Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 29

Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 29

I.Mục tiêu :

- Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .

II.Đồ dùng dạy học:

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 05 tháng4 năm 2010
TOÁN:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : 
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
+
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 4 bằng 9, viết 9
	 24	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
+
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 0 bằng 5, viết 5
	 20	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 55
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Gọi vài học sinh nhắc cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Học sinh giải và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động củaGV
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn. Tóm tắt nội dung bài
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc)
Luyện đọc câu:
 Gọi học sinh đọc trơn nối tiếp các câu.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần en, oen.
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần en/oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Hoạt động củaHS
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu 
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn 
Đọc nối tiếp 3 em
Lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười.
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
	Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác 
- Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)
Khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách.
Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng.
Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm bài của một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2 cách
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
BUỔI CHIỀU
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS một số dạng toán đã học
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HS làm bài vào vở BT toán trang 44
GV viết bài tập lên bảng. 
Lưu ý Bài 4 : Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số vào chỗ chấm
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
Nhận xét giờ học 
Lấy VBT, tự làm bài
- Học sinh làm lần lượt từng bài
- HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2và bài giải số 3 
- Đo và làm bài 4/39
TIẾNG VIỆT. 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 39,40
II. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài 
- Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
Luyện làm bài tập:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV 
- Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng( ý 2)
- GVchấm, chữa, nhận xét 
HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân
các nhóm HS tìm tiếng có vần en, oen
HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài.
TẬP VIẾT
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
Hướng dẫn H luyện viết bài Đầm sen
II. Các hoạt động dạy -học:
1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai
2.H viết bảng con tiếng khó
3.Gv đọc, H viết vào vở
4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. 
Thứ ba, ngày 6 tháng4 năm 2010
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA L, M, N
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: L, M, N 
- Viết đúng các vần, en, oen, ong, oong; 
các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoaL :
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L.
Hướng dẫn tô chữ hoaM, N :Tương tự
Höôùng daãn vieát vaàn, töø ngöõ öùng duïng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một s ... ác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Học sinh lắng nghe
BUỔI CHIỀU
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS một số dạng toán đã học
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HS làm bài vào vở BT toán trang 45, 46, 47
GV viết bài tập khó lên bảng. 
Lưu ý Bài 3/46 : Kiểm tra xem kết quả đúng không 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
Nhận xét giờ học 
Lấy VBT, tự làm bài
- Học sinh làm lần lượt từng bài
- HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2/45; 1, 2, 3/46; 1, 2, 3, /47 và bài giải số 3 /45, 4/46, 4/47
- Đo và vẽ bài 4/45
TIẾNG VIỆT. 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 41
II. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài 
- Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
Luyện làm bài tập:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV 
- Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng (BT3: Thỏ, Nai, Gió )(BT4: ý 1, 3/)
- GVchấm, chữa, nhận xét 
HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân
các nhóm HS tìm tiếng có vần ong, oong
HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài.
TẬP VIẾT
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
Hướng dẫn H luyện viết bài Chú Công
II. Các hoạt động dạy -học:
1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai
2.H viết bảng con tiếng khó
3.Gv đọc, H viết vào vở
4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. 
Thứ sáu, ngày 9 tháng4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? 
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn .Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau 
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
-Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Haùt baøi haùt veà con coâng.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
H đọc nối tiếp 
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
Ngọc. 
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng 
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, /.Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
Đọc mẫu câu trong bài.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
 Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
 Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
Nêu tên bài, 1 học sinh đọc lại bàivà nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : 
- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 , ; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Œ Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăït tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
 Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
	57	
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
	Bài giải:
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
Thực hành ở nhà.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu : 
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Gv : tranh minh hoạ, vật mẫu.
-Hs : sgk, vở bài tập.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 . Khởi động (1’) : Hát
2 . Bài cũ :
+ Hãy kể một số đặc điểm của con muỗi.
+ Nêu tác hại và cách phòng trừ đối với muỗi.
-Nhận xét
 Giới thiệu bài (1’) :
-Hôm nay các em se õhọc bài “ nhận biết cây cối và con vật “
3 Phát triển các hoạt động (26’) :
* Hoạt động 1 : Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh.
-Gv chia hs ra làm 4 nhóm thi đua :
+ Bày các mẫu vật mà các em mang đến lên bàn.
+ Hãy dán các tranh ảnh về động vật và thực vật mà em biết vào tờ giấy khổ to, treo lên tường lớp.
+ Hãy chỉ tên của từng cây, từng con, mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
-Gv cho nhóm này đặt câu hỏi và nhóm kia trả lời.
Gv kết luận : Có rất nhiều loại cây như cây hoa, cây rau, cây gỗ các loại cây này đều khác nhau về hình dạng và kích thước.... Nhưng chúng đều có thân, rễ, lá, hoa.
-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng và kích thước, nơi sống... nhưng chúng đều có đầu, mình, và cơ quan di chuyển...
 *4 : Củng cố.
Gv cho hs thi đua đóng vai trò chơi “ đố bạn con gì, cây gì “
-Nhận xét, tuyên dương
-Gv chốt ý giáo dục.
GDTT: học môn tự nhiên xã hội sẽ biết nhiều con vật, cây cối xung quanh ta
5 . Dặn dò (2’) :
-Làm bài tập
-Xem trước bài “ trời nắng, trời mưa “
-Nhận xét tiết học.
Hs thực hiện
Hs thực hiện
Hs hỏi và trả lời. 
Hs tham gia.
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học :
 1. Đánh giá tuần qua:GV khuyến khích các tổ tự đánh giá sau đó GV tổng kết lại
Ưu:
- Vệ sinh môi trường: Xanh - Sạch - Đẹp 
- Thực hiện tốt các nề nếp 
- Đi học đều và đúng giờ 
- Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ, gọn gàng
- Hăng hái phát biểu trong giờ học
- Có nhiều tiến bộ trong giờ học: Tân, Dương,TRang,Phú,Vũ
Khuyết: 
- Chưa ngoan trong giờ học: Tâm,Nhật
- Ăn quà trong lớp: Huy
- Chưa có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp: Tuấn, Nhân,V.Hương
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5...
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29.doc