Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 10

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 10

I. MỤC TIẾU:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.

- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

B. CHUẨN BỊ:

- Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 9 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 11 / 10 / 2010 
Tập đọc
Tiết19: Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)
I. Mục tiếu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
B. Chuẩn bị:
- Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- Gọi HS lần lượt 
- HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ 2'
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3. Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV nhận xét bổ sung 
- HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
4. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- 3 HS thực hiện
IV. Củng cố - Dặn dò:
- NX giờ học.
- VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
Toán
Tiết 46: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. Chuẩn bị:
	- Thước thẳng và ê-ke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 7 x 4 = 28 (dm)	S = 7 x 7 = 49 (dm2)
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên.
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
b. Bài số 2:
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
c. Bài số 3:
- H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 
- Cho HS nêu các bước vẽ.
- GV nhận xét.
3cm.
- HS lên bảng thực hiện. A 3cm B
 D C
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
 D C
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết10: Ôn tập giữa kì I (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
- Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức.
II. Chuẩn bị:
Nội dung bài học.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết
- GV giải nghĩa từ "Trung sĩ"
- Lớp đọc thầm.
- GV đọc từ khó cho HS viết.
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
- HS viết lên bảng con
b + ông + T ngã
b + ươc + T sắc
- Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc cho HS viết bài
- HS viết chính tả.
- Soát bài.
3.Luyện tập:
a. Bài số 2:
- ó đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
tên địa lí VN
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Lu-I Pa-Xtơ
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:	9 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 12 / 10 / 2010
Toán
Tiết: 47: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
B. Chuẩn bị:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+ - +
 647096 273549 60245
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cho HS chữa bài.
- GVnhận xét – chữa bài.
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật
 Chu vi hình chữ nhật
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm
d. Bài số 4:
- Cho HS đọc yêu cầu
BT cho biết gì?
+ 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
BT hỏi gì?
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước?
- Chiều dài và chiều rộng.
- Bài tập thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét - Chữa bài 
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
- Nhận xét chung
 Đáp số: 60 cm2
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Luyện từ và câu
Tiết 19: Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 3)
A. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo đúng tốc độ quy định.
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
B. Chuẩn bị:
	Viết sẵn lời giải của bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kliểm tra:
Kiểm tra việc làm bài ở vở BT của HS.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm.
- Kiểm tra 7 đ 8 em
- HS lần lượt lên bốc thăm và làm theo yêu cầu có trong thăm.
3. Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- BT yêu cầu gì?
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
- Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng"
- Cho HS nêu và GV ghi bảng.
+ Tuần 4: Một người chính trực
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống
+ Tuần 6: -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - Chị em tôi 
- Cho HS làm VBT (tr.64)
- Cho HS trình bày miệng
- GV nhận xét.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét - bổ sung về: 
+ Nội dung
+ Nhân vật
+ Giọng đọc
- Gọi 1 sốói thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm.
- 2 đ 4 học sinh thực hiện
- GVnhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì?
-Nhận xét giờ học.
- VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 19 : Ôn tập con người và sức khoẻ.
A. Mục tiêu:
- G ... 
 Cõu 7: Tỡm hai từ lỏy trong bài văn “ Người ăn xin” trờn?
- Hai từ lỏy là: 
Cõu 8: Tờn nào dưới đõy là tờn địa lý Việt Nam?
( Nguyễn Huệ, dóy Hũang Liờn Sơn, Yết Kiờu)
Cõu 9: Từ nào là danh từ chung (Kim Đồng; Cậu bộ; Lờ Văn Tỏm)
Cõu 10: Viết lại cho đỳng cỏc danh từ chung và danh từ riờng sau: 
 ( hũang liờn sơn, Nhà Mỏy)
IV. Củng cố - Dặn dũ:
	- Thu bỏi về chấm điểm cho HS
- Nhận xột tiết kiểm tra
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết
Khoa học
Tiết 20: Nước có những tính chất gì ?
A. Mục tiêu:
Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. 
B. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43.
HS: 	- Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
+ Cho HS ngồi theo nhóm
- HS ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- Cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- HS thực hiện
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi.
* Kết luận: Nước có tính chất gì?
* Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước:
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho H làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
* Kết luận: 
* HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- T kiểm tra vật liệu thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm
Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía.
* HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc ko thấm của nước đối với 1số vật
- Cho HS làm thí nghiệm
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Cho HS nhận xét và nêu t/d
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
* HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- Cho HS thực hành
- Cho HS nhận xét
- HS pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
* Kết luận: Nước còn có t/c gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
3. Bài học (SGK)
- Cho vài HS nhắc lại
- 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK)
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
Địa lí
Tiết 10 : Thành phố Đà Lạt
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên có khí hậu quanh năm mát mẻ.
- Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Rèn luyện kỹ năng xem bản đồ, lược đồ.
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao?
s- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
+ T treo bản đồ và lược đồ.
- HS quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt trên bản đồ và lược đồ.
- Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển.
- Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
* Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
- 1 đ 2 HS nhắc lại.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* HĐ 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
+ Cho HS quan sát tranh
+ HS quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Ly.
- Cho HS tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ.
- 1 đ2 HS chỉ vị trí
- Cho HS mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?
- Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren...
* Kết luận: 
* HĐ 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch.
- Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
- Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch?
- Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao...
* Kết luận: T chốt ý
* HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
- Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn?
- Được trồng quanh năm với diện tích rộng.
Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt.
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da.
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,...
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,...
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ...
* Kết luận: 
* Bài học: SGK
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
IV.Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài	
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn 12/10/2010
Ngày dạy thứ sáu 14/10/2010
Toán
Tiết 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
C. Hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- Nêu cách tìm tích của phép nhân.
- Nêu miệng bài 4.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- Cho HS so sánh
5 x 7 và 7 x 5
 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn tương tự với 4 x 3 và 3 x 4
 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ Treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- Hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết.
ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 HS nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
- a x b = b x a
c. Luyện tập:
Bài 1: Hs tự làm và nêu miệng:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx.
Bài 2: 
- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài:
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì
- T hướng dẫn mẫu
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài:
1357 853 40263
 X 5 x 7 x 7
 6785 5971 281841
Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287
d. Bài số 4:
- Hs đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài:
- Cho HS làm bài tập
- Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = a
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 20: Kiểm tra định kì lần 1 ( Viết )
A. Mục tiêu:
	- Học sinh nghe - viết được bài chính tả theo đúng yêu cầu và quy định.
	- Viết được một lá thư hoàn chỉnh theo đề bài.
	- Nghiêm túc trong khi làm bài, không quay cóp, không chép bài của bạn.
B. Chuẩn bị.
	- Đề bài: 
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức.
II. Cách tiến hành:
	A. Chính tả (Nghe - Viết):
	Bài: Chiều trên quê hương:
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy.
	B. Tập làm văn:
	Đề bài: Viết thư gửi bạn ở trường khỏc để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tỡnh hỡnh lớp và trường hiện nay.	
- HS đọc kỹ đề bài và làm bài.
	- GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài, không bàn bạc, quay cóp
III. GV thu bài về chấm:
IV. Nhận xét giờ kiểm tra:
V. Dặn dò:
	- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 10
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
KN tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: Thoa, Thảo
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: Diều, Quýnh, Lưới
2. Phương hướng tuần 11:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Chuẩn bị tốt ngày 20 – 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc