A/. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs hiểu:
- Cần phải chào hỏi,tạm biệt lúc gặp gỡ,chia tay.
- Cách chào hỏi ,tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng,không bị đối xử phân biệt của trẻ em.
2. HS có kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi,tậm biệt đúng với chào hỏi,tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi,tạm biệt trong các tình huống hằng ngày.
B/. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh đạo đức,bài: Chào hỏi và tạm biệt.
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Điều 2 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 28 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 3 năm 2011) Thứ Tiết Môn Tên bài 2 1 2 3 4 5 Đạo đức Tập đọc Tập đọc TN và XH Chào cờ Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1) Ngôi nhà Ngôi nhà Con muỗi 3 1 2 3 4 Tập viết Chính tả Toán Thể dục Tô chữ hoa : H,I,K Ngôi nhà Giải toán có lời văn Bài thể dục 4 1 2 3 4 Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc Quà của bố Quà của bố Luyện tập Ôn tập 2 bài hát: Quả và Hòa bình cho bé 5 1 2 3 4 Chính tả Toán Kể chuỵên Mĩ thuật Quà của bố Luyện tập chung Bông hoa cúc trắng Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông,đường diềm. 6 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Toán Thủ công Sinh hoạt Vì bây giờ mẹ mới về Vì bây giờ mẹ mới về Luyện tập (tự chọn) Cắt dán hình tam giác Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T1) A/. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hs hiểu: - Cần phải chào hỏi,tạm biệt lúc gặp gỡ,chia tay. - Cách chào hỏi ,tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi tạm biệt. - Quyền được tôn trọng,không bị đối xử phân biệt của trẻ em. 2. HS có kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi chào hỏi,tậm biệt đúng với chào hỏi,tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi,tạm biệt trong các tình huống hằng ngày. B/. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Tranh đạo đức,bài: Chào hỏi và tạm biệt. - Vở bài tập Đạo đức 1. - Điều 2 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “vòng tròn chào hỏi” - Tập hợp hs thành 2 vòng tròn đồng tâm-GV đứng giữa nêu các tình huống: + Hai người bạn gặp nhau. + HS gặp thầy,cô giáo ở ngoài đường. + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. - Cho hs chơi 1 lượt,cho hs vòng ngoài chuyển dịch sang phải 1 bước để được cặp mới-thực hiện lại các tình huống nêu ở trên. => Nhận xét qua trò chơi,bổ sung,nhắc nhở qua các tình huống trên. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (Bài tập 1) - Y/c hs quan sát các tranh ở bài tập 1 và trả lời câu hỏi: + Trong từng tranh có những ai? + Chuyện gì đã xảy ra đối với các bạn nhỏ? + Các bạn đã làm gì khi đó? + Noi theo các bạn em cần làm gì? =>Kết luận theo từng tranh: - T1: Trong tranh có bà cụ già và hai bạn nhỏ,họ gặp nhau trên đường đi.Các bạn đã lễ phếp vòng tay chào hỏi bà cụ: “ chúng cháu chào bà ạ!”.Noi theo các bạn ,em cần chào hỏi khi gặp gỡ. -T2: Có 3 bạn hs đi học về,các bạn giơ tay tạm biệt nhau: “Tạm biệt nhé ! ”.Khi chia tay chúng ta cần nói lời tạm biệt. *Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” -Chào hỏi và tạm biệt - Chia lớp thành 3 nhóm: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : 1.Bạn bè lâu ngày gặp lại. 2.Bác hàng xóm. 3.Cô nhân viên bưu điện. - Hướng dẫn các nhóm nhập vai: + Trước khi gặp thì phải nói lời như thế nào? + Trước khi ra về thì phải nói lời gì? - Cho hs về vị trí thảo luận,GV đến từng nhóm giúp hs phân vai. - Cho hs thể hiện trước lớp. => Tổng kết: Các em đã biết lời chào hỏi,tạm biệt.Với những người khác nhau các em cần có những lời phù hợp.VD: Người đó đáng tuổi ông bà thì chào ông,bà;hơn tuổi bố mẹ thì chào bác,ít tuổi hơn bố mẹ thì chào ô,chúCác em cần chào hỏi nhẹ nhàng,không được gây ồn ào,đặc biệt là những nơi công cộng như bệnh viện,trường học * Hoạt động tiếp nối: Củng cố,dặn dò: - Hệ thống bài học,nhận xét chung giờ học,khen ngợi những hs đã biết chào hỏi,tạm biệt.Nhắc nhở những hs chưa thực hiện được. - Dặn hs : Cần thực hiện chào hỏi,tạm biệt trong giao tiếp hằng ngày. 5 cặp hs đứng ở 2 vòng đứng quay mặt vào nhau,hai cặp thực hiện một tình huống. -Từng hs trả lời câu hỏi,các bạn khác nhận xét,bổ sung. -Theo dõi nội dung tranh trong Vở bài tập. -Thảo luận theo nhóm . Chọn vai và tập cách chào hỏi trong nhóm. Các hóm thể hiện trước lớp,nhóm bạn nhận xét,bổ sung. Lắng nghe. -Nêu bạn đã biết chào hỏi khi gặp thầy,cô. GV nêu mẫu,hs làm theo mẫu trước khi chào hỏi theo vòng tròn. Sau khi HD, gọi một số hs nêu cách chào hỏi trong các tình huống đã chọn. Khen hs thể hiện hằng ngày khi chưa học bài này Tập đọc NGÔI NHÀ A/. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: a. HS đọc trơn cả bài,chú ý: - Phát âm đúng các tiếng,từ khó:thơm phức,mộc mạc,ngõ,lảnh lót. - Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ (Bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng sau dấu chấm) b. Ôn các vần iêu,yêu: - Phát âm đúng các tiếng có vần iêu,yêu. - Tìm được tiếng,nói được câu chứa tiếng có vần iêu,yêu. c.Hiểu được các từ ngừ và câu thơ trong bài: Lảnh lót,thơm phức,mộc mạc. - Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh Ngôi nhà,âm thanh,hương vị bao quanh ngôi nhà.Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của ban nhỏ. 2. Kĩ năng: - Nói được tự nhiên,hồn nhiên về ngôi nhà của em mơ ước. - Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. B/. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Tranh minh hoạ cho bài học SGK - Bộ chữ HV thực hành của hs. C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB I. KTBC (5 phút) - Cho hs đọc bài Mưu chú Sẻ,trả lời 2 câu hỏi: 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được,Sẻ đã nói gì với Mèo? 2.Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? - Nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chúng ta ai cũng có một ngôi nhà,ai cũng yêu ngôi nhà của mình.Giờ học hôm nay các em sẽ được học một bài thơ viết về ngôi nhà.Đó là ngôi nhà ở nông thôn,nó có đặc điểm gì và bạn nhỏ yêu quý ngôi nhà như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ:Ngôi nhà. 2. HDHS luyện đọc (20 phút) a. Đọc mẫu toàn bài thơ. b. HS luyện đọc: * Đọc tiếng,từ: - Cho hs tìm tiếng có vần uyên và đọc từ. (y/c hs đọc từ xao xuyến và nêu cấu tạo tiếng xuyến). - Gạch chân các từ : lảnh lót,thơm phức,mộc mạc -y/c hs đọc từng từ. - Giải thích từ ngữ: + Lảnh lót:Nghe rất rõ,rất vang + Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh,rất hấp dẫn + Mộc mạc: Đơn giản đơn sơ. * Luyện đọc câu: - Cho hs đọc từng dòng thơ . * Đọc đoạn,cả bài: - Cho hs đọc từng khổ thơ theo thứ tự. - Gọi hs khá đọc cả bài thơ và ĐT đọc lại. 3. Ôn các vần: iêu,yêu (6 phút) - GV nêu lần lượt các yêu cầu trong SGK: a.Tìm tiếng trong bài,đọc những dòng thơ có tiếng yêu. -Cho hs nêu các dòng thơ tương ứng. b. Y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu: - Nhận xét các tiếng hs vừa nêu,bổ sung một số tiếng (từ):điếu thuốc,miêu tả,điều hay,cánh diều c. Y/c 3:Nói câu chứa tiếng có vần iêu. -Gọi hs nêu các câu tự tìm. =>Nhận xét,bổ sung các câu nói: + Em được nhiều điểm cao./Buổi chiều em học ở nhà,/Bác Hồ rất yêu thiếu nhi,/Ở trường em học được nhiếu điều hay III. Củng cố: - Cho hs đọc lại cả bài thơ 1 lần. -2 hs đọc, trả lời câu hỏi. Quan sát tranh vẽ trong SGK -Nêu: xuyến Một số hs đọc từ. -Lắng nghe. - lần lượt đọc các dòng thơ.Sau đó đọc tiếp nối 2 dòng thơ 1 hs. - 8 hs đọc nối tiếp các khổ thơ. -3 hs khá đọc,đồng thanh đọc lại. -Em yêu nhà em,Em yêu tiếng chim -Cá nhân nêu các tiếng.từ chứa vần iêu,yêu -Nêu câu mẫu trong SGK -Nói tự nhiên các câu chứa tiếng có vần yêu. -lần lượt nhắc lại câu GV bổ sung,nêu tiếng nào trong câu có vần iêu? Hs yếu đọc lại từ xao xuyến nhiều lần Hs yếu đọc một số dòng thơ bất kì. -hs yếu đếm xem có mấy tiếng chứa vần yêu? -Cho hs yếu nhắc lại các tiếng bổ sung. Gợi ý: VD:Buổi sáng em học ở trường,buổi nào em học bài ở nhà?... Tập đọc NGÔI NHÀ (tiếp theo) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Tìm hiểu bài đọc: - Cho hs đọc hai khổ thơ đầu;trả lời câu hỏi 1: +Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì? - Cho hs đọc tiếp các khổ thơ sau,y/c chỉ ra những câu nào nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? 2. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi hs đọc lại cả bài. - Y/c hs đồng thanh đọc vài lượt cả bài,Hỏi: Em thích khổ thơ nào? - Cho hs khá đọc thuộc khổ thơ em thích. 3. Luyện nói: Nêu chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước. - HD: Dựa vào tranh minh hoạ để nói về mơ ước của em hoặc nói em mơ ước những ngôi nhà khác trong tranh 4. Củng cố,dặn dò: - Cho hs đọc lại bài trong SGK 2 lần.Nhận xét tinh thần học tập của các em qua giờ học;Dặn hs đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. -3 hs đọc,trả lời câu hỏi. -Nhiều hs đọc các khổ thơ. -Theo dõi bài trong SGK -Một số hs đọc cả bài thơ. - Một số Hs nêu khổ thơ em thích. -Nói theo tranh minh hoạ trong SGK,hs khá nêu ngôi nhà mơ ước khác tranh -hs yếu nhắc lại câu trả lời. -hs yếu đọc khổ thơ. -Hỏi hs : Em có thích ngôi nhà ở trong tranh không? Cho các em nêu đặc điểm ngôi nhà đó. Tự nhiên và xã hội CON MUỖI A/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học,hs biết: - Quan sát,phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. 2. Kỹ năng: HS nêu được: - Một số tác hại của con muỗi. - Một số cách diệt trừ muỗi. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp tránh muỗi đốt. B/. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Các hình trong bài 28 SGK. - (Đã nhắc hs ở giờ trước)Đập chết một vài con muỗi ép vào giấy mâng đến lớp. C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Giới thiệu bài: - Cho hs chơi trò “ Muỗi đốt”. Cách chơi: Vừa thực hiện,vừa hô: “Muỗi bay,muỗi bay!” “ Muỗi đậu vào má em ,đập cho nó một cái” - Cho hs chơi vài lần (Các lần sau thay đổi vị trí muỗi đốt). HỎI: Muỗi đốt có cảm giác như thế nào? - Giờ học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về con muỗi và tại sao khi thấy con muỗi người ta lại đập cho nó chết. * Hoạt động 1: Quan sát con muỗi -Mục tiêu: Giúp hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên QS con muỗi. Biết các bộ phận của con muỗi. -Cách tiến hành: Bước 1: Cho hs thảo luận theo nhóm đôi,trả lời câu hỏi sau: + Con muỗi to hay nhỏ? + Khi đập con muỗi cơ thể nó cứng hay mềm? + Hãy chỉ:đầu,chân,thân,cánh của con muỗi. + Hãy QS kĩ đầu con muỗi,chỉ cái vòi của con muỗi. + Con muỗi dùng vòi để làm gì? + Con muỗi di chuyển như thế nào? Bước 2: Y/c hs hỏi - đáp trước lớp theo từng câu hỏi trên. => kết luận: Muỗi là một loại sâu bọ bé hơn ruồi.Muỗi có đầu,mình ,chân,cánh.Muỗi bay bằng cánh,đậu bằng chân.Nó dùng vòi để hút màu người để sống. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp: -Mục tiêu: HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi;Nêu một số tác hạ ... - học : - Gv chuẩn bị: Hình vuông và dường diềm có trang trí. - Hs chuẩn bị : Vở tập vẽ l ,màu vẽ,bút chì. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB Bổ sung l. Giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và đường diềm : a) Cho hs quan sát làn lượt các bài trang trí hình vuông và đường diềm,nêu: - Các chi tiết để trang trí trong hình. Màu sắc của mỗi hình (từng loại hình chi tiết). b) Nêu kết luận sau khi cho hs quan sát: Có thể trang trí hình vuông và đường diềm bằng nhiều cách khác nhau: Người ta dùng trang trí hình vuông hay đường diềm để trang trí đồ vật như : Khăn mùi xoa,diềm áo,váy,viên gạch hoa 2. Hướng dẫn hs cách làm bài : * Dựa theo các hình vẽ mẫu trong vở tv,vẽ tiếp các hình vào hình vuông và đường diềm rôi tô màu theo ý thích. * Chú ý khi vẽ màu: + Các hình giống nhau thì vẽ màu giống nhau. + Màu nền khác với màu của các hình vẽ. 3. Thực hành : * Cho hs thực hành trên lớp. Theo dõi,giúp đỡ hs nào còn lúng túng về cách vẽ hình,chọn màu 4. Nhận xét đánh giá: * Chọn l số bài đã hoàn thành (5 bài) : để nhận xét trước lớp về hình vẽ: Gọn gàn , giống mẫu, tô màu không chườm ra ngoài hình,tô cùng màu với các hình giống nhau 5. Củng cố dặn dò : * Nhận xét giờ học,tuyên dương hs vẽ đẹp. * Dặn hoc : Làm bài ở nhà (H.3-vở TV 1),chuẩn bị : chì,màu cho tiết học sau. Quan sát nhận ra các chi tiết. - Chú ý màu vẽ của các hình. Lắng nghe Chú ý : Nhận ra hình vẽ trong mỗi hình. - Cả lớp làm bài. Nhận xét bình chọn chonjBaif vẽ hình vuông,đường diềm Vở TV l Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011 Tuần 28 Tiết l : Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ A. Mục tiêu : l. Học sinh đọc trơn cả bài . Chú ý : -Phát âm đúng cacs tiếng khó : đứt tay,cắt bánh,hoảng hốt. - Biết nghỉ hỏi đúng ở những chỗ có dấu chấm,dấu phẩy,biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên). 2. Ôn các vần ưt,ưc ; tìm được tiếng,nói được câu có chứa tiếng có vần ưt,vần ưc. 3. Hiểu được các từ ngữ trong bài (đứt tay,cắt bánh,hoảng hốt) nhận biết được các câu hỏi,biết đọc đúng các câu hỏi. - Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ,mẹ về mới khóc. * Nói năng hồn nhiên,tự nhên theo yêu cầu luyện nói. B. Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài học,phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB Bổ sung I. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi hs lên đọc thuộc lòng bài thơ : Quà của bố,trả lời câu hỏi : 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gí ? => Nhận xét ghi điểm. II. Bài mới l. Giới thiệu bài : Có một cậu bé ở nhà một mình,cậu tự cắt bánh bị đứt tay,nhưng không khóc,khi mẹ về,cậu mới khóc oà lên. Vì sao khi mẹ về cậu mới khóc ? Em hãy ngầm xem mình có giống như vậy không ? Cô cùng các em tìm hiểu bài đọc : Vì bây giờ mẹ mới về. 2. Luyện đọc : a) Gv đọc mẫu toàn bài l lần. Hỏi : Nghe cô đọc bài em thấy trong bài có mấy câu hỏi ? b) Hs luyện đọc : Luyện đọc tiếng, từ. -Cho hs tìm tiếng có vần ăt : Gạch chân từ : Cắt bánh. y/c hs đọc từ,phân tích cấu tạo tiếng cắt. =>Phân tích từ : Dùng dao để chia bánh ra nhiều phần. - Gạch chân từ : Đứt tay-Cho hs phân tích : Tiếng đứt có cấu tạo như thế nào ? - Gạch chân từ khóc oà : Y/c hs đọc nhiều lần. - Cho hs tìm tiếng chứa vần : oang Y/c hs đọc từ nhiều lần,phân tích cấu tạo tiếng hoảng. * Luyện đọc câu : Chú ý những câu hỏi,y/c hs đọc cao giọng. - 2 câu đầu y/c hs đọc nhắc lại. - Các câu tiếp theo (hỏi - trả lời) y/c hs đọc tiếp nối. * Luyện đọc cả bài (phân vai): - Cho 3 hs đọc theo các vai: Người dẫn truyện, người mẹ,cậu bé. Sau đó y/c 2 hs đọc lại cả bài lần cuối cùng cho hs đọc đồng thanh. => Gv nhận xét quá trình đọc của hs. 3. Ôn các vần ưc,ưt ; a) Tìm tiếng trong bài có vần ưt : => Vần cần ôn là vần ưc và ưt. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc,ưt: - Cho hs tìm tiếng chứa vần nêu trên: Gv viên chia bảng theo 2 cột : ưc ưt Vd: ưt : bứt lá,đứt dây,sứt môi,nứt nẻ Giáo viên viết các từ vào cột tương ứng. c. Nói câu chứa tiếng có vần ức,ưt: - Cho hs nói từng câu mẫu trong sgk - Y/c hs nói tự nhên các câu chứa tiếng có vần nêu trên. Vd : vần ưt : Em bị sứt chân / vết tường bị nứt rất to/ Cái cặp bị đứt quai Vần ưc : trời hôm nay rất nóng nực / Sức khoẻ là vôn quí nhất/ Lọ mực còn rất nhiều III. Củng cố : Cho hs đọc lại cả bài và nhắc hs chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài. - Mỗi em đọc cả bài,trả lời l câu hỏi. - l hs nhắc lại đề bài. - l em nêu số câu hỏi. - Cắt (bánh) -Phân tích cấu tạo tiếng cắt,đọc lại từ ngữ. - Hs đọc từ,nêu cấu tạo từ đứt. - Cá nhân đọc nhiều lần. - Nêu từ : Hoảng hốt. - Mỗi câu đọc 2 lần. - Mỗi em đọc l câu. - 3 hs đối thoại những lời trong truyện. - 2 hs khá đọc cả bài,đồng thanh đọc lại l lần. Đại diện 3 tổ thi tìm tiếng chứa vần cần ôn. - Đọc : Mứt tết rất ngon,cá mực nướng rất thơm. - Cả lớp suy nghĩ nêu các câu có vần ưt, ưc. Tranh minh hoạ sgk Hs yếu đánh vần rồi đọc từ Gv nhắc lại các câu hỏi cho hs yếu nhắc lại Gv dặt câu,y/c hs tìm chứa vần ưt,ưc trong câu. Tuần 28 Tiết 2: Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ(TT) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB Bổ sung l. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc lại cả bài văn,hỏi: “Khi mới bị đứt tay,cậubé có khóc không ?” Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? => Giảng thêm : Khi ở nhà một mình cậu bé bị đứt tay,nếu cậu có khóc cũng không có ai dỗ dành,vỗ về, vì cậu bé muốn làm nũng mẹ nên vừa thấy mẹ về thì cậu khóc oà lên. - Nêu tiếp y/c 3 đọc bài em thây có bao nhiêu câu hỏi . Hãy đọc các câu hỏi và câu trả lời. + Cho l hs đọc lại các câu hỏi,l hs đọc các câu trả lời. 2. Luyện đọc lại bài văn: * Gv đọc mẫu lần 2 : - Cho nhóm đọc theo cách phân vai : Người dẫn truyện,mẹ,cậu , bé. - Cho cả lớp đọc đồng thanh l lần. 3. Luyện nói : Gv nêu y/c :Hỏi nhau: - Y/c l hs hỏi theo câu mẫu trong sgk - Y/c hs trả lời câu hỏi câu hỏi của bạn. Vd : Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Tôi là con trai,tôi không thích làm nũng mẹ. Tôi không làm nũng mẹ vì các bạn hay trêu tôi Cho hs nêu câu hỏi khác, ví dụ : - Ở nhà bạn ai hay làm nũng bố mẹ ? -Bạn có thấy ai làm nũng bố mẹ chưa ?.... 4. Củng cố,dặn dò: * Gv hệ thống bài học,nhận xét giờ học. Tuyên dương hs đọc hay các câu hỏi-đáp. * Dặn hs đọc lại bài ở nhà,theo cách phân vai. - l hs đọc (cả lớp đọc thầm) - l hs trả lời - l hs nêu - 2 hs thực hiện đọc câu hỏi và trả lời - 3 tổ cử các bạn đọc. - đ t đọc trong sgk Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Từng cặp hỏi-đáp tự nhiên Sgk Tr88 Tuần 28 Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP (Tự chọn) A. Mục tiêu : Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn. B.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB Bổ sung I. Kiểm tra bài cũ (5 phut): Kiểm tra l số vở của hs làm ở nhà (giờ trước)=> Nhận xét ,ghi điểm. II. Bài mới : Bài l: Hướng dẫn hs làm các bài tập trong sgk (chọn). * * Y/c hs làm bài tập l trang l5l -sgk. - Cho hs nêu bài toán. -Y/c hs trả lời bài tón cho biết gì ? Hỏi gì ?Ghi số thích hợp nào phần tóm tắt. - Cho hs chữa bài (trình bày bài giảng) vào vở. - Chữa bài trên bảng :Gọi hs nêu lời giải,phép tính , đáp số. Bài 2 : * Cho hs làm bài tập 2 trang 151 sgk. - Cho hs đọc bài toán. (hd cách làm tương tự bài l). - Gọi hs lên bảng trình bày bài giải. - Chữa bài :Cùng hs cả lớp nhận xét bài ở trên bảng. Bài 3: Ghi lên bảng phần tóm tắt : Có : 8 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : ..hình tròn ? - Y/c hs nhìn vào tóm tắt,đọc lại bài toán. - Hỏi : Bài toán đã cho biết gì ?Hỏi gì? + Y/c hs tìm lời giải - GV viết lên bảng. + Cho hs viết phép tính vào bảng con => Cho hs nhận xét còn thiếu những gì khi trình bày bài giải-gv bổ sung trên bảng. III. Củng cố,dặn dò : * Gv hệ thống,nhận xét tinh thần học tập qua các bài toán có lời văn,kết quả đạt được. * Dặn hs về nhà làm các bài tập cùng dạng trong vở BTT trang 41,42. - 2 hs đọc bài toán - Cả lớp tự làm bài: 1 hs trình bày bài giải của mình. - 2 hs đọc -Ở lớp làm vào vở - 1 hs đọc đề toán. - 1 hs nêu cả lớp thực hiện Tiết 4 : Thủ Công CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T.1) A. Mục tiêu : - Hs biết cách kẻ,cắt,dán hình tam giác. - Hs cắt,dán hình tam giác theo 2 cách. B. Đồ dùng dạy-học: 1. GV chuẩn bị : - 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng ( kẻ ô). - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn (8 lớn). - Bút chì, thước kẻ,kéo,hồ dán. 2. Hs chuẩn bị : - Giấy vở hs (có kẻ ô),giấy màu (có kẻ ô) - Bút chì, thước kẻ,kéo,hồ dán,vở thủ công. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB Bổ sung I. Kiểm tra bài cũ (2 phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs (theo lời dặn ở tiết trước ). => Nhận xét sự chuẩn bị của hs. II. Bài mới: l. Hướng dẫn hs qs nhận xét (5 phút): -Ghim bài mẫu lên bảng,y/c hs qs : - Nêu: Hình tam giác có 3 cạnh,trong đó l canh của hình tam giác là cạnh của hcn có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 4 điểm của cạnh đối diện. 2. HD mẫu Cl : a) Cách kẻ hình tam giác: Ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng,nêu: + Trước hết xác định điểm để vẽ hình chữ nhật có cạnh dài là 8 ô,cạnh ngắn là 6 ô. + Xác định 3 điểm của hình tam giác : Dùng 2 điểm đầu của cạnh hcn có độ dài 8 ô (được 2 đỉnh). Sau đó lấy đỉnh giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3 : Nối 3 đỉnh với nhau ta dược hình tam giác. C 2: * Hdhs dùng cạnh ngoài mép của hcn (dài 8 ô) rồi xác đình điểm giữa của cạnh đối diện xác định đỉnh thứ 3 rồi kẻ hình tam giác. (Theo cách này tiết kiệm được thời gian) => Cawqts rời hình ra khỏi tờ giấy ( theo đường kẻ) - Nhắc hs: Chọn l trong 2 cách để làm bài. 3. Thực hành : - Vẽ hình chữ nhật. -Xác định đỉnh,vẽ hình tam giác. - Cắt rời hình ra khỏi tờ giấy. III. Củng cố,dặn dò : Nhận xét giờ học : Cách kẻ,cắt hình như thế nào và tinh thần học tập của hs. - Dặn sh chuẩn bị cho tiết học sau : Giấy màu,bút chì,kéo,thước kẻ,hồ dán,vở thủ công. Hs chuẩn bị : Giấy vở,giấy màu,chì, Kéo,thước,hồ dán,vở thủ công. Hs nhận biết : Tên hình,kích thước. Qshs thực hiện trên giấy khổ lớn Thực hành trên nháp Nhận xét Giấy kẻ ô (khổ lớn) Đến từng bàn giúp hs vẽ hình Nhận xét Tổ chuyên môn ..
Tài liệu đính kèm: