CHÍNH TẢ: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2a; 3a
II. Đồ dùng dạy học
- Trảnh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con các chữ: Tây Nguyên, Ê – Đê, Mơ nông.
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết đúng một đoạn trong bài: “ Quả tim Khỉ" sau đó làm bài tập.
CHÍNH TẢ: QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2a; 3a II. Đồ dùng dạy học - Trảnh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con các chữ: Tây Nguyên, Ê – Đê, Mơ nông. * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết đúng một đoạn trong bài: “ Quả tim Khỉ" sau đó làm bài tập. 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài chính tả. - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? * Luyện viết bảng con: Cá Sấu, Khỉ, chả, kết bạn. - Giáo viên đọc học sinh viết vào vở - Chấm - chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề . - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài - Cho học sinh làm vào vở rồi sửa bài * Bài 3a. Yêu cầu học sinh đọc đề - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại tên các con vật bắt đầu bằng s. - 2 học sinh đọc lại - Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Học sinh viết bảng con - Làm bài và sửa Say sưa, xay lúa. Xông lên, dòng sông - Học sinh nối tiếp nhau kể tên con vật. Sói, sẻ, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sên, sơn ca, sáo, sếu. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả. * Bài sau: Voi nhà Thư sáu ngày 2 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ: VOI NHÀ I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a II. Đồ dùng dạy học Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp viết bảng con 4 tiếng có âm đầu s/x.(sáo sậu,say sưa,xay lúa,xông lên) * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết chính xác một đoạn trong bài: “Voi nhà" và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào trong bài chính tả có dấu chấm than ? - Cho học sinh viết bảng con các từ: lúc lắc, lo lắng, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, bản Tun. - Giáo viên đọc - Chấm - chữa bài - Chấm bài - nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi - Cho học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc lại Câu: “ Nó đập tan xe mất" có gạch ngang đầu dòng. Câu: “ Phải bắn thôi !" có dấu chấm than. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở - Học sinh đọc đề. - Học sinh lên bảng điền - Học sinh làm vở bài tập sâu bọ, xâu kim củ sắn, xắn tay áo sinh sống, xinh đẹp xát gạo, sát bên cạnh 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả.
Tài liệu đính kèm: