v nhận xét và cho điểm
2) Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài
- G/v hỏi: các bức tranh vẽ gì ?
+ G/v ghi tiếng: dê, đò, lên bảng
+ Hỏi: Trong tiếng dê, đò âm nào đã học
- G/v viết bảng d – đ
b) Dạy chữ ghi âm
* d
- Giáo viên ghi âm d
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- G/v hướng dẫn học sinh cách phát âm 
- Yêu cầu học sinh đọc trơn
* đ (dạy tương tự)
+ Nhận diện chữ
- Chữ đ gồm một nét cong tròn một nét móc ngược và nét gạch ngang
- Cho H/s so sánh d với đ
+ Phát âm – G/v chỉ cho học sinh đọc
+ Hướng dẫn viết chữ
c) Đọc tiếng ứng dụng
- G/v nhận xét chỉnh sửa
- H/s đọc, viết bảng con
- nơ, me
- H/s trả lời: dê, đò
- H/s trả lời ê, o
- H/s đọc: d - dê, đ - đò
- Học sinh đọc d, lấy d ghép ra thanh cài và đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh ghép tiếng dê và đọc cá nhân, đồng thanh 
- Học sinh đọc trơn cá nhân, đồng thanh
- Giống nhau: Nét cong tròn và nét móc ngược
- Khác nhau: d không có nét gạch ngang
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc tiếng ứng dụng
- Cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Tiết 2:
3) Luyện tập: (30’)
a) Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Giáo viên sửa cách đọc
- Cho học sinh đọc từ tiếng
b) Luyện viết
- Giáo viên cho H/s viết trong vở
c) Luyện nói
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả lời
+ Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này ?
+ Em biết những loại bi nào ?
+ Cá cờ thường sống ở đâu ?
+ Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh ? em có biết đó là đồ chơi gì không ?
4) Củng cố, dặn dò: (5’)
- Giáo viên chỉ bảng cho H/s đọc
- Dặn dò học sinh về học bài
- Học sinh lần lượt phát âm d - dê, đ - đò
- H/s đọc các từ, tiếng ứng dụng
- Học sinh tập viết d, đ – dê, đò trong vở tập viết
- Học sinh đọc tên bài luyện nói dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc âm, tiếng vừa học
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm về bằng nhau, dấu = 
- So sánh các số trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu >, <, =
- Giáo dục học sinh say mê học môn toán
II. Đồ dùng:
- G/v: Bảng phụ, phiếu học tập
- H/s: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy và học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cho H/s làm bảng con
- Giáo viên nhận, xét cho điểm
2) Bài ôn:
- Gọi H/s đọc yêu cầu của bài
- Cho H/s làm vào vở - 1 em lên bảng làm
- Gọi H/s nêu yêu cầu bài 2 và làm ra phiếu học tập
- G/v hướng dẫn cách điền số cho H/s
3) Tổng kết dặn dò:
- Về nhà nhà học bài
- H/s viết ra bảng con
1
2
2
2
2
1
3
3
* Bài 1: Học sinh làm vào vở
- Điền >, <, =
3  2 4  5 2  3
1  3 4  4 3  4
2  2 4  3 2  4
* Bài 2: Điền số vào ô trống
* Bài 3: H/s làm vào vở, cho H/s lên bảng chữa
TOÁN (ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm về bằng nhau, dấu = để học sinh nắm chắc và vận dụng làm bài tập
- So sánh các số trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu >, <, = trong quá trình làm bài tập
- Giáo dục học sinh say mê môn học 
II. Đồ dùng:
- G/v: Bảng phụ, phiếu học tập
- H/s: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy và học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cho H/s làm bảng con
- Giáo viên nhận, xét cho điểm
2) Bài ôn: Yêu cầu h/s mở bài tập toán 
- Gọi H/s đọc yêu cầu của bài
- Cho H/s làm vào vở - 1 em lên bảng làm
- Gọi H/s nêu yêu cầu bài 2 và làm ra phiếu học tập
- G/v hướng dẫn cách điền số cho H/s
3) Tổng kết dặn dò:
- Về nhà nhà học bài
- H/s viết ra bảng con
1
3
2
2
3
1
4
4
* Bài 1: Học sinh làm vào vở
- Điền >, <, =
3  1 5  4 1  3
3  1 4  4 5  3
1  1 5  2 1  4
* Bài 2: Điền số vào ô trống
* Bài 3: H/s làm vào vở, cho H/s lên bảng chữa
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2007
HỌC VẦN
t - th
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết các âm t – th, và biết đọc, viết chữ t – th – tổ - thỏ
- Biết ghép tiếng và đọc thành thạo
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Giáo viên: tranh minh họa 
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
 1) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho 2 -> 3 học sinh đọc viết
- G/v nhận xét và cho điểm
2) Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài
- G/v hỏi: các bức tranh vẽ gì ?
+ G/v ghi tiếng: tổ, thỏ lên bảng
+ Hỏi: Trong tiếng tổ, thỏ âm nào đã học
- G/v viết bảng t – th
b) Dạy chữ ghi âm
* t
- Giáo viên ghi âm t
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- G/v hướng dẫn học sinh cách phát âm 
- Yêu cầu học sinh đọc trơn
* th (dạy tương tự)
+ Nhận diện chữ
- Cho H/s so sánh t với th
+ Phát âm – G/v chỉ cho học sinh đọc
+ Hướng dẫn viết chữ
c) Đọc tiếng ứng dụng
- G/v nhận xét chỉnh sửa
Hoạt động của trò
- H/s đọc, viết bảng con
- d, đ, dê, đò
- H/s trả lời: tổ, thỏ
- H/s trả lời ô, o
- H/s đọc: t - tổ, th - thỏ
- Học sinh đọc t, lấy t ghép ra thanh cài và đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh ghép tiếng tổ và đọc cá nhân, đồng thanh 
- Học sinh đọc trơn cá nhân, đồng thanh
- Giống nhau: âm t
- Khác nhau: th có h đứng đằng sau
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc tiếng ứng dụng
- Cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Tiết 2:
3) Luyện tập: (30’)
a) Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Giáo viên sửa cách đọc
- Cho học sinh đọc từ tiếng
b) Luyện viết
- Giáo viên cho H/s viết trong vở
c) Luyện nói
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả lời
+ Con gì có ổ ?
+ Con gì có tổ ?
+ Các con vật có ổ, tổ con người ta có gì để ở ?
+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? Tại sao ?
4) Củng cố, dặn dò: (5’)
- Giáo viên chỉ bảng cho H/s đọc
- Dặn dò học sinh về học bài
- Học sinh lần lượt phát âm t - tổ, th - thỏ 
- H/s đọc các từ, tiếng ứng dụng
- Học sinh tập viết t, th – tổ, thỏ trong vở tập viết
- Học sinh đọc tên bài luyện nói ổ, tổ
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc âm, tiếng vừa học
ÂM NHẠC
Mời bạn vui múa vui ca
(Giáo viên chuyên dạy)
TIẾNG VIỆT (ôn)
T – th
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cách đọc đúng nhanh bài t – th
- Rèn kỹ năng đọc, viết
- Giáo dục H/s ham học bài
II. Đồ dùng:
- G/v: Nội dung bài
- H/s: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học:
1) Đọc sách GK 
- G/v yêu cầu H/s mở sách giáo khoa
- G/v đọc mẫu
- H/s luyện đọc cá nhân, nhóm
2) Cho H/s thi đọc:
- Thi đọc cá nhân
- Thi đọc theo nhóm
3) Làm bài tập tiếng việt
- H/s quan sát bài
- Nêu yêu cầu của bài
- H/s làm bài vào vở
- G/v gọi trả lời
4) Viết bảng:
- Viết n – m, nơ – me
- G/v quan sát sửa cách viết
5) Củng cố dặn dò:
- Gọi h/s đọc lai bài
- Dặn dò về nhà
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2007
HỌC VẦN
ôn tập
I. Mục tiêu:
- H/s ôn đọc viết chắc chắn các âm chữ trong tuần đã học
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: cò đi lò dò 
II. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: tranh minh họa 
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1) Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc cho h/s viết bảng con 
- Nhận xét:
2) Bài mới: (30’)
a) Luyện đọc âm và chữ ghi âm
- Hỏi các âm vừa học trong tuần cô ghi bảng
- cho h/s đọc
- Yêu cầu h/s ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang 
b) Viết bảng 
- Cô viết mẫu và nêu quy trình
- Yêu cầu h/s viết bảng g/v uốn sửa 
c) Cho h/s chơi trò chơi
- G/v nêu yêu cầu của trò chơi và cho h/s chơi
Hoạt động của trò
- Viết bảng con: Ti vi, thợ mỏ, cá mè
- H/s trả lời 
+ n, m, d, đ, t, th
- Đọc cá nhân, đồng thanh 
- Ghép và đọc, cá nhân đông thanh
- Viết bảng con tổ cò
- Thi đọc ghép các tiến từ có âm ô
Tiết 2
3) Luyện tập: (30’)
a) Cho h/s đọc bài tiết 1 
- G/v chỉ cho h/s đọc 
b) Đọc câu ứng dụng
- G/v giới thiệu tranh vẽ
- Hỏi tranh vẽ gì ?
- Cho h/s tìm các âm vừa ôn cô gạch chân 
c) Đọc sách giáo khoa
- yêu cầu h/s mở sách
d) Cho h/s viết vở 
- G/v hướng dẫn cách viết 
đ) Cho h/s kể chuyện theo tranh
- G/v kể câu chuyện lần 1 
- G/v kể lần 2 theo từng bức tranh
- Hướng dẫn h/s kể từng tranh và cả câu chuyện
4) Củng cố dặn dò: (5’)
- Gọi h/s đọc lại bài
- Dặn dò về nhà
- H/s đọc các âm và tiếng đã ghép: cá nhân, nhóm, đồng thanh 
- Quan sát tranh và đọc câu ứng dụng
- Đọc các âm, tiếng, từ, câu
- Đọc thầm
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Viết vở tập viết
- Nghe và kể lại từng bức tranh và cả câu chuyện
- Thi kể
- Đọc bài trên bảng
MỸ THUẬT
Vẽ hình tam giác
(Giáo viên chuyên dạy)
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố về khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “ bằng nhau” các dấu ( >, <, =) để đọc ghi kết quả so sánh 
II. Đồ dùng:
- G/v: Tranh, bút màu
- H/s: Sách bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thày
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi H/s nêu các dấu đã học và so sánh
- G/v nhận xét
2) Bài mới:
- Giáo viên sử dụng hệ thống câu hỏi để giúp H/s làm bài
+ Nhận xét số hao của 2 bình như thế nào
+ Muốn hai bên có số hoa bằng nhau ta làm thế nào ?
- Tương tự với số con kiến và số nấm
* Hỏi: Muốn để số nấm ở 2 bên bằng nhau ta có thể làm theo mấy cách ?
- Gọi H/s nêu yêu cầu của bài tập 2 và nêu cách làm 
- Gọi 1 H/s lên bảng chữa bài H/s khác nhận xét 
- Gọi H/s nêu yêu cầu bài 3 và cho H/s chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh, ai đúng”
3) Củng cố dặn dò:
+ cho H/s chơi trò chơi để củng cố bài 
+ G/v tổng kết nhận xét
- Dặn dò: Về nhà học bài
Hoạt động của trò
- Dấu , =
1  2 3  1 5  5
* Bài 1: H/s trả lời và làm vào vở
- Số hoa hồng không bằng nhau 1 bên có 3 bông, 1 bên có 2 bông
- Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên có 2 bông 
- Gạch 1 con kiến ở bên có 4 con đi để = bên kia có 3 con
- Làm theo 2 cách gạch đi 1 hoặc vẽ thêm 1
* Bài 2: H/s nêu cách làm và làm vào vở 
- Nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số 
* Bài 3: H/s các nhóm thi nối xem nhóm nào nối nhanh hơn đúng hơn
- H/s chơi trò chơi “xây nhà”
+ Điền các số tương ứng còn thiếu
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2007
TẬP VIẾT
lễ, cọ, bờ, hổ
I. Mục tiêu:
- H/s viết đúng lễ, cọ, bờ, hổ
- Rèn viết đẹp thẳng hàng
- Giáo dục H/s yêu thích môn học
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- G/v: chữ mẫu
- H/s: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1) Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc cho H/s viết bảng con
2) Bài mới:
a) Giới thiệu ghi đầu bài
b) Hướng dẫn H/s viết bài
- G/v đưa chữ mẫu lễ
- Gọi H/s đọc và hỏi cấu tạo, độ cao
- G/v giảng từ và viết
- G/v viết mẫu
- H/s quan sát cô viết mẫu trên bảng
- Cô vừa vừa viết vừa nêu quy trình
- Gọi H/s nêu lại cách cầm bút, để vở viết
* Tương tự với các chữ cọ, bờ, hổ 
giáo viên cho học sinh nhận xét rồi viết
- G/v quan sát học sinh viết bài
c) Thu bài chấm và nhận xét
3) Tổng kết, dặn dò
- Dặn dò giờ học sau
Hoạt động của trò
- H/s viết bảng con
Nhóm 1: mỏ, Nhóm 2: da, Nhóm 3: 
thơ
- H/s trả lời đọc lễ
- Chữ lễ gồm hai con chữ l và ê ghép lại với dấu ~ chữ l cao 5 ly chữ ê cao 2 ly
- H/s viết bảng con
lễ cọ bờ hổ
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bài vào vở
TẬP VIẾT
mơ, do, ta, thơ
I. Mục tiêu:
- H/s viết đúng mơ, do, ta, thơ
- Rèn viết đẹp thẳng hàng
- Giáo dục H/s yêu thích môn học
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- G/v: chữ mẫu
- H/s: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1) Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc cho H/s viết bảng con
2) Bài mới:
a) Giới thiệu ghi đầu bài
b) Hướng dẫn H/s viết bài
- G/v đưa chữ mẫu mơ
- Gọi H/s đọc và hỏi cấu tạo, độ cao
- G/v giảng từ và viết
- G/v viết mẫu
- H/s quan sát cô viết mẫu trên bảng
- Cô vừa vừa viết vừa nêu quy trình
- Gọi H/s nêu lại cách cầm bút, để vở viết
* Tương tự với các chữ còn lai giáo viên làm tương tự 
c) Cho H/s viết vào vở
- Giáo viên quan sát sửa sai
d) Thu bài chấm và nhận xét
3) Tổng kết, dặn dò
- Dặn dò giờ học sau
Hoạt động của trò
- H/s đọc: mơ
- Trả lời chữ mỏ cao 2 ly chữ gồm 2 con chữ ghép lại chữ m đứng trước con chữ o đứng sau dấu ? trên đầu chữ o
- H/s tô chữ mẫu
- H/s viết bảng con
mơ do ta thơ
- Học sinh viết bài vào vở
TOÁN
Số 6
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 6
- Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 
- Nhận biết lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
II. Đồ dùng:
- G/v: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại
- H/s: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1) kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho H/s viết
2) Bài mới:
* Giới thiệu số 6
- Hướng dẫn học sinh xem tranh và nói
- G/v hỏi H/s trả lời
+ Có 5 em đang chơi, 1 em tới là mấy ?
+ Cho H/s thực hành băng chấm tròn, que
tính
+ G/v nêu 6 em nhỏ, 6 chấm tròn 6 que tính đều chỉ số lượng là mấy ?
+ Cho H/s nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
3) Cho H/s thực hành:
- Hướng dẫn H/s làm bài tập 
- Gọi H/s nêu yêu cầu của bài, cho H/s làm vào vở
- Gọi H/s chữa và nhận xét
- Cho H/s thi điền dấu (giữa các nhóm)
- G/v nhận xét, cho điểm giữa các nhóm
* Cho học sinh chơi trò chơi
4) Tổng kết dặn dò:
- Về nhà học bài
Hoạt động của trò
- Học sinh viết bảng con
1, 2, 3, 4, 5
- H/s trả lời
+ Có 5 em 1 em tới là 6 em
+ Lấy 5 chấm tròn sau đó thêm 1 là 6 
+ Lấy 5 que tính thêm1 là 6 
- Số lượng là 6
- H/s đêm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 1 đến 6 
* Bài 1: Viết số 6
* Bài 2: Viết số tương ứng vào ô trống
* Bài 3: Viết số dưới hình vuông
- H/s điền vào các số từ 1 đến 6 từ 6 đến 1 rồi so sánh từng cặp 1 3, 3 > 4, 4 > 5, 5 > 6
=> Vậy 6 là số lớn nhất trong dãy số từ 1 đến 6 
* Bài 4: H/s điền dấu thích hợp
- Xắp xếp thứ tự từ 1 đến 6
SINH HOẠT
Kiểm điểm tuần 3
I. Yêu cầu:
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để phát huy và sửa chữa
- Rèn ý thức tự giác 
- Giáo dục học sinh ngoan, chăm học
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung:
 1) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua
* Ưu điểm:
- Nề nếp thực hiện tốt
- Học tập đều chăm chỉ 
* Khuyết điểm:
- Đi học một số em còn muộn
- Đồng phục ăn mặc chưa đều 
- Thể dục vệ sinh còn lộn xộn
2) Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm
- Thi đua học tập tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc