Giáo án lớp 1 môn Chính tả - Chiếc bút mực

Giáo án lớp 1 môn Chính tả - Chiếc bút mực

Chính tả Chiếc bút mực

I. Mục đích, yêu cầu:

ã Chép lại chính xác trình bày đúng bài Chiếc bút mực,không mắc quá 5 lỗi.

ã Làm được các bài tập 2 3 a/b.

II. Đồ dùng dạy- học:

ã Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.

III. Các hoạt động dạy- học.

 

doc 3 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Chính tả - Chiếc bút mực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả 	Chiếc bút mực
I. Mục đích, yêu cầu:
Chép lại chính xác trình bày đúng bài Chiếc bút mực,không mắc quá 5 lỗi.
Làm được các bài tập 2 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: dỗ em, ăn giỗ, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
-Gọi 2 học sinh nhìn bảng đọc đoạn chép.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào?
-Khi viết tên riêng ch/ta phải lưu ý điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết vào bảng các từ : Mai, Lan, viết, bút mực, quên.
d) Chép bài.
-Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
e) Chấm, chữa bài.
-Yêu cầu học sinh dùng bút chì sửa bài.
-Chấm 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-Gọi học sinh nhận xét về nội dung lời giải.
Bài 3.b-Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng.
-Bức tranh vẽ cái gì?
-Đây là cái gì?
-Trái nghĩa với chê là gì?
-Cùng nghĩa với xấu hổ là gì?
-Yêu cầu cả lớp sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những học sinh chép bài chính tả chưa đạt về nhà chép lại.
-2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- 2 học sinh nhìn bảng đọc.
-Chiếc bút mực.
-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Dấu chấm.
-Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
-Học sinh viết các từ khó.
-Viết hoa
-Học sinh nhìn bảng đọc từng câu, nhớ lại rồi chép vào vở.
-Học sinh đổi vở chấm bài.
-7 học sinh nộp vở.
-2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét.
+Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
Thứ 6 ngày 2 thỏng 10 năm 2009
Chính tả: 	Cái trống trường em
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Nghe-viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em. Làm được bt 2b,3b
HS khá giỏi làm thêm Bt 3c
II. Đồ dùng dạy học:Bút dạ, 3 tờ giấy bìa lớn.Bảng phụ viết sẵn bài bài 2 b, 3b.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cái trống trường em.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
-Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
-Gọi 1học sinh đọc lại.
a) Ghi nhớ nội dung hai khổ thơ.
-Hai khổ thơ này nói gì?
b) Hướng dẫn học sinh nhận xét.
-Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì?
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?
c) Hướng dẫn viết chữ khó.
-Yêu cầu học sinh viết vào bảng con các từ: trống, ngẫm nghĩ, nghỉ, buồn, suốt, vắng.
d) Học sinh viết bài vào vở.
-Gọi 1 học sinh lên bảng viết. GV đọc Cả lớp viết vào vở.
e) Chấm, chữa bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh dò lại.
-Cho học sinh dùng bút chì sửa lỗi.
-Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài 2b.
-Gọi 1 học sinh lên bảng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã sửa h/chỉnh.
Bài 3.-Chọn 3 nhóm học sinh cùng thi tìm nhanh những tiếng có vàn en và những tiếng có vần eng; những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm. (HS khá giỏi)
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung các từ bạn chưa tìm được.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
 Học bài, những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
-
-Học sinh lắng nghe.
-1học sinh đọc lại.
-Nói về cái trống lúc các bạn học sinh nghỉ hè.
-Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi.
-Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu của tên bài và chữ đầu của mỗi dòng thơ.
-Học sinh viết vào bảng con.
-1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bài vào vở.
-Học sinh nghe giáo viên đọc và viết bài.
-Dò lại.
-Học sinh dùng bút chì sửa lỗi.
-5học sinh nộp vở cho cô giáo chấm.
-Học sinh làm bài 2b.
b) Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
-Học sinh đọc lại.
-Học sinh được chọn theo 3 nhóm tham gia trò chơi.
b) len, kén, hen, hẹn, thẹn, (dế) mèn....
-xẻng, xèng, leng keng, kẻng, phèng...
-Các nhóm khác bổ sung thêm các từ mà các nhóm chưa tìm được.

Tài liệu đính kèm:

  • docc.ta5.doc