Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định tổ chức.

 

doc 28 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26. Ngày soạn 26 / 2 / 2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 28 / 2 / 2011
 Tập đọc.
Tiết 51: Thắng biển.
A. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.	
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung?
- Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài :Nêu MĐYC
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn
- 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+ Nêu ý đoạn 1: 
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. 
+ Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
+ Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp:
+ Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
+ Nêu ý đoạn 3?
+ Nêu ND bài:
-ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- ND: MT
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ...
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt.
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - Nx tiết học. 
V. Dặn dò: - Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52.
****************************************
Toán
Tiết 126: Luyện tập
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
B. Chuẩn bị
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện.
- Hs nêu cách chia hai phân số và lấy vd.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con hoặc nháp.
 a. Từng Hs lên bảng chữa bài.
( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tương tự)
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Bài 2.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
 Hs đọc yêu cầu bài:
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.
 X = 	X =
 X = x = 
 x =	x=
Bài 3.( Làm tương tự bài 2)
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
a. 
(Bài còn lại làm tương tự).
+ Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng?
- ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành:
- Làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài:
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là:
 1(m)
 Đáp số: 1 m.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
*********************************************
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 26: Thắng biển.
A. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ...quyết tâm chống giữ.
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết saivà luyện viết nháp?
- Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,...
- Gv nhắc nhở Hs viết bài:
- Gv đọc :
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng Hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, làm bài vào vở BT.
- Gv treo bảng phụ,
- Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 Hs lên điền trên bảng.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l.
*****************************************
Đạo đức
Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là lịch sự với mọi người? VD?
- Hs nêu, lớp nx.
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
- 1-2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37.
	* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh.
	* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trình bày:
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
	* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống.
- N2 thảp luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
	* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
 - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
	* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
 -Tổ chức Hs trả lời ý kiến bằng cách giơ tấm bìa: 
 Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân.
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- 3,4 Hs đọc.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau. Thực hành
*****************************************
 Ngày soạn 28/2/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 1/3/2011
Toán
Tiết 127: Luyện tập
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
-1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp
 .
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của t ... ************************
Khoa học
Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
A. Mục tiêu: 
	Sau bài học, Hs có thể:
	- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...)
	- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
	- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
B. Đồ dùng dạy học.
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
+ Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
- Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
- 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm:
- N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả:
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
+ Nhận xét gì:
- Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện.
+ Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
- Tổ chức Hs đọc phần đối thoại sgk /105?
- Hs đọc.
- Tổ chức Hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm:
+ Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- Gv rót nước và cho Hs đợi kết quả 10-15':
- Thí nghiệm theo N4.
- Hs nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm.
- Hs trình bày:...
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
*Kết luận: 
- Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- Tổ chức cho Hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
 - Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
- Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
********************************************
Địa lí.
Tiết 26: Ôn tập 
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
- Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này.
- Hs yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Lược đồ trống VN.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới. Ôn tập.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
	* Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	* Cách tiến hành: 
- Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134.
-Tổ chức Hs làm việc theo cặp:
- 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Chỉ trên bản đồ lớn:
- Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chỉ lại .
- Hs theo dõi.
- Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB.
- Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long.
	* Kết luận: Gv tóm lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB.
	* Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N4:
- Gv phát phiếu học tập:
- Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: 
- Những điểm khác nhau:
ĐBBB
ĐBNB
- Địa hình
Tương đối cao
Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước.
- Sông ngòi
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống ven sông ngăn lũ
- Đất đai
 Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua.
Khí hậu
Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao.
Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao.
4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
	*Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu câu hỏi.
- Lần lượt yêu cầu Hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp :
- Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Câu đúng: b,d.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài. 
- Nx tiết học. 
- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài tuần 27.
******************************************
Ngày soạn 2 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 / 3 / 2011
Toán.
Tiết 130: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện các phép tính với phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
+ Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
Hđ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi bài theo cặp:
- Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi và đa ra cách tính thuận tiện nhất.
(Phần c làm tơng tự).
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv cùng Hs trao đổi chọn MS C bé nhất.
a.
( Phần còn lại làm tơng tự).
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
Bài 5. Làm tương tự bài 4;
Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
 23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số: 15 320 kg cà phê.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	
- Nhắc lại Nd bài học.
- Nx tiết học. 
- Vn làm bài tập VBT tiết 130.
********************************************
Tập làm văn
Tiết52: Luyện tập miêu tả cây cối.
A. Mục tiêu:
	- Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài.
	- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng).
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn địnhk tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm...
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ vcủa thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
- Hs đọc yêu cầu bài.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài:
- Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:
	* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gv dán một số tranh ảnh lên bảng.
- Hs quan sát và chọn cây định tả.
- Đọc các gợi ý:
- 4 Hs đọc nối tiếp.
- Yêu cầu Hs viết nhanh dàn ý vào nháp:
- Cả lớp thực hiện.
b. Hs viết bài.
- Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm 3:
- N3 trao đổi.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, cùng Hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau.
*************************************************
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 26
I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Thảo, Thoa, Linh, Ly, Oánh.
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại: Một số em còn hay quên đồ dùng học tập : Lưới, Định, Nhung
III. Phương hướng tuần 27
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 26
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .
*********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc