Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 6

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 6

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	
Ngày soạn: 	11 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 / 9 / 2010
Tập đọc
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- Đọc toàn bài:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- 1 HS khá đọc.
- HS chia đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 1đ 2 em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Nêu ý 1?
- ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
- Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
ý nghĩa:
+ ý nghĩa: Mđ, yc.
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số HS thi đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Thi đọc phân vai toàn truyện:
- GV cùng hs nx khen hs đọc tốt.
- N4 luyện đọc.
- Nhóm thi đọc.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- NX giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 26: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: 
- Nêu miệng bài 2 tiết trước
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập.
a) Bài số 1:
+ Cho H nêu miệng.
HS làm vào nháp
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2
- Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
c. Bài 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
 T1 T2 T3 (tháng)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ. 
 	- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 6: Người viết truyện thật thà
A. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- HS đọc thầm.
- 1 H đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào?
- Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
- Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn.
- HS viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc.
- Cho 1 HS phát âm lại.
- GV nhắc nhở cách trình bày.
- GV đọc bài Cho HS viết bài.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét bài chính tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
3. Bài tập:
* Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- HS lên bảng. Lớp nhận xét
* Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm từ láy
- HS nêu miệng
- Có tiếng chứa âm s.
- Có tiếng chứa âm x.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;
- GV nhận xét – chữa bài
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học. 
- Nhắc HS về nhà luyện viết lại bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:	11 / 9 / 2010
Nmgày dạy: Thứ ba ngày 14 / 9 / 2010
Toán 
Tiết 27: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
B. Chuẩn bị.
- ND bài luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Bài số 1:
- HS làm miệng
Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
HS nêu
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
b. Bài số 2:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
475 9 36 > 475 836
9 0 3876 < 913 000
c. Bài số 3:
- Cho H nêu miệng
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
d. Bài số 4:
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì?
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
đ. Bài số 5:
- Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800
- Số tròn trăm là những số như thế nào?
Vậy x là: 600; 700; 800 
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài học.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Luyện từ và câu
Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
A. Mục tiêu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
B. Chuẩn bị:
 - Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. Phần nhận xét:
a. Bài số 1.
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài
- chữa bài.
- GV cho HS quan sát bản đồ TNVN
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi
d) Lê lợi
b. Bài số 2:
- Sông 
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
HS nêu miệng
- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
ịNhững tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
c. Bài số 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
2/ Ghi nhớ:
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ?
- H đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng?
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- T nhận xét - chữa bài.
b. Bài số 2:
- Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ lớp em?
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?Vì sao?
- HS lên bảng viết
- Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng.
 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
B. Chuẩn bị:
 GV : - Hình trang 24, 25 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
- Cho học sinh quan ...  Cho HS đọc bài toán
- 1đ2 học sinh
- Bài toán cho biết gì?
- Trồng: 325164 cây lấy gỗ
 và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng được bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số: 385994 cây
d. Bài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
X - 363 = 975
 X = 975 + 363
 X = 1338 
IV. Củng cố - Dặn dò: 
 - Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
 - Nhận xét giờ học.
- Nmhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 12: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng.
- 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H làm bài tập
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho HS làm bài tập vào vở.
- HS nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV kết luận những điều đúng theo thứ tự là:
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
b. Bài số 2:
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
+ Một lòng dạ gắn bó .........
+ Trước sau như một...........
+ Một lòng dạ vì nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu.........
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
- HS làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên.
d. Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
- Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
IV Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
B. Chuẩn bị:
- Hình trang 26, 27 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: 
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Cho HS quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: 
b) Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
c. HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 6: Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
	Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
B. Chuẩn bị:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định Tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
Giảng bài:
a) HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
+ Cho HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- HS lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho HS thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- HS thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: chốt ý + chỉ bản đồ.
b) HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* Kết luận: 
c) HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
+ Cho HS thảo luận.
+ HS thảo luận theo dãy.
- Đại diện trình bày.
Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nmhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy Thứ sáu 17 / 9 / 2010
Toán
Tiết 30: Phép trừ
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học
C. các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
 +
- Đặt tính rồi tính:
+
+
12458	67894	24 356 
98756	 1201	34 567
 121214	69095	58 923
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
 - 
 415042
- Khi thực hiện phép tính các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- HS nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
3. Luyện tập.
a. Bài số 1:
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
 HS làm bài bảng con
- - -
 204595 313131 592687
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- - -
 31235 39145 642538 
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Tập làm văn
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b) Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho HS kể chuyện.
- HS kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 6
 I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 6
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp
1/ Nhận xét chung;
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao,đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ: Tuyên dương ; Thảo, Thoa, Khánh Ly, Linh, Hương Ly, Mỹ.
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại:
 - Chữ viết của một số em còn xấu: Quýnh, Quân, Định
 - Đi học còn hay quên sách vở: Lưới. Nhung 
 - Chưa tự giác trong giờ học, còn chép vở bài tập, chép bài bạn: Lưới, Nhung.
III. Phương hướng tuần 22
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 6.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc