I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao;từ và câu ứng dụng
-Viết được; ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN11 LỊCH BÁO GIẢNG ( Ngày 1/11 đến 5/11/2010) THÚ MÔN TIẾT TÊN BÀI GIẢNG ĐC 2/1/11 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức 11 Nói chuyện dưới cờ. Bài 42 vần ưu - ươu nt Thực hành kỹ năng giữa kỳ 1 3/2/11 Thể dục Toán Học vần Học vần TNXH 11 41 11 Thể dục RLTT cơ bản – trò chơi Luyện tập ( trang 60) Bài 43 ôn tập nt Gia đình 4/3/11 Âm nhạc Toán Học vần Học vần 11 42 Học hát: Đàn gà con Số 0 trong phép trừ ( trang 61) Bài 44 vần on - an NT 5/4/11 Toán Học vần Học vần M-thuật T-công 43 11 11 Luyện tập ( trang 62) Bài 45 Vần ân – ă - ăn NT Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm Xé, dán hình con gà( tiết 2) 6/5/11 Toán T. Viết T. Viết HĐTT 44 T9 T10 Luyện tập chung ( trang 63) Cái kéo, trái đào, sáo sậu,... Chủ cừu, rau non, thợ hàn..... Sinh hoạt sao nhi đồng Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ: Nói chuyện dưới cờ ------------------------------------------------ HỌC VẦN : Bài 42 Vần ưu - ươu I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao;từ và câu ứng dụng -Viết được; ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2, phần 3 SGK - Yêu cầu HS viết bảng : iêu, hiểu bài yêu, già yếu - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : ưu, ươu. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần ưu : a. Nhận diện: - GV viết vần ưu theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần ưu theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - GV HD phát âm vần ưu - Vần ưu được tạo nên từ những âm nào? - HD đánh vần: vần ưu - Y/ cầu ghép vần b.Đánh vần tiếng: - GV hỏi: Có vần muốn được tiếng lựu em làm thế nào? - Phân tích tiếng lựu. - GV viết bảng : lựu. - GV yêu cầu HS đánh vần - Y/C ghép tiếng - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ trái lựu lên bảng. - Y/C đọc trơn cả vần *Vần ươu : - Quy trình dạy tương tự như dạy vần ưu. b. So sánh: ưu với ươu : - Y/C đọc trơn cả 2 vần d. Đọc từ ứng dụng : chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa từ - GV đọc lại và cho HS đọc. - GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : ưu, trái lựu - Cho HS viết bóng. - Cho HS viết bảng con : ưu, trái lựu - Hướng dẫn viết : ươu, hươu sao theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1: phần 1, phần 2 SGK - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu đoạn ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ những con gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Trong những con vật này, con nào ăn cỏ ? Con nào thích ăn mật ong ? - Con nào to xác nhưng hiền lành ? - Em còn biết những con nào sống trong rừng nữa ? - Em có biết bài hát nào nói về các con vật không ? *Chúng ta cần phải bảo vệ những động vật hoang dã. Hiện nay nhiều động vật đang giảm dần về số lượng do môi trường sống bị thu hẹp, do nhiều người săn bắn động vật trái phép. 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi :Tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Ôn tập. - 3 HS đọc bài. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS phát âm - Gồm 2 âm : ư, u âm ư trước, âm u sau - HS đánh vần: ư – u – ưu ( CN + ĐT) - HS ghép vần ưu, đọc trơn vần ưu - HS nêu: thêm âm l vào trước vần ưu được tiếng lựu - Tiếng lựu có âm l trước vần ưu sau dấu nặng dưới âm ư - HS đánh vần: l – ưu – lưu nặng lựu - HS ghép tiếng lựu, đọc trơn tiếng lựu - HS đọc nối tiếp cá nhân, ĐT - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ trái lựu. - HS đọc trơn từ: trái lựu - HS đoc trơn: ưu – lựu – trái lựu( CN + ĐT) - Giống : đều có âm u đứng sau. - Khác : ưu có ư đứng trước, ươu có ươ đứng trước. - HS đọc thầm tìm tiếng có vần đang học: cừu, rượu, mưu, bướu - HS thi nhau đọc theo nhóm, đọc cá nhân - HS nghe GV hướng dẫn cách viết - HS viết bảng con. - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát . - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học - Tiếng : cừu, hươu - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - HS luyện nói - Những con vật: Hổ, báo, gấu, nai , voi đều sống ở rừng. - Con gấu rất thích ăn mật ong. - HS kể con vật sống ở rừng. - Bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn. - HS lắng nghe. - 2 đội tham gia chơi. ĐẠO ĐỨC : Tiết 11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS ôn tập : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân; giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Biết kể về gia đình mình và cách đối xử với những người trong gia đình. - HS biết thực hành các kỹ năng đã học và có ý thức thực hiện những điều đó. - GD HS ý thức vệ sinh và tình cảm gia đình. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1. - Bảng phụ, thẻ hoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình ? + Em hãy kể về gia đình em ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Khởi động : Cho cả lớp hát bài : “Cả nhà thương nhau” GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV treo bảng phụ ghi nội dung cần thảo luận : + Kể tên 10 bạn trong lớp ? + Kể về gia đình em ? - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - Gọi vài em kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : + Ở lớp, ở nhà em có nhiều bạn bè, em cần đối xử tốt với bạn. + Em phải yêu quý gia đình của mình và phải lễ phép với người lớn, biết nhường nhịn em nhỏ. 2. Hoạt động 2 : Đóng vai -GVnêu nhiệm vụ cho từng nhóm: + N1, 2 : Em cùng bạn đi học. Bạn quần áo xộc xệch, đầu tóc bù xù. Em làm gì để giúp bạn ? + N3, 4 : Bạn An và Hạ hay dùng cặp và thước để đùa nghịch. Em sẽ nói gì với bạn ? + N5, 6 : Em đến nhà bạn chơi, gặp ba mẹ bạn em sẽ làm gì ? + N7, 8 : Bố đi công tác về mua cho em một món quà em rất thích. Em nhỏ cứ đòi và khóc, em sẽ làm gì ? - Yêu cầu các nhóm đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đ, S - GV nêu các ý : + Khi đi học, em không cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như đi chơi. + Em phải lễ phép với người lớn và biết nhường nhịn em nhỏ. + Em xé vở để gấp máy bay chơi. + Học bài xong, em xin mẹ đi chơi. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại các câu thơ ở cuối mỗi bài. - Bài sau : Nghiêm tranng khi chào cờ (T1). - HS trả lời. - HS hát. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe. - HS nghe GV giao nhiệm vụ, các nhóm đóng vai theo các tình huống. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS dùng thẻ hoa xanh( Đ) đỏ( S) - Cả lớp mở SGK lần lượt các trang : 6, 10, 12, 18 và đọc ĐT. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 THỂ DỤC: TIẾT 11 TD rèn luyện TT cơ bản – Trò chơi ( Soạn giáo án riêng) ------------------------------------------------------ TOÁN (T41) : LUYỆN TẬP ( trang 60) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS Làm BT:1; 2(cột 1.3); 3(cột 1, 3); 4; HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm các bài tập điền số : 5 - ... = 1 ... – 3 = 2 5 – 1 = ... 5 - 2 = ... - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 60. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : GV yêu cầu HS tính theo cột dọc. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : ( cột 1,3 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : - GV gọi HS lần lượt lên bảng điền dấu. - GV chú ý cho HS : nhẩm trước rồi so sánh kết quả. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 :GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ nêu đề bài( thảo luận nhóm 2 em) - Nêu đề bài - Yêu cầu HS gài phép tính vào bảng gài. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 5 : GV hướng dẫn HS giỏi nêu cách làm 5 – 1 = 4 + .... 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Nhanh lên bạn ơi". - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Số 0 trong phép trừ. - 2 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con. - HS mở SGK / 60. * Bài 1: - 6 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * HS viết các số thẳng cột * Bài 2: Tính. - HS nêu cách thực hiện - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. 5 - 1- 1 = 3 3 - 1- 1= 1 5 -1 - 2= 2 5- 2- 2 = 1 - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 3: Dấu >, < , = - HS nhẩm trước rồi so sánh viết dấu thích hợp - HS làm bài vào vở * bài 4: Viết phép tính thích hợp. a. Có 5 con chim, 2 con đã bay đi. Còn lại mấy con ? b. Có 5 chiếc xe, 1 chiếc đã chạy. Còn lại mấy chiếc xe ? a. 5 – 2 = 3 b. 5 – 1 = 4 - 2 đội thi đua điền kết quả vào ô trống. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. HỌC VẦN: Bài 43 ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc được: các vần kết thúc bằng : -u và o ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38-43. -Viết đươc: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 - 43 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn ( HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn) truyện kể: Sói và Cừu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 88 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : ưu, ươu - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : ưu, chú cừu ươu, bầu rượu - Nhận xét, ghi điể ... làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Chiếc hộp kì diệu". Chiếc hộp chứa các phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 62. * bài 1:Tính. - HS tính, điền kết quả bảng con 5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0 5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2 * Bài 2: Tính.( tính theo cột dọc) - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC - Cần viết các số thẳng cột * Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. *Bài 4: Dấu > , < , = - 6 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * bài 5: - HS nêu đề toán. a. có 4 quả bóng, bay 4 quả bóng. Còn lại mấy quả bóng? - HS viết phép tính vào vở : 4 – 4 = 0 - Cả lớp chơi. Tổ nào có nhiều HS trả lời nhanh và đúng thì tổ đó thắng. HỌC VẦN : bài 45 Vần ân – ă – ăn I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. - Viết được:ân, ăn, cái cân, con trăn. - Luyên nói ỳư 2-4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : on, hòn đá an, bàn ghế - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay, các em sẽ học các vần mới : ân, ă- ăn. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần ân : - GV viết vần ân theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần ân theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - Vần ân được tạo nên từ những âm nào ? - GV phát âm : ân. - Ghép vần ân. - Gọi HS đọc theo hàng. - Có vần ân, các em ghép cho cô tiếng cân. - Phân tích tiếng cân. - GV viết bảng : cân. - GV yêu cầu HS đọc. - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ cái cân lên bảng. *Vần ă- ăn : - Quy trình tương tự như dạy vần ân. - Yêu cầu HS đọc cả bài. b. So sánh: ân với ăn : c. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : ân, cái cân - Cho HS viết bóng. - Cho HS viết bảng con : ân, cái cân - Hướng dẫn viết : ăn, con trăn theo quy trình trên. * GIẢI LAO d. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa một số từ. - GV đọc lại và cho HS đọc. - GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ mấy bạn ? - Các bạn ấy đang làm gì ? - Các bạn ấy nặn những con gì, vật gì ? - Đồ chơi được nặn bằng gì ? - Em đã nặn những đồ chơi gì ? - Em có thích nặn đồ chơi không ? * Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm tiếng có vần vừa học. - Nhận xét tiết học. Bài sau : ôn, ơn. - 3 HS đọc bài. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - Gồm 2 âm : â, n ghép lại với nhau. - HS đọc ĐT. - HS ghép vần ân. - Cá nhân : â- nờ- ân, ĐT : ân. - HS ghép tiếng con. - c đứng trước, vần ân đứng sau. - Cá nhân : cờ- ân- cân, ĐT : cân. - HS quan sát và trả lời . - HS đọc ĐT. - Cá nhân, ĐT. - Giống : đều có âm n đứng sau. - Khác : ân có â đứng trước, ăn có ă đứng trước. - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bóng ân. - HS viết bảng con. - HS múa, hát tập thể. - HS lắng nghe và đọc thầm. - HS tìm : thân, gần, khăn rằn, dặn và phân tích. - Cá nhân (mỗi em 2 từ), ĐT. - Tổ nào nhiều em đọc to, rõ thì thắng. - 2 HS đọc, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát . - Tiếng : thân, lặn - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Nặn đồ chơi. - HS trả lời. - Em phải thu dọn lại cho ngăn nắp, rửa tay chân sạch sẽ, thay quần áo, ... - 2 đội tham gia chơi. THỦ CÔNG : XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (TIẾT 2) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhắc lại quy trình xé, dán hình con gà con. - HS thực hành xé trên giấy màu - Rèn HS có thao tác khéo, chính xác. - Biết cách xé, dán hình con gà con. -Xé, dán được hiình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng .Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy màu, hồ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình - Gọi HS nhắc lại quy trình xé, dán hình con gà con. - Gọi HS vừa nhắc lại quy trình, vừa thực hiện xé hình các bộ phận con gà. - GV nhận xét, tuyên dương. * GIẢI LAO b. Hoạt động 2 : Thực hành - Cho HS chọn giấy màu phù hợp. - Yêu HS thực hành vẽ, xé dán lần lượt thân, đầu, đuôi, chân con gà. - GV theo dõi, hướng dẫn cho các em. - Nhắc nhở HS trước khi dán phải xếp các hình cho cân đối. - Dùng bút màu vẽ 2 mắt và mỏ con gà. - Trưng bày sản phẩm. - Chấm bài, nhận xét. 3. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập chương I : Kĩ thuật xé, dán giấy. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu. - 2 HS nhắc lại quy trình. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS múa, hát tập thể. - HS chọn giấy màu : màu vàng - HS thực hành. - HS hoàn thành sản phẩm. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 TOÁN (T44) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học,phép cộng với số 0,phép trừ một số cho số 0, trư hai số bằng nhau. -Làm BT:1; 2(cột 1); 3(cột 1,2); 4; HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Tính : 5 – 2 – 0 = 3 - 1 - 0 = 4 - 0 – 4 = 2 – 2 – 0 = - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 63. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : , = - GV gọi HS lần lượt lên bảng điền dấu. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : GV yêu cầu HS nhìn hình, nêu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Thi làm toán nhanh. HS ghi nhanh phép tính và tính kết quả vào bảng con. 10 HS giơ BC lên đầu tiên sẽ được tham gia chơi tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 63. - Tính. - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC - HS nêu yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK. - 6 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS nêu đề toán. - HS cài phép tính vào bảng gài. - Cả lớp chơi. Tổ nào có nhiều HS làm nhanh và đúng thì tổ đó thắng. TẬP VIẾT (TUẦN 9) : cái kéo, trái đào, sáo sậu, ... I.Mục : Giúp HS : - Viết đúng các chữ:cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,... kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học : - Chữ mẫu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay các em tập viết các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 2. Hướng dẫn viết : - GV treo bài mẫu cho HS xem. - GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng từ (vừa viết vừa hướng dẫn). - GV yêu cầu HS viết bảng con. 3 . HS viết vở Tập viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết + cái kéo (1 dòng) + trái đào (1 dòng) + sáo sậu (1 dòng) + líu lo (1 dòng) + hiểu bài (1 dòng) + yêu cầu (1 dòng) - GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Tập viết tuần 10 : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - HS viết : cái cân, con trăn - HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết. - HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết. - Mỗi tổ cử đại diện thi viết chữ đẹp. TẬP VIẾT (TUẦN 10) : chú cừu, rau non, thợ hàn, ... I.Mục : Giúp HS : - Viết đúng các chữ:chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,... kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học : - Chữ mẫu : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - Vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết. - Nhận xét tiết tập viết trước. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay các em tập viết các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. 2. Hướng dẫn viết : - GV treo bài mẫu cho HS xem. - GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng từ (vừa viết vừa hướng dẫn). - GV yêu cầu HS viết bảng con. 3 . HS viết vở Tập viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết : + chú cừu (1 dòng) + rau non (1 dòng) + thợ hàn (1 dòng) + dặn dò (1 dòng) + khôn lớn (1 dòng) + cơn mưa (1 dòng) - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Các em viết lại các từ này vào vở 6. - 5 HS. - HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết. - HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết. - Mỗi tổ cử đại diện thi viết chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: