Giáo án Lớp 1 - Tuần 1, 2, 3 - Giáo viên: Trần Thị Phụng - Tiểu học số 2 Vĩnh Thái

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1, 2, 3 - Giáo viên: Trần Thị Phụng - Tiểu học số 2 Vĩnh Thái

Tiết 1 Thể Dục

 Giáo viên bộ môn dạy

Tiết 2,3 Tiếng Việt

 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.

 - Luyện HS thực hành thành thạo.

 - GD HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.

B. Đồ dùng dạy học:

 Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.

C.Hoạt động dạy học: Tiết 1

 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS.

 - Giới thiệu các phân môn Tiếng Việt :

 + Phần 1 : Học âm.

 + Phần 2 : Học vần.

 + Phần 3 : Tập đọc.

 - Trong các phần đều có tiềt kể chuyện.

 - Mỗi tuần học có 1 tiết tập viết.

 - Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô)

 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.

 - GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.

 - GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS

 - HS thực hành.

 - GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.

 

doc 59 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1, 2, 3 - Giáo viên: Trần Thị Phụng - Tiểu học số 2 Vĩnh Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 
Tiết 1 Thể Dục
 Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2,3 Tiếng Việt
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A. Mục tiêu:
 	- Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.
	- Luyện HS thực hành thành thạo.
	- GD HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
 Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.
C.Hoạt động dạy học: 	 Tiết 1
 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS. 
 - Giới thiệu các phân môn Tiếng Việt :
 + Phần 1 : Học âm.
 + Phần 2 : Học vần.
 + Phần 3 : Tập đọc.
 - Trong các phần đều có tiềt kể chuyện.
 - Mỗi tuần học có 1 tiết tập viết.
 - Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô)
 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.
	- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.
	- GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS
	- HS thực hành.
	- GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.
 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS thực hành tốt, ngồi học chú ý. 
Tiết 2
 4. Hoạt động 4: HS thực hành giơ bảng, để bảng.
- Cách ngồi học: ngồi thẳng, ngay ngắn, trật tự, không được quay trước, 
quay sau.Tập trung chú ý nghe GV giảng bài. GV hướng dẫn cách giơ tay phát biểu xây dựng bài.
	- HS thực hành.
	- GV hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS.
	- GV hướng dẫn cách để vở, để cặp sách, cách xóa bảng, để bảng trật tự.
	- HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 
	Hoạt động5: Củng cố, dặn dò:
 	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
Tiết 4 Toán
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 
 - Biết được yêu cầu cần đạt trong môn toán 1.
 - HS yêu quý môn học, có ý thức họ tập nghiêm túc.
B. Đồ dùng dạy học: 
	Sách Toán, bộ đồ dùng Toán.
C. Hoạt động dạy học:
 I. Bài cũ:
 GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của HS.
 II. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
	- GV hướng dẫn HS lấy sách và mở bài "Tiết học đầu tiên"
	- GV gthiệu ngắn gọn: từ bìa đến "Tiết học đầu tiên". Mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu có nhiều bài tập. HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt.
	- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách.
 3. Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hoạt động học tập toán:
 - Hướng dẫn HS làm quen với đồ dùng, hoạt động học tập môn toán.
 - HS quan sát tranh ở sách và thảo luận:
 + Toán 1 có những hoạt động nào? (thảo luận, học nhóm,cá nhân).
 + Sử dụng những dụng cụ học tập nào? (que tính, bìa, thước). 
 4. Các yêu cầu cần đạt khi học Toán: Các em sẽ biết:
 - Đếm: 0,1,2,3,4,....; đọc số: mười, mười lăm,hai mươi tư,...; viết số: 5, 14, 26, 47,...;so sánh 2 số: 1 4,... 
 - Làm tính cộng, trừ	 	
 - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
 - Biết giải các bài toán.
	- Biết đo độ dài đoạn thẳng; biết xem lịch hằng ngày (thứ mấy, ngày bao nhiêu) 
	Đặc biệt các em biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.Muốn học giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ,...
 5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS:
	- HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng.
	- GV đưa từng đồ dùng, HS lấyđồ dùng như thế.GV nêu tên- HS nêu lại.
	GV gthiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
GV hướng dẫn cách mở hộp lấy các đồ dùng, cất đồ dùng, đậy nắp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản,...
 III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc HS chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập cho tiết học sau.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1,2 Tiếng Việt 
 CÁC NÉT CƠ BẢN
A. Mục tiêu: 
	-HS nắm chắc tất cả các nét cơ bản trong chữ viết của Tiếng Việt.
	- Nhận biết được mối quan hệ của các nét trong 1 chữ viết.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chăm học,nghiêm túc trong giờ học.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Vở Tập viết
 - Bảng con, phấn, bút chì.
C. Hoạt động dạy học:
 	 Tiết 1
	- GV vừa giới thiệu tên vừa viết lên bảng các nét cơ bản đó cho HS biết.
	-HS đọc tên các nét cơ bản trên.
	Nét	Tên	 Nét	 Tên
	_	 Nét ngang	c	 Nét cong hở trái
 Nét cong hở phải
	 Nét sổ	 o 	Nét cong khép kín
	/	 Nét xiên phải	Nét khuyết trên
	\	 Nét xiên trái	Nét khuyết dưới
	 Nét móc xuôi	Nét thắt 	 	 Nét móc ngược	Nét móc hai đầu 	 
	- HS lên bảng chỉ và đọc lại các nét cơ bản đã học.
	- GV và lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai.
 Tiết 2
 - GV hướng dẫn HS lần lượt viết tất cả các nét cơ bản mà các em đã học ở tiết trước vào bảng con.
	- GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn cho HS còn chậm, yếu.
	- HS tô các nét ở vở tập viết.
	- GV theo dõi, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
 III. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng, ngồi học nghiêm túc.
	- GV dặn HS về nhà viết và tập gọi tên các nét cơ bản đã học. Xem trước bài sau.	
Tiết 3 Toán
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
A. Mục tiêu:	
 - Giúp HS biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
 - Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng.
 - HS nghiêm túc trong giờ học.
B. Đồ dùng dạy học:
	Bộ đồ dùng và 1 số nhóm đồ vật.
C. Hoạt động dạy học:
 I. Bài cũ:
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
 - GV:(vừa nói vừa cầm tay) Có 1 số cốc và 1 số cái thìa.
 - GV mời 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi: ? Còn cốc nào chưa có thìa?
 - HS chỉ vào cốc chưa có thìa và trả lời.
	- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:''Số cốc nhiều hơn số thìa."
	- HS nhắc lại.
	- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:"Số thìa ít hơn số cốc." 
	- HS nhắc lại.
	- HS nêu:"Số cốc nhiều hơn số thìa". "Số thìa ít hơn số cốc" nhiều HS nêu.
 3. Quan sát hình:
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng.
	- Ta nối 1.... chỉ với 1...
	- Nhóm nào có đối tượng(chai và nút chai, ấm đun nước,...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
	Ngoài ra, GV cho HS thực hành các nhóm đối tượng khác: số bạn trai, số bạn gái trong các tổ,...
 * Chỉ so sánh các nhóm không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng.
 4. Trò chơi:" Nhiều hơn, ít hơn."
	GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.(HS phải nêu được:"Số bạn gái ít hơn số bạn trai, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái"."Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút."...)
 III. Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học chăm, ngoan.
	- GV nhắc HS về nhà tập so sánh số lượng các nhóm đối tượng ở nhà. Xem trước bài sau.
Tiết 4 Đạo Đức
 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
A. Mục tiêu: HS biết được:
 	- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 các em sẽ có nhiều bạn bè, có nhiều thầy cô mới, trường lớp mới, dược học nhiều điều mới.
	- HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, biết tự hào mình là HS lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập đạo đức. 
 - Các điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Đi học, Em yêu trường em, Trường làng em,...
C. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: "Vòng tròn giới thiệu tên" (Bài tập 1)
	 * Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
	 * Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn (6em) và điểm danh từ 1 đến 6. Em thứ nhất giới thiệu tên mình. Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Cứ như vậy cho đến hết.
	 * Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì?
 - Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe 
các bạn giới thiệu tên mình không?
	 * Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
 2. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. (Bài tập 2)
	- GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (bằng lời hoặc tranh).
	- HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người.
 - GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp.
	- GV hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 - GV nêu kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 3.Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.(Bài tập 3)
	- GV nêu yc: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
	- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
 + Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
 + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn?
 + Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không?
 + Em có thích trường, lớp mới của mình không?
 + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
	- HS kể trong nhóm.
 - GV mời 1 vài HS lên kể trước lớp.
 - GV kết luận:Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1. em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 4. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. 
 - GV nhắc HS về nhà tự giới thiệu bản thân mình với gia đình.
 Thứ 4, ngày 24 tháng 8 năm 2011	
Tiết 1 Toán
	 	HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, ... n xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - HS nhắc các âm đã học trong tuần,GV ghi lên bảng .
 - GV gắn bảng ôn.
 2. Ôn tập:
 - HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm ở bảng ôn.
 - Ghép chữ thành tiếng: HS vừa đọc vừa chỉ ( bảng ôn 1).
 - GV treo bảng ôn 2.
- HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn 2.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp.
- GV sửa phát âm cho HS và giải thích từ.
- Hướng dẫn viết:
 + GV viết bảng.Lò cò, vơ cỏ.
 + HS viết vào bảng con.
 + GV theo dõi, sửa sai.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1.
- HS đọc câu ứng dụng:
 + HS quan sát tranh và nhận xét về tranh minh hoạ.
 + HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ: Nhóm, lớp, cá nhân.
 + GV sửa phát âm.
 + GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
 b) Luyện viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: lò cò, vơ cỏ.
 - GV theo dõi, sửa sai.
 - GV chấm bài, nhận xét.
 c) Kể chuyện: Hổ.
 - GV kể chuyện lần 1.
 - GV kể lần 2 dựa theo tranh.
 + Tranh 1: Hổ xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
 + Tranh 2: Hằng ngày, hổ đén lớp, học tập chuyên cần.
 + Tranh 3: 1 lần, hổ phục sẵn, khi thấy mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
 + Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên 1 cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
 - HS nghe và tập kể trong nhóm.
 - Các nhóm kể trước lớp.
 - GV cùng HS nhận xét.
Ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
 III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Mĩ thuật
 GV bộ môn dạy
Tiết 4: Toán
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - HS biết sử dụng các dấu >,< và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh 2 số.
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn.
 - Giáo dục HS ham thích học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
 I. Bài cũ:
 - HS: 2 em làm ở bảng lớp: Điền dấu, số thích hợp vào ô trống.
 3 4 4 < 3 2
 - GV nhận xét, ghi điểm HS.
 II. Bài mới:
 Hướng dẫn HS làm các bài tập.
 Bài 1: Điền >,<?
 - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
 - HS: 2 em làm bài ở bảng phụ.
 - Chữa bài: GV và HS nhận xét kết quả làm bài trong từng cột: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn (số còn lại) nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó.
1 1; 5 > 3; 3 < 5.
 Bài 2: Viết (theo mẫu).
 - HS nêu cách làm từ bài mẫu: Phải xem tranh, so sánh số thỏ với số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh: 4 > 3; 3 < 4.
 - HS làm bài. GV theo dõi, uốn nắn.
 - HS đọc bài làm của mình.
 Bài 3: Nối với số thích hợp.
 - HS nêu cách làm rồi làm bài.: Nối với các số thích hợp.
 - Sau mỗi lần nối ở bảng. HS viết kết quả. VD: 1 < 2; 1 < 6; 1 < 4; 1 < 5. Rồi đọc kết quả.
	 1 	2	 3	 4	 5	
1 < 	2 < 	3 <	4 < 
 III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1,2: Tiếng việt
 Bài 12: i, a
A. Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được i, a, bi, cá.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.
 - Giáo dục HS yêu lá cờ, yêu đất nước.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Hoạt động dạy và học: 
Tiết 1
 I. Bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài ở SGK.
 - HS viết bảng con: lò cò, vơ cỏ.
 - GV nhận xét, ghi điểm HS.
 II. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh: thảo luận và trả lời câu hỏi: 
 + Tranh này vẽ gì? ( tranh vẽ 2 bạn đang đánh bi, vẽ con cá).
 + Trong tiếng bi,cá có chữ gì đã học? (chữ b, c).
 - GV: hôm nay chúng ta học chữ và âm mới: i, a. GV ghi bảng.
 - HS đọc: i, a.
 2. Dạy chữ ghi âm:
 * Dạy chữ i:
 a) Nhận diện chữ:
 - GV tô lại chữ i và nói: chữ i gồm 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược, phía trên có dấu chấm.
 - GV hỏi:
 + Chữ i giống vật gì? ( giống móc câu).
 b) Phát âm và đánh vần:
 - GV phát âm mẫu, hướng dẫn HS phát âm: (miệng mở hẹp). 
 - HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp. GV sửa lỗi.
 - HS ghép tiếng bi. 
 - HS phân tích tiếng bi:( tiếng bi có chữ b đứng trước, chữ i đứng sau.
 - GV viết bảng: bi và hướng dẫn HS đánh vần: bờ - i- bi.
 - HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. 
 * Dạy chữ a: Tiến hành tương tự chữ i.
 Lưu ý:
 - Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược.
 - So sánh chữ a với i:
 + Giống nhau: đều có nét móc ngược.
 + Khác nhau: a có nét cong hở phải, i có nét xiên phải.
 - Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn..
 - Đánh vần: cờ - a - ca - sắc - cá.
 c) Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu ở bảng: i, a, bi, cá. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
 - HS viết khống, viết bảng con.
 - GV theo dõi, sữa lỗi cho HS.
 d) Đọc từ ứng dụng:
 - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
 - HS đọc câu ứng dụng.
 - GV đọc mẫu, 1 vài em đọc lại.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
 - HS đọc toàn bài.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
 - HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. 
 - GV sửa lỗi phát âm.
 - Đọc câu ứng dụng:
 + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. 
+ HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
 b) Luyện viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở: i, a, bi, cá. 
 - HS viết bài.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
 - GV chấn bài, nhận xét.
 c) Luyện nói: Chủ đề: lá cờ.
 - HS đọc tên của bài luyện nói: lá cờ.
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 + Trong sách vẽ mấy lá cờ?
 +Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
 + Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào?
 + Lá cờ Hội có những màu gì?
 + Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì?
III. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết: i, a, bi, cá vào vở ô li.
Tiết 3: Thủ công
 XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé (dán) hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
 - HS: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
C. Hoạt động dạy và học:
 I. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 II. Bài mới:
 - HS quan sát tranh mẫu.
 1. HS thực hành:
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn (lật mặt sau), đếm ô để đánh dấu và vẽ hình chữ nhật (GV vẽ trên tờ giấy có kẻ ô). GV nhắc HS đếm, đánh dấu và vẽ chính xác số ô, không vẽ vội vàng, tránh nhầm lẫn.
- HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã vẽ đúng ô và vẽ đúng hình chữ nhật, hình tam giác chưa.
- GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình chữ nhật để HS xé theo.
- HS tự xé các cạnh còn lại.
Cần cố gắng xé đều tay, xé thẳng tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.
- HS dán 2 sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn: dán phẳng, cân đối.
 2. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy, bút, ... của HS.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau: Xé dán hình vuông, hình tròn.
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A. Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được các vật xung quanh.
 - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
 - HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy và học:
 I. Bài cũ:
 - HS trình bày sự lớn lên của con người.
 - GV nhận xét.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
Khởi động: Trò chơi "nhận biết các vật xung quanh".
 - Dùng khăn che mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật để bạn đó phải đoán xem là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
 - GV: Qua trò chơi chúng ta biết được ... (GV giới thiệu bài)
 2. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật.
 * Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh.
 * Tiến hành:
 - HS làm việc theo cặp cùng quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi, mùi vị, ... của các vật xung quanh mà các em đã nhìn thấy.
- Từng cặp HS làm việc. GV đi đến từng cặp và chỉ dẫn.
 - 1 số HS lên trước lớp chỉ và nói về từng vật (hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vị, ...). HS khác bổ sung.
 3. Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
* Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
* Tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS các câu hỏi để thảo luận trong nhóm.
 + Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của 1 vật?
 + Nhờ đâu mà bạn biết hình dáng của 1 vật?
 + Nhờ đâu mà bạn biết mùi vị của 1 vật?
 + Nhờ đâu bạn nhận ra 1 vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn, trơn, nhẵn?
 + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa?
- HS thay nhau hỏi và trả lời.
- GV nêu câu hỏi:
 + Điều gì sẽ xảy ra khi mắt chúng ta bị hỏng? 
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai bị điếc?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta bị mất hết cảm giác?
 - GV giúp HS rút ra kết luận.
Kết luận: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc 
giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu 1 trong những giác quan bị hỏng chúng ta sẽ ko thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
 III. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà học lại bài và xem bài sau.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 1 2 3.doc