Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 13

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 13

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

B. CHUẨN BỊ:

 - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 30 / 10 / 2010
 Ngày dạy: Thừ hai 1 / 11 / 2010
tập đọc
Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao
A. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 HS đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài?
-1 HS đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- GV đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 HS đọc.
+ Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- GV đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung câu chuyện?
- Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
toán
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
A. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
B. Chuẩn bị: 
- ND bài học
C. Các hoạt động - dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
III Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
+ Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
+Vận dụng tính: 23 x 11
- HS tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
+ Nhân nhẩm: 48 x 11
- HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
+ Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
+ Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 2 : (Có thể giảm)
- HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
X : 11 = 25 X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- Hs cả lớp.
- Tự làm bài:
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
- GV cùng lớp nhaanj xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu
- HS đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : 
- Câu b.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩnbị bài 62.
Chính tả (Nghe – Viết )
Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao
A. Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
	- Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
Hđ của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD viết chính tả.
- Đoạn văn viết về ai?
- 1 HS đọc đoạn viết.
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
- Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
- Viết từ khó:
- HS tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết.
- HS viết.
- Đọc soát lỗi
- HS soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 2a.
- 2 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- HS nêu kết quả:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- GV cùng HS nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.	
- Nhận xét giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng.
	- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 2 / 11 / 2010
Toán
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
A. Mục tiêu:
	 Giúp HS :
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
B. Chuẩn bị:
	- NDbài học.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. VD: 164 x 123 =
- HS tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
- Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân?
- 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau:
- HS tự đặt tính và tính.
- Tích riêng thứ nhất:
 492
- Tích riêng thứ hai:
328
- Tích riêng thứ ba:
164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
2. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng chữa bài.
- Kq: 248 x 321 = 79 608
1163 x 125 = 145 375
3 124 x 213 = 665 412
Bài 2. GV kẻ lên bảng.
- HS làm nháp, 3 HS lên điền bảng.
- Kq: 262 x 130 = 34 060
 262 x 131 = 34 322
 263 x 131 = 34 453
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- HS đọc đề, tự tóm tắt.
- HS giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
	- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem bài 63.
Luyện từ và câu
Tiết 25: Mở rộng vốn từ: ý chí- Nghị lực
A. Mục tiêu:
	- Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 	
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
 	+ Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.
III. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm theo nhóm 4.
- HS làm bài.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu, làm nháp.
- VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3. 
- 2 HS đọc yc.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được...
- Bằng cách nào em biết được điều đó?
- Xem ti vi, đọc báoTNTP, ....
- Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên?
- Có công mài sắt...
Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,...
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
	- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
	- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
B. Chuẩn bị:
	- HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
- HS đọc sgk, làm theo mục qs và thực hành.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
+ Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
	* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị l ... gặp ở đâu rồi ?...
IV. Củng cố - Dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ.
	- Nhận xét tiết học.
- BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 .
khoa học
Tiết 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
	- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
B. Cxhuẩn bị.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm?
+ Thế nào là nước sạch?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới. 
1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn).
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- VD:
+ Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 )
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 )
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 )
- Trình bày:
- Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
	* Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ).
	- GV đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- QS các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nhận xét tiết học, 
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 27.
địa lý
Tiết 13: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
	- Người dân sông ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở ĐBBB.
	+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ĐBBB.
	- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm).
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 Giới thiệu trực tiếp vào bài mới.
a. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
- Đọc thầm sgk, QS tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
+ ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
+ Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
+ Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
b. Hoạt động 2: Lễ hội.	
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- GV kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 5 / 11 / 2010
toán
Tiết 65: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Giúp hs ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khói lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông.
B. Chuẩn bị:
	- ND bài luyện tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm ta bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng.
- GV chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán
- HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở BT.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng.
Bài 5. GV vẽ hình lên bảng
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
+Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 1 số HS nêu.
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
	- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
B. Chuẩn bị.
	- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+ Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
+ Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 HS đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- HS viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- GV cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số HS đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài 
- Nhận xét tiết học.
 	- BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1.Nhận xét chung:
a) Ưu điểm: ...
.
b) Tồn tại: 
2. Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc