Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 8

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 8

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh hoạ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8	
Ngày soạn:	25 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 27 / 9 / 2010
Tập đọc
Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
	- Nêu ý nghĩa.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp với sửa phát âm.
- GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
-1 HS khá đọc cả bài
- Chia đoạn
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 đ 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
Khổ thơ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
ị ý chính:
- HS tự nêu
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. 
 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho H nêu cách đọc từng khổ thơ
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ HS đọc diễn cảm lại bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1 và khổ thơ 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- HS đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK
- Cho HS đọc thuộc lòng
- HS xung phong đọc:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 36: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
B. Chuẩn bị:
	- Kẻ sẵn bảng số.
	III. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000
 = 20 000
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:	
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
 26387 54293
+ 14075 + 61934
 9210 7652	
 49672 123879 
b. Bài số 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
 = 167
- Cho HS chữa bài
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85
 = 585
c.Bài số 3:
- HS làm vào vở
- Tìm các số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
d. Bài số 4:
- Gọi HS đọc bài toán
BT cho biết gì?
Có : 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người?
-Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
- Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
Tổng số dân của xã sau 2 năm
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 5400 người
đ. Bài số 5:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
- T nêu công thức tổng quát
- Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh.
- P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả ( Nghe - Viết)
Tiết 8: Trung Thu độc lập
A. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
- Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
B. Chuẩn bị:
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
 Gọi cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Hoặc có vần ươn/ương.
II. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung Thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- Cho HS luyện viết tiếng khó
- 2 HS lên bảng
Lớp viết bảng con.
- T đọc cho HS viết
- Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- GV gọi HS phát âm lại tiếng khó.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
- T cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 HS thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- GV cho HS làm bài
- Cho HS chữa bài - T đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
b. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 H đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- T cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- HS chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải 
- giường
chiếu hoặc đệm
* T đánh giá chung
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS ghi nhớ các từ.
- Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.	
Ngày soạn:	26 /9 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 28 / 9 / 2010
Toán
Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
áp dụng a + (b - c) = (a + b) - c. Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
a) 426 + (574 - 215) = (426 + 574) - 215 = 1000 - 215
 = 785
b) 789 + (211 - 250) = (789 + 211) - 250 = 1000 - 250
 = 750
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a. Ví dụ 1: 
- Cho HS ghi đầu bài
- Bài tập cho biết gì? 
- HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Tổng của 2 số là 70
- Hiệu của 2 số là 10
- Bài tập hỏi gì?
- Tìm hai số đó.
* GV nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ.
+ GV vẽ sơ đồ
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ.
- HS quan sát và nhận xét
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
Số lớn: ?
Số bé: ? 10 70
c. Hướng dẫn giải bài toán: 
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé?
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn = số bé.
- Phần hơn cuả số lớn chính là gì của 2 số?
- Là hiệu của 2 số.
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- Tổng mới là bao nhiêu?
- Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
- Muốn tìm số bé ta làm ntn?
- Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? 
- Tổng mới là: 70 - 10 = 60
 Hai lần số bé là:
 70 - 10 = 60
 Số bé là: 60 : 2 = 30
 Số lớn là: 30 + 10 = 40
Muốn tìm số bé ta làm ntn? 
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
b. Hướng dẫn giải cách 2:
- GV hướng dẫn giải tương tự ị cho HS nêu cách tìm số lớn.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập cho biết gì?
- Bài tập yêu cầu tìm gì?
- Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết? Cho HS giải bài toán vào vở.
- HS chữa bài
- GV nhận xét – Chữa bài
- HS đọc phân tích đề:
Tuổi bố: ?T 
Tuổi con: ?T 38T 58T 
 Bài giải
Tuổi của bố là: 
 (58 + 38)  ... ốc.
- 1 HS đọc to cho lớp nghe.
- Cho HS quan sát cốc có chia vạch ml
- Tương tự T gọi nhóm nấu cháo muối giới thiệu đồ dùng.
- 1 ít gạo, 1 ít muối, xoong, nước, bếp, bát thìa.
- Cho HS nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK.
+ 1 nắm gạo
 + 4 bát nước
+ 1 ít muối
- T tổ chức cho HS 3 nhóm lên thi pha dung dịch.
- T yêu cầu HS nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn?
- HS thực hiện
- Lớp quan sát - nhận xét.
- Tương tự cho 3 nhóm thi nấu cháo.
- T nhận xét đánh giá kết luận chung.
- HS thực hành.
Lớp nhận xét từng nhóm.
3. HĐ3: Đóng vai:
-Cho H thảo luận nhóm
- Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét.
- GV nhận xét – Chữa bài
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
-Nhận xét giờ học. 
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, H có khả năng:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan và chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
- Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
B. Chuẩn bị:
	- Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí Việt:	
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân cư, trang phục, lễ hội.
- Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể được gọi là gì?
III. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
a) Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan.
+ Cho HS quan sát hình 1.
- HS quan sát trên lược đồ và chỉ kết hợp trình bày một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
- Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ yếu loại cây lâu năm này?
- Vì những cây công nghiệp này phù hợp với vùng đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu.
- Cho HS quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
+ HS quan sát.
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
- Cây cà phê
+ Cho HS quan sát hình 2 - SGK tr.88
- Y/c H tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí VN
+ HS quan sát cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- 2 đ 3 HS lên chỉ.
- Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuột?
- Nổi tiếng thơm ngon không chỉ ở trong nước mà còn ở ngoài nước.
- Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
- Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
* Kết luận: 
- Dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
b) HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ.
+ Cho HS quan sát lược đồ hình 1 (SGK)
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
- Bò, trâu, voi
+ Cho HS quan sát bảng số liệu
+ HS quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên.
 ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- Chuyên chở người và hàng hóa.
- Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở mỗi gia đình?
* Kết luận: 
- Thể hiện sự giàu có, sung túc.
ị Bài học (SGK)
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
IV. Củng cố – Dặn dò:
	- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc).
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 	28 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 1 / 10 / 2010
Toán
Tiết 39: Góc nhọn - Góc tù - Góc bẹt
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
B. Chuẩn bị:
	- Thước thẳng , ê-ke.
	C. Các hoạt động dạy - học
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a. Góc nhọn:
+ Cho HS quan sát góc nhọn.
- Đọc tên đỉnh và tên cạnh của góc này.
 A
- Cho HS dùng ê-ke kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB so với góc vuông.
- Góc AOB O B
- Đỉnh O
- Cạnh OA và OB
- Góc nhọn AOB < góc vuông
b. Góc tù:
- Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 M
- Góc MON 
- Đỉnh O 
 O N 
- Cạnh OM và ON 
- Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc tù so với góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
c. Góc bẹt:
+ Cho HS quan sát góc bẹt
- Đọc tên góc, đỉnh, cạnh.
- Góc COD
- Đỉnh O C O D
- Cạnh OC và OD
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau.
- Cho HS kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu H quan sát các góc và nêu miệng.
- Các góc nhọn là: MAN; UDV
- Các góc vuông là: ICK
- Các góc tù là: PBQ; GOH
- Các góc bẹt: XEY
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dùng ê-ke để kiểm tra góc.
- T hướng dẫn H dùng ê-ke để kiểm 
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
- Hình DEG có 1 góc vuông.
tra.
- Hình MNP có 1 góc tù
IV. Củng cố - dặn dò:
- So sánh độ lớn của góc nhọn so với góc tù; góc tù so với góc bẹt.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
B. Chuẩn bị:
	- Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian).
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
1. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
* Văn bản kịch:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
* Chuyển thành lời kể:
C1: Tin-tin và Min-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. 
- Cho HS đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai.
- HS đọc trong nhóm 2.
- Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- 2 đ 3 học sinh thi kể.
b. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn?
- Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin ở khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- HS tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể.
- HS kể chuyện trước lớp 2đ 3 H
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét chung.
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu.
+ HS quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc.
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn?
+ Cách 1: - Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
+ Cách 2: Đ1: Mi-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn
IV.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết 1 đ 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 8
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
a) Ưu điểm: ......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Tồn tại: .......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	2. Phương hướng tuần 9:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8.
- Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết cho HS.
- Bồi dưỡng một số HS khá giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc