Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

A. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Ảnh chân dung Ma - gien - lăng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định: hát

II. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:	 	 Ngày soạn: 27/3/2011
 Ngày giảng thứ hai 28/3/2011
Tập đọc
Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma - gien - lăng.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng.
HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì
HS:khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào
- Chọn ý c.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
IV. Củng cố:
 	- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị tiếp cho bài sau	
Toán
Tiết 146: Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài trên bảng.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Tuổi con:
Tuổi bố:
? 
? 
35 tuổi
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
35 + 10 = 45 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.
IV. Củng cố:
 - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
	Chính tả
Tiết 30: Đường đi Sa Pa
A. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài “Đường đi Sa Pa”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
B. Chuẩn bị. 
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài vào vở.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Làm vào vở bài tập.
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt
rong chơi, rong biển
nhà rông
rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da
cây dong, dòng nước
cơn dông
quả dưa
gi
gia đình, tham gia, giả dối
giong buồm
nòi giống
ởgiữa
+ Bài 3: Tương tự bài 2.
HS: Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Thế giới - rộng - biên giới - dài.
b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.
IV. Củng cố:
 - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường
A. Mục tiêu:
1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ và giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, d, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm nguồn nước e, d, h
* Liên hệ thực tế.
1. Giới thiệu và nêu mục đích của bài học:
 2. Hoạt động 1: GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát xe đã lắp.
HS: Cả lớp quan sát.
- Hướng dẫn HS quan sát kỹ và trả lời từng câu hỏi.
- Quan sát trả lời:
+ Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- Cần 5 bộ phận.
+ Nêu tác dụng xe nôi trong thực tế
- Dùng cho các em bé ngồi, nằm 
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
HS:	- Chọn các chi tiết.
	- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo (H2 SGK).
- Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK).
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe (H4 SGK)
- Lắp thành xe với mui xe (H5 SGK).
- Lắp trục bánh xe (H6 SGK).
c. Lắp ráp xe nôi:
- GV lắp ráp xe nôi theo quy trình trong SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV. Củng cố - Dặn dò:	
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
 Ngày soạn 27/3/2011
 Ngày giảng thứ ba 29/3/2011
Toán
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
B. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
I. ổn định: hát:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: 
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành: 
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10 000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000 cm
300 dm
10 000 mm
500 m
+ Bài 3:
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
S
Đ
S
Đ
a) 10.000 m 
b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
Luyện từ và câu
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm
A. Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ:
- Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống.
b) Phương tiện giao thông:
- Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
- Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan:
- Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử ... 49: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
A Mục tiêu:
	Giúp HS: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
B Đồ dùng:
	Các bản đồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:	
- Gọi HS lên chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu bài toán 1:
- GV gợi ý.
HS: Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét
- 20 m.
+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào
- 1 : 500
+ Phải tính độ dài nào
+ Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Tương tự như bài 1)
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
VD: 	5 km = 500.000 cm
	500.000 : 10.000 = 50 (cm)
	Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học và làm bài tập. 
Khoa học
Tiết 60: Nhu cầu không khí của thực vật
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 120, 121 SGK.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
* Ôn lại kiến thức cũ:
+ Không khí có những thành phần nào
- Gồm ôxi và Nitơ.
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời.
+ Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì
+ Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng
HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- GV nêu vấn đề:
+ Thực vật ăn gì để sống
+ Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV).
HS: 3 em đọc lại.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu 
Tiết 60: Câu cảm
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
	- Giấy khổ to thi làm bài 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
đ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
đ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
=> Kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a: 
	+ Trời, cậu giỏi thật!
	+ Bạn thật là tuyệt!
	+ Bạn giỏi quá!
	+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
	+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
	+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
	+ Trời, bạn làm mình cảm động quá!
* Bài 3: 
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học, 
V. Dặn dò:
- HS về học thuộc phần ghi nh
địa lý
Tiết 30: Thành phố Huế
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Huế
- Giải thích được vì sao Huế vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
B. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nêu bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS:
- Quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Tàu biển, tàu sông.
- Ô tô, tàu hỏa.
- Máy bay.
=> GV kết luận: (SGV).
3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp.
- Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng.
HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt.
- Vật liệu xây dựng.
- Đá mĩ nghệ, vải may quần áo.
- Hải sản đông lạnh.
- GV kết luận.
4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch:
* Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu
- Bãi tắm, chùa, bảo tàng
- Thường nằm ở ven biển.
=> Ghi nhớ (SGK).
HS: 3 - 5 em đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố:
 - Gv nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 27/32011
 Ngày giảng thứ sáu: 1/4/2011
Toán
Tiết 150: Thực hành
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây.
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (Bằng cách dóng thẳng hàng các cọc tiêu).
B. Đồ dùng dạy học:
	- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.
	- Cọc tiêu.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thực hành tại lớp:
- GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV hướng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
3. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4 đến 6 em 1 nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
HS: Dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.
- GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường.
HS: Các nhóm thực hành đo.
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK.
- GV hướng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm.
+ Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
HS: 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK, mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội bài học.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà tập đo cho quen.
Tập làm văn
Tiết 60: Điền vào giấy tờ in sẵn
A. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
B. Đồ dùng dạy học:
 	Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- GV phát phiếu cho từng HS.
HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
	Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
IV. Củng cố:
 - GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung toàn bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 30
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
	- ý thức học tập tương đối tốt.
	- Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt như: Lưới, Nhung, Nữ.
- Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: Nữ, Tiệm, Hường.
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong trào lớp đi lên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc