I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục , biết giải toán có phép cộng.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính, làm tính, giải toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập : 1,2,3,4
II.Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 10 đến 90. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 25 -------b&a------ Ngày soạn: Ngày tháng 02 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 02 năm 2011 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục , biết giải toán có phép cộng. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính, làm tính, giải toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Làm bài tập : 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 10 đến 90. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS thi đua tính nhẩm và điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ cho 2 nhóm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm Vở và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt. Chấm ¼ lớp, nhận xét, sửa sai 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh kết quả, trong thời gian 3 phút nhóm nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng . Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em làm 2 cột. Học sinh nhắc tựa. Đặt tính và thực hiện vào BC, nêu kết quả (viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau). Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 HS 30 - 20 = 20 + 10 = Đúng ghi Đ, sai ghi S: Giải Đổi 1 chục = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở ô li Nhắc lại tên bài học. 90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 = 80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 = 40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 = Môn: Tập đọc BÀI: TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo , dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh -Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Trường em thành thạo . 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình. *Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , biết hỏi – đáp theo mẫu về trường lớp của mình. II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu: Giới thiệu giai đoạn mới 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn . Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: HS thảo luận nhóm tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ các nhóm nêu. HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì Cô giáo: (gi ¹ d), Điều hay: (ai ¹ ay) Mái trường: (ương ¹ ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn,bài: Nhóm 3 học sinh (mổi em đọc 1 đoạn) Yêu cầu đọc cả bài Luyện tập: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Cùng học sinh nhận xét 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài, trường học được gọi là gì? Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì Giáo viên đọc diễn cảm lại bài Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề . 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc. Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5 em đọc các từ , cùng GV giải nghĩa từ. Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu. Mỗi câu 5 em đọc Học sinh tiếp nối nhau đọc Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 em đọc cả bài. Đọc đồng thanh theo tổ, lớp Hai, mái, dạy, hay. Bài, thái, thay, chạy HS đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. Hoa mai vàng rất đẹp/ 2 em đọc Ngôi nhà thứ hai của em. 1 em đọc Vì ở trường thành người tốt. 3 em đại diện 3 tổ thi đọc Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo. Ngày soạn: Ngày tháng 02 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 02 năm 2011 Môn: Tập viết BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:A,Ă,Â,B - Viết đúng các vần:ai,ay,ao,au; các từ ngữ:mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 2.Kĩ năng: Rèn cho HS tto chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nétdần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy địnhtrong vở tập viết 1tập 2. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Giáo viên nêu những yêu cầu cần có trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ, chữ A, Ă, Â, B Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Chữ B gồm 2 nét: nét móc, nét thắt giữa Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên viết mẫu, nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết . 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â,B Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â. Quan sát chữ B Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng . Viết bảng con các vần và từ ứng dụng Cả lớp viết bài vào vở 2 em đọc lại vần, từ ngữ vừa viết. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Môn: Chính tả (tập chép) BÀI : TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học làanh em”:26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ đoạn “ Trường học là .anh em” 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. GV NX chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). HD tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách trình bày văn bản Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn HS sửa lỗi chính tả: +GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân chữ viết sai, viết vào bên lề vở. +GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay.Điền chữ c hoặc k Học sinh làm bài vào vở Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Gà mái, máy cày Cá vàng, thước kẻ, lá cọ Lắng nghe Môn: Đạo đức Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc các nội dung đã học từ học kì 2 đến nay. Rèn cho HS có kĩ năng thực hành tốt :Lễ phép vâng lời thầy cô giáo , người lớn, đi bộ đúng quy định. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động 1: Ôn các bài đã học: *Bài : Lễ phép vâng lời thầy cô giáo: +Mục tiêu:Nhắc lại tên , nôi dung các bài đã học kì 2 +Tiến hành: Cô giáo thường khuyên bảo các em điều gì? Những lời yêu cầu , khuyên bảo giúp ích gì cho các em ? Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo các em cần thực hiện như thế nào? +Kết luận: Hằng ngày thầy cô cham lo dạy bảo cho các em , giáo dục các em trở thành con ngoan , trò giỏi . ....Các em cần phải thực ... cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. HS để vở bài tập lên bàn 1 em đọc, lớp dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần Điền chữ Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Tiếng Việt rèn đọc. LUYỆN ĐỌC BÀI TẶNG CHÁU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài trường em . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu trường lớp. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài “trường em” và tìm tiếng có chứa vần ương trong câu ứng dụng. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , diễn cảm bài Tặng cháu +Tiến hành: Đọc đồng thanh 2 lần Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. Bác mong các cháu điều gì? *Hoạt động 2: +Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập +Tiến hành: -.Bài 1: Viết tiếng trong bài có chứa vần ai , ay. Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm trong bài có tiếng chứa vần ai , ay Cùng HS nhận xét bổ sung -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần ao au Cùng HS nhận xét bổ sung Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Đọc trước bài cái nhãn vở. 2 em đọc bài , lớp lắng nghe nhận xét Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân. Ra công học tập.. Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm +Vần ao: thứ hai , mái trường +Vần au: dạy em , điều hay Nêu yêu cầu Ao- au lớp làm vở, 1 em lên bảng làm Đọc lại bài tặng cháu Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh Học có tiến bộ: Linh, Đức, Hương *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Tuấn, Huy Sách vở , đồ dùng chưa đầy đủ: Minh, Tuấn, Anh Nói chuyện riêng trong giờ học: Dương, Tân, Xuân 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. Tham gia học phụ đạo học sinh yếu. Tiếp tục trang trí lớp học theo chủ điểm tháng 3 Tập cho HS học thuộc các ngày lễ lớn trong năm . Môn: Tập đọc BÀI : CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót , viết, ngay ngắn, khen 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn bài Cái nhãn vở thành thạo . 3.Thái độ: Giáo dục HS biết được tác dụng của cái nhãn vở. *Ghi chú: HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở II.Chuẩn bị: Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, rút tựa bài , ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu l2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở: (an ¹ ang) Trang trí: (tr ¹ ch) Nắn nót: (ot ¹ oc) Giảng từ: Nắn nót: Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : Gọi đọc lại các từ đã trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1 gồm 3 câu đầu. Đoạn 2 gồm câu còn lại. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac? Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. Có 4 câu. Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 Lớp đồng thanh. Giang, trang. Đọc từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần 2 em đọc. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Lắng nghe Môn: Tập đọc BÀI : CÁI NHÃN VỞ(Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót , viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở, trả lời câu hỏi 1, 22.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn bài Cái nhã vở thành thạo . 3.Thái độ: Giáo dục HS biết được tác dụng của cái nhãn vở. *Ghi chú: HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Đọc bài: cái nhãn vở Tìm tiếng có vần ang, ac 2.Bài mới: a.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc Đọc mẫu toàn bài Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: bố Giang khen bạn ấy thế nào ? Đọc cả bài, trả lời câu hỏi: Nhãn vở có tác dụng gì ? Thi đọc trơn cả bài Học sinh tham gia thi đọc Cùng học sinh nhận xét, ghi điểm b.Hướng dẩn học sinh tự làm, tự trang trí nhản vở Yêu cầu mổi học sinh tự cắt một nhản vở có kích thước tuỳ ý Giáo viên dán nhản vở mẫu trên bảng Yêu cầu cả lớp trình bày nhãn vở của mình Giáo viên cùng cả lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà tiếp tục làm nhãn vở, chuẩn bị bài học sau: Bàn tay mẹ. Hai em đọc và trả lời Lắng nghe Hai em đọc đoạn 1, trả lời: bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học. Hai em đọc đoạn 2, trả lời: bạn đã tự viết được nhãn vở Hai em đọc cả bài, trả lời: nhản vỡ cho ta biết đó là vở gì, của ai. Bốn em tham gia thi đọc Học sinh tự cắt nhãn vở và trang trí, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở Quan sát Học sinh dán nhãn vở lên bảng Lắng nghe Môn: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) ________________________________________________ Giáo án chiều ------b&a------ Môn: Toán LUYỆN TẬP VỀ ĐIỂM Ở TRONG , ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc điểm ở trong và điểm ở ngoài mọt hình . Rèn cho HS có kĩ năng chấm điểm và đặt tên điểm ở trong và ở ngoài một hình . Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính. 90-60 80-20 70-60 Cùng HS nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s A . Điểm A ở trong hình tròn B C . .D Điểm B ở trong hình tròn Ê . Điểm M ở ngoài hình tròn M . . Điểm D ở trong hình tròn Điểm C ở ngoài hình tròn Điểm Ê ở trong hình tròn Bài 2: a) Vẽ 2 điểm ỏ trong hình tam giác vẽ 3 điểm ở ngoài hình tam giác. b)Vẽ 4 điểm ở trong hình vuông 2 điểm ở ngoài hình vuông Hướng dẫn HS cách vẽ các điểm rồi đặt tên cho các điểm Bài 3: tính. 10+20+40=... 70-20-10=..... 80-50+20=...... 30+10+50=... 70-10-20=.... 20+40-60=...... Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải. Bài 4: Hướng dẫn HS đọc đề toán , hân tích , tóm tắt và giải bài toánvào VBT 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học . 2 em lên làm bảng lớp , lớp làm VBT Nêu yêu cầu HS nối tiếp lên điền , lớp nhận xét sửa sai. lớp điền vào VBT Nêu yêu cầu 2 em lên bảng vẽ , lớp vẽ vào VBT Nêu yêu cầu 3 em lên bảng , lớp làm VBT Đọc đề toán , phân tích , tóm tắt , tự giải vào VBT Thực hiện ở nhà Môn: Tiếng Việt tự học Bài: LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 25 I.Mục tiêu: Giúp HS Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết từ Rễ cây Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét +Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng . +Tiến hành: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ Bài viết có những âm nào? Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ? Những chữ nào viết cao 1 ô li ? Những chữ nào viết cao 1,5 ô li ? Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết K Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm.... Thu chấm 1/ 3 lớp Nhận xét , sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng. Ôn đọc , viết các chữ hoa đã học Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết. Quan sát đọc cá nhân, lớp K, Khế ngọt k , h , g ê , o , n, t Cách nhau 1 ô li Cách nhau một con chữ o Quan sát và nhận xét. Luyện viết bảng con Viết vào vở ô li. Viết xong nộp vở chấm. Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Thực hiện ở nhà
Tài liệu đính kèm: