Giáo án lớp 1 môn Luyện từ và câu: Từ ngữ về thời tiết đặt câu và trả lời câu hỏi: khi nào, dấu chấm - Dấu chấm than

Giáo án lớp 1 môn Luyện từ và câu: Từ ngữ về thời tiết đặt câu và trả lời câu hỏi: khi nào, dấu chấm - Dấu chấm than

I. Mục đích yêu cầu

1. Mở rộng vốn từ về thời tiết

2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi thăm về thời điểm.

3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho

II. Đồ dùng dạy học

 - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con

 

doc 2 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Luyện từ và câu: Từ ngữ về thời tiết đặt câu và trả lời câu hỏi: khi nào, dấu chấm - Dấu chấm than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT CÂU 
VÀTRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ? 
DẤU CHẤM - DẤU CHẤM THAN
I. Mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi thăm về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho
II. Đồ dùng dạy học
	- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con
* GV: Tháng 1,2
* GV: Cho học sinh nhớ ngày tựu trường.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1 Bài tập ( miệng )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên giơ bảng con có ghi sẵn các từ nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng.
2.2 Bài tập 2 ( miệng )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
2.3 Bài tập 3 ( viết )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp dùng bút chì ghi dấu chấm, dấu chấm than vào SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
* HS: Mùa xuân
* HS: Mùa thu
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con.
+ Mùa xuân: ấm áp
+ Mùa thu: se se lạnh
+ Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
- Học sinh đọc yêu cầu
a. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng
b. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) trường bạn nghỉ hè.
c. Bạn làm bài tập này khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy )
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy )
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm vào vở
a. Ông Mạnh nổi giận quát
- Thật độc ác ! 
b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét - Mở cửa ra !
- Không ! Sáng mai ta mở cửa mời ông vào.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC.doc