A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
+ Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
III. Bài mới:
Tuần 9 Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 Nmgày dạy: Thứ hai 4 / 10 / 2010 Tập đọc Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: + Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc – Chia đoạn - GV kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 đ 2 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ị Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? ị Nêu ý 2 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ị ý nghĩa: MT c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối -GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường. - HS nghe T đọc mẫu - GV cho HS đọc phân vai - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. B. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ. C. Hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - HS nêu miệng bài 3. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - Cho HS quan sát hình CN trong SGK + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. -Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - H quan sát T làm mẫu. C A O B D - Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - 1 H lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn H cách kiểm tra. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Cho H nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. ABAD; ADDC; DCCB; CBBD; c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AEED; EDDC - Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ d. Bài số 4: Cho H tự làm bài a) ABAD; ADDC b) AB koBC; BC koCD IV. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. Chính tả ( Nghe – Viết) Tiết 9 : Thợ rèn A. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn H nghe - viết: - GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - HS đọc thầm - Cho 1đ 2 HS đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Cho HS luyện viết tiếng khó. - GV đọc cho HS viết. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười - 1 đ 2 học sinh lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS soát lỗi - Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? - Viết hoa và thẳng hàng. -GV đọc cho HS viết - HS viết bài -Soát lỗi chính tả. - GV thu vở chấm bài - Nhận xét. 3. Luyện tập: a. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài. - Chữa bài. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 HS lên bảng - lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 5 / 10 / 2010 Toán Tiết 41 : Hai đường thẳng song song A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng và ê-ke. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho HS nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. A B D C - HCN: ABCD - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV nhận xét- đánh giá - HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. 3. Luyện tập: a. Bài số 1: A B -GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát hình. D C Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho H tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh song song với nhau. ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. - HS nêu. b. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - GV có thể cho H tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV nhận xét - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. c. Bài số 3: - Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. IV. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau. Luyện tập từ và câu Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Ước mơ A. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ Ước mơ và tìm VD minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. B. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để H các nhóm làm bài 2 + 3. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài số 1: - Cho HS đọc bài tập. Bài tập yêu cầu gì? - Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với Ước mơ - Cho HS làm bài + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - GV nhận xét - chốt ý đúng. + Mong ước: Mong m ... ng. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. + Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn - Thải ra những chất thừa, cặn bã. C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - T tuyên bố điểm cho các đội. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhắ lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. Địa lý Tiết 9 : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai thác sức rừng. - Rèn luyện kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh. - Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN. B. Chuẩn bị: - Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN. III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Khai thác sức nước. + Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN. - HS quan sát. - Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên. - Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai. - Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì? - Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người. - ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng? - Nhà máy thuỷ điện Y-a-li - Cho H chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào? - H chỉ trên bản đồ. - Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan. * Kết luận: - 1 - 2 H nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên. 2. HĐ 2 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? - Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô. Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt. - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ. - Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? - Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ. - Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn? Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người. - Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? - Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. * Kết luận: * Bài học: (SGK): - 3 - 4 học sinh nhắc lại. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - VN học và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 3 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu 8 / 10 / 2010 Toán Tiết 45: Thực hành vẽ vuông góc A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. B. Chuẩn bị: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. C. Hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp. + H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. + H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm. Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ. Hình 1: Hình 2: Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm) Chu vi = (9 + 3) x 2 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - GV hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. 3cm + Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. A B + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. D 3cm C 3. Thực hành: a. Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS nêu từng bước vẽ của mình. - Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. - HS thực hành vào vở. b. Bài số 2: - Hướng dẫn HS dựa theo số ô vở. - GV quan sát hướng dẫn 1 số H yếu. - HS vẽ vào vở theo mẫu. c. Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - Cho HS thực hành. - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét đánh giá - Lớp vẽ vào vở. IV. Củng cố - Dặn dò: - Hình vuông có đặc điểm gì? - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. B. Chuẩn bị: - ND bài học C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn phân tích đề: GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi: + Cho HS tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 HS đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho HS đọc gợi ý 2 - 1 HS đọc đ lớp đọc thầm. 4. Thực hành trao đổi: - Cho HS thực hành trao đổi theo cặp. - GVgiúp đỡ nhóm yếu. - HS thảo luận nhóm 2,3. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - HS thực hành. 5. Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - T đánh giá chung Lớp nhận xét - bổ sung. - T cho H bình chọn. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 9 I. Yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: ..................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Tồn tại: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2/ Phương hướng tuần 10: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu. - Ôn tập tốt để kiểm tra giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: