I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1,2/SGk
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 32 LỊCH BÁO GIẢNG( 18/4 đến 22/4/2011) THỨ TIẾT TÊN BÀI GIẢNG 2/18/4 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Đạo đức Chào cờ Hồ Gươm Nt Tiết 32 Thực hành chăm sóc bồn hoa, cây xanh của lớp ( tiết 1) 3/19/4 Thể dục Toán Chính tả Tập viết TNXH Tiết 32 Bài thể dục- trò chơi vận động Tiết 125 Luyện tập chung/168 Hồ Gươm Tô chữ hoa S, T Tiết 32 Gió 4/20/4 Âm nhạc Toán Tập đọc Tập đọc Tiết 32 Ôn bài hát : Đường và chân Tiết 126 Luyện tập chung/169 Lũy tre Nt 5/21/4 Toán Tập đọc Tập đọc Mĩ thuật Thủ công Tiết 127 Kiểm tra ( Đề SGV/197) Sau cơn mưa Nt Tiết 32 Vẽ đường diềm trên áo, Váy Tiết 32 Cắt , dán trang trí hình ngôi nhà ( T1) 6/22/4 Toán Chính tả Kể chuyện HĐTT Tiết 128 Ôn các số đến 10/170 Lũy tre Con rồng cháu tiên SH chủ nhiệm Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 CHÀO CỜ: Nói chuyện dưới cờ --------------------------------------------- TẬP ĐỌC : HỒ GƯƠM I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. - Trả lời được câu hỏi 1,2/SGk II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau : + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? + Vì sao cậu thấy buồn khi ngồi chơi một mình? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Hồ Gươm. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. nêu nội dung bài b. Phát hiện số câu : - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các câu, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi câu. - Vậy bài tập đọc có mấy câu ? c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ông. + Tổ 2: Tìm từ có vần anh. + Tổ 3 :Tìm từ có vần âp. + Tổ 4: Tìm từ có vần uê? - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : Nhà tôi ... long lanh. - Đoạn 2 : Cầu Thê Húc ... xanh um. h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : -YC1/119: Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: ươm # ươp ướm thử # ướp cá l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :ươm, ươp. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3 . Luyện đọc : a. HS đọc bài tiết 1( bảng lớp) b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Hồ Gươm là cảnh dẹp ở đâu ? - Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông đẹp như thế nào ? - Liên hệ: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Chúng ta phải yêu quý Hồ Gươm, phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. 5. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : Thi nhìn ảnh, đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh. + Tranh 1: Cầu Thê Húc + Tranh 2 : Đền Ngọc Sơn + Tranh 3 : Tháp Rùa - Nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố - Dặn dò : - Gọ HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Lũy tre. - 3 HS đọc bài. + HS1 + HS2 + HS3 - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS trả lời : Câu 1 từ chữ ... đến chữ ... - ... có 6 câu. - HS tìm và trả lời. + ... không xa, khổng lồ + ... long lanh + ... lấp ló + ... xum xuê - Cá nhân, ĐT. - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc : gươm., - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn. - Đàn bướm bay lượn. - Người và xe đi nườm nượp. - Đọc thầm bài SGK/118. - Cá nhân, ĐT. - ... ở Hà Nội. - .... như một chiếc gượng bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - Cá nhân. - HS nhìn ảnh, đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh. + Cầu Thê Húc ... Ngọc Sơn. + Mái đền lấp ló ... xum xuê. + Xa xa một chút là Tháp Rùa ... xanh um. - HS đọc và TLCH. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 32 Thực hành chăm sóc bồn hoa, cây xanh của lớp. ---------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T125) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về: -Thực hiện được cộng, trừ không nhớ có 2 chữ số, tính nhẩm - Biết đo độ dài , làm tính với số đo độ dài - Giải toán có 1 phép tính. - HS thực hiện bài tập 1,2,3,4/SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa, Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 11 giờ, 8 giờ, 12 giờ, 3giờ - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 168. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 168 Đặt tính rồi tính - Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 168 Tính 23+2+1 = 40+20+1 = 90–60–20 = - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: SGK / 168 - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: SGK / 168 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp nối vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi? + GV quay kim trên mặt đồng hồ, HS thi đua nói giờ. + GV nói giờ, HS thi đua quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - 4 HS lên bảng, cả lớp thực hành trên mô hình đồng hồ. - Cả lớp mở SGK trang 168. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp - 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở , 3 HS nêu kết quả, cả lớp đối chiếu. - Nối đồng hồ với câu thích hợp - 3 HS lên bảng, cả lớp nối - HS viết giờ ra bảng con. - HS dùng mô hình đồng hồ để chơi. CHÍNH TẢ : HỒ GƯƠM I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn “ Cầu THê Húc..cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút Điến đúng vần ươm, ươp, Chữ k,c vào chỗ trống. - Bài tập 2,3/SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - ng hay ngh? chăm ngoan, nghi lễ II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn văn “Cầu Thê Húc ... cổ kính” trong bài Hồ Gươm - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : màu son, xum xuê, tường rêu - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền vần ươm hoặc ươp : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm mẫu. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền chữ c hay k : - Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Lũy tre. - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, làm mẫu. - Cả lớp sửa bài vào VBT. - HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào VBT. TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA : S, T I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS biết tô các chữ S, T. - Viết đúng các vần ươm, ươp , iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở TV1 tập 2 ( Mỗi chữ ít nhất viết 1 lần) + HS khá, giỏi viết đều nét, viết đủ số dòng qui định. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. - Vở TV1/2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết. - Yêu cầu HS viết : dòng nước, xanh mướt II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa : a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng. - GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa. - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). - Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : iêng, yêng, tiếng chim, con yểng - Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng. 4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/33 đến 35. + Tô mỗi chữ hoa : S, T một dòng. + Viết mỗi vần, mỗi từ : iêng, yêng, tiếng chim, con yểng một dòng. - Chấm bài, nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/33, 34, 35. - Bài sau : Tô chữ hoa :U, Ư, V. - HS để vở tập viết lên bàn. - 1HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát, nhận xét. - HS viết bóng, viết BC. - HS đọc cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS mở vở TV/33 đến 35 và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp. TỰ NHIÊN XÃ HỘI :Tiết 32 GIÓ I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận xét và biết được trời có gió hay không gió, gió nhẹ hay gió mạnh. - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. - Giáo dục HS có ý thức giữ an toàn khi có gió mạnh (bão). II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Q ... ao nhiêu học sinh? Bài giải: ------------------------------------------------- TẬP ĐỌC : SAU CƠN MƯA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn - . Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời câu hỏi 1 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Lũy tre - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau : + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? + Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Sau cơn mưa. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ao. + Tổ 2: Tìm từ có vần ưc. + Tổ 3 :Tìm từ có vần ong. + Tổ 4: Tìm từ có vần ut. - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Yêu cầu Hs nêu số câu trong bài - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. - GV đọc mẫu câu dài : “Mẹ gà mừng rỡ ... trong vườn”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. g. Luyện đọc đoạn : - GV chia đoạn và gọi HS đọc : + Đoạn 1 : Sau trận mưa ... ánh mặt trời + Đoạn 2 : Mạ gà ... trong vườn. h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/124: Tìm tiếng trong bài có vần: ây? -YC2/125:Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc ây # ay mây bay # máy bay l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần ây, uây - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3 .Luyện đọc: a. HS đọc bài tiết 1 b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào ? - Đọc những câu văn tả cảnh đàn gà sau trời mưa ? 5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : Trò chuyện về mưa - GV yêu cầu HS hỏi – đáp theo mẫu sau : + Bạn thích trời mưa hay trời nắng ? + Tôi thích ... III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi sau bài học. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cây bàng. - 3 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... mưa rào + ... sáng rực + ... xanh bóng + ... râm bụt - Cá nhân, ĐT. - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc cả bài - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn - Đọc thầm bài SGK/124. - Cá nhân, ĐT. - HS đọc và trả lời câu hỏi - ... Những đóa râm bụt ... mặt trời. - ... Mẹ gà ... trong vườn. - Cá nhân. - HS hỏi và trả lời theo cặp. - HS đọc và trả lời. THỦ CÔNG : CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (T1) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm được cách vẽ, cắt, dán các bộ phận của ngôi nhà. - HS thực hành vẽ trên giấy vở. - Rèn HS có thao tác vẽ đẹp, thẳng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy màu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. HD HS quan sát, nhận xét : - GV chỉ vật mẫu trên bảng : + Đây là hình gì ? + Mái nhà như thế nào ? + Thân nhà và các cửa hình gì ? + Màu gì ? 3. Hướng dẫn mẫu : - Thân nhà : Dài 8 ô, rộng 5 ô - Mái nhà 3 ô 10 ô - Cửa ra vào : 4 ô, 2 ô. - Cửa sổ : hình vuông cạnh 2 ô. * GIẢI LAO. 4. Thực hành : - Cho HS thực hành kẻ, cắt các bộ phận của ngôi nhà. - GV theo dõi, hướng dẫn cho các em. 5. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hoàn thành sản phẩm. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát, nhận xét : + ... hình ngôi nhà. + ... không phải hình chữ nhật + Thân nhà, cửa ra vào hình chữ nhật, cửa sổ hình vuông. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS múa, hát tập thể. - HS thực hành. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T128) : ÔN TẬP :CÁC SỐ ĐẾN 10( Trang 170) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng đọc, đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; -Biết đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm bài 1, bài 2 cột 1,2,4, bài 3,4,5 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Ôn tập: Các số đến 10 trang 170. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 170 Viết số từ 0 đến 10 dưới mỗi vạch của tia số - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : - Gọi 8 HS lên bảng, cả lớp BC. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: SGK / 170 - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: SGK / 170 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: SGK / 170 Đo độ dài đoạn thẳng - GV yêu cầu HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết kết quả vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả đo. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - Cả lớp mở SGK trang 170. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp Bài 2 - 8 HS lên bảng, cả lớp làm BC. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - 2HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS đọc kết quả Bài 4: - Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự : a. Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10 b. Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5 Bài 5: - HS đo rồi viết kết quả vào SGK. - 3 HS nêu kết quả đo, lớp đối chiếu. - HS chơi như các tiết học trước. CHÍNH TẢ : LŨY TRE I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng từ 8 đến 10 phút - Điền đúng chữ n hay l; điền dấu hỏi hay ngã. - HS làm bài tập 2 a,hoặc 2b II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC : ươm hay ươp ? cướp cờ, lượm lúa II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ đầu bài Lũy tre - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : lũy tre, gọng vó - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :- GV treo bảng phụ : a. Điền âm n hay l : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm mẫu. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã : - Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cây bàng. - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào Vở - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, làm mẫu. - Cả lớp sửa bài - HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa . KỂ CHUYỆN : CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. +HS giỏi kể được toàn câu chuyện qua tranh. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Cho HS kể lại truyện Dê con nghe lời mẹ. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). 3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh : - Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào ? - Tranh 2: Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu ? - Tranh 3: Âu Cơ và các con làm gì ? - Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ? * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS kể toàn chuyện : - GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cho các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện : - GV nêu câu hỏi : + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Câu chuyện nói về : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. III. Củng cố - Dặn dò : - Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện. - Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nhiều lần. - Bài sau : Cô chủ không biết quý tình bạn. - 4 HS kể theo nội dung 4 tranh. - HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài. - HS nghe GV kể. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS múa, hát tập thể. - HS kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện. - HS trả lời. - HS nghe và nhắc lại. - Vài em xung phong kể lại câu chuyện. HĐTT: sinh hoạt chủ nhiệm 1/Tập họp , điểm danh , báo cáo: 2/Tổ trưởng báo cáo thành tích tuần qua: 3/ Gv chủ điểm nhận xét: tuần qua các em đi học đúng giờ, thể dục tập đều , vệ sinh sạch sẽ. Trong lớp học tập phát biểu sôi nổi, học sinh yếu tiến bộ. 4/ Sinh hoạt: ôn bài hát múa tháng 4 Ôn chủ điểm, chủ đề các tháng 1,2,3,4 Ôn trò chơi dân gian: rồng rắn lên mây, nhảy dây, đá bóng, bỏ khăn. 5/ Nhận xét tiết sinh hoạt: ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: