Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Tiết 1: Toán

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I.Mục tiêu :

-Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.

-Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.

II.Đồ dùng dạy học:

-SGK Toán 1.

-Bộ đồ dùng toán 1

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC:

KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán cuỷa học sinh.

2.Bài mới:

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hoạt động 1

Hướng dẫn HS sở dụng Sách toán 1

a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1

b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.

c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.

+Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”

+Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành phải làm theo hướng dẫn của GV.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 THỨ HAI:
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1: Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu :
-Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
-Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Toán 1.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
2’
8’
10’
8’
7’
2’
2’
1.KTBC:
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán cuỷa học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS sở dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành  phải làm theo hướng dẫn của GV.
Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Hoạt động 2
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng câu.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
Làm tính cộng trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.
Biết đo độ dài 
	Vậy muốn học giải môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 
Hoạt động 4
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
4 dặn dò :
Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán.
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn cuỷa GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
Lắng nghe.
Tiết 2+3: Tiếng Việt:	 BÀI: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 
 GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
I. Mục tiêu 
	- Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp
	- Tập nề nếp :
	+ Cách đưa bảng. Cách cầm bút
II.Chuẩn bị: -Lớp học sạch sẽ . Bàn ghế đúng quy định
III.Lên lớp 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
2’
2’
30’
2’
1’
1Ổn định lớp 
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2.Kiểm tra:
-Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi
3.Bài mới:
Giới thiệu tên trường lớp tên cô
-Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng .
-Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay ,khỷu tay chóng lên bàn 
-Tập cách cầm bút
-Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai
4.Củng cố:
Hệ thống lại một số việc đã làm 
5.Nhận xét tiết học:KT+KN
Dặn dò :Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen.
Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo 
Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô
Học sinh ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ dẫn của cô
Lắng tai nghe ,vài em nhắc lại
Lớp bầu cán sự lớp 
Học sinh thực hiện 5 lần 
Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
Tiết 4: Đạo đức: 	BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu: 
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
-Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
*Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
*Giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II.Chuẩn bị : 	Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
2’
10’
10’
10’
2’
1.KTBC: 
KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: 
Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hoỷi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
	Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên cuỷa bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi  Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình)
Hoạt động 2:
Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
GV hoỷi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1.
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận
	Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ cuỷa những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới  Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước 
Hoạt động 3:
Học sinh kể về những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận 
	Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định cuỷa nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân  có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến.
3.Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học
Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
THỨ BA:
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN 
I. Mục tiêu:
- Tập cho học sinh viết 7 nét cơ bản 
II.Chuẩn bị:
III.Lên lớp 
TG
Hoạt động cuỷa GV
Hoạt động của HS
2’
2’
30’
3’
2’
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
Nhận xét TD
3.Bài mới: Giới thiệu :
nét ngang ( - ) nét sổ thẳng ( ) nét xiên phải ( /) nét cong phải ( ) nét cong trái ( € )
nét khuyết dưới
nét khuyết trên 
móc trên móc dưới
móc hai đầu 
thắt giữa thắt trên 
4.Củng cố: Hỏi lại bài
Trò chơi đọc nhanh ,đúng
5.Nhận xét tiếthọc -TD 
Dặn dò :về nhà học thuộc viết vào bảng con các nét cơ bản đã học.
Lớp hát
- Bảng con +phấn +khăn 
-CN nhắc lại toàn bộ các nét đã học 
-4 tổ của 4 bạn thi đọc nhanh ,đúng ,tổ nào đọc nhanh và đúng sẽ thắng
Tiết 3: Toán	
BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I.Mục tiêu : 
	-So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
-Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” so sánh số lượng một cách trực quan
Đồ dùng dạy học:
-5 chiếc đĩa, 4 cái li .
-3 bình hoa, 4đoá hoa.
-Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
2’
12’
10’
10’
2’
1’
1. KTBC:
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”.
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 của cà rốt lên baỷng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét.
Củng cố - dặn dò: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
Học sinh quan sát.
Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li.
Nhắc lại.
Số đĩa nhiều hơn số li.
Nhắc lại
Số li ít hơn số đĩa.
Học sinh thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Học sinh lắng nghe.
Về nhà học bài, xem bài mới.
Tiết 4: Môn : TNXH
BÀI : CƠ THỂ CHÚNG TA
I.Mục tiêu : 
 	- Nhận ra 3 phận chính của cơ thể là đầu, mình và chân tay; và một số bộ phận bên ngoai như: tốc, tai, mặt, mũi, miệng, lưng, bụng
	*Phân biệt được bên phải, bên trai cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
2’
15’
15’
5’
2’
1’
1.KTBC : 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhìn từ bên ngoài các em có biết cơ thể chúng ta có những bộ phận chính nào không? Bài học TN-XH đầu tiên hôm nay sẽ giúp cho chúng ta thấy được điều đó. Ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài của cơ thể :
MĐ: Giúp học sinh biết chỉ và gọi tên các bộ phận chính bên ngoài cơ thể
Các bước tiến hành ... ó nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Thước keỷ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng cuỷa kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng cuỷa hồ dán dùng để dán giấy được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thuỷ công.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng cuỷa bìa.
Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó.
Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau.
Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
Chuẩn bị tiết sau.
THỨ SÁU:
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1: MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết một số nội quy luyện tập cơ bản.
- Biết làm làm theo giáo viên và sữa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
II.Chuẩn bị : 
- Còi, sân bãi ; - Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút )
Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khỏe, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trươỷng là tổ học tập.
Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph)
Phaỷi tập hợp ơỷ ngoài sân dưới sự điềuởkhiển cuỷa lớp trưởng.
Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
Khi đã vào học ai muốn đi đâu phaỷi xin phép, khi GV cho phép mới được đi.
Học sinh sứa lại trang phục (2 phút)
GV hướng dẫn các em sủa lại trang phục trước khi luyện tập.
Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh)
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lắng nghe, nhắc lại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập họp, vỗ tay và hát.
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khỏe ! 
Tiế 2+3: Môn : Tiếng việt
BÀI : THANH SẮC
I.Mục tiêu:	
- Nhận biết được dấu sắc thanh sắc.
- Đọc được bé.
- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu sắc.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: lá, cá khế, chó, bé.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: Một số hoặt động của trẻ ở trường và ở nhà.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
40’
20’
2’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên baỷng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát và thaỷo luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời)
Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. 
GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ cuỷa học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành cuỷa học sinh.
Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phaỷi để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
Hoỷi : Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ơỷ đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bé
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
Nhận xét-tuyên dương 
GV ghi baỷng 
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét 
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài 
Nhận xét tuyên dương
Hướng dẫn viết dấu thanh trên baỷng con
Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng be vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e.
Viết mẫu bé
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
Sưỷa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài 
NX tiết học TD
Tiết 2
Ổn đinh
Kiểm tra 
Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung
Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh
rút câu ứng dung –Ghi bảng
tim tiếng có mang âm mới 
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bé
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
)Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt 
d) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vơỷ sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo
NX –TD .
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
bé, cá, lá, khế, chó 
Học sinh theo dõi
Nhắc lại
Nét xiên phải
Thực hành.
Thực hiện ở thước.
Be
Bé 
Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
Lắng nghe
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nêu.
Nghỉ giữa tiết.
HS đọc CN 
-CN đọc 
Lớp QS –lắng nghe 
CN đọc 
Nét xiên phải
Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
Học sinh viết be
Học sinh quan sát.
HS viết trên không 
Viết baỷng con.
1HS đọc lại 
CN đọc bài theo YC cuỷa cô 
Lớp theo dõi -NX
Học sinh đọc
Học sinh ghép: bé
Học sinh phân tích
Tô vở tập viết
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý cuỷa GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Bạn gái đang tưới rau
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình.
CN đọc bài 
Lớp viết bài vào vở 
Đại diện nhóm học sinh lên chơi trò chơi.
Nêu được tiếng và nêu được dấu sấc trong tiếng
Học sinh khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
Học bài, xem bài ở nhà.
Tiết 4:Hát nhạc:
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Biết vỗ tay theo bài hát,
	* Biết gõ đêm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
I) Mục tiêu: Giúp HS hát đúng giai điệu và lời ca
II) Chuẩn bị: Bài hát 
III) Các hoạt động dạy học .
 1. Ôn định .
 2. Kiểm tra .
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
* hoạt động 1 . GV hát mẩu hai lần . dạy đọc lời từng câu đến hết bài cho HS hát theo tổ , nhóm
 * Hoạt động 2. Hát kết hợp với vận động phụ họa vừa hát vừa vổ tay theo phách 
 Quê hương em biết bao tươi đẹp.
Hát nhún chân nhịp nhàng 
4. Củng cố : Nhận xét – Tuyên dương
5, Dặn dò : Tập hát quê hương em
HS chú ý lắng nghe
HS hát theo sự hướng dẫn của giáo viên
HS thi hát
HS hát vổ tay
Cá nhân xung phong hát
Sinh hoạt
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đuỷ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: ...................................
 b.Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe GV giảng bài: ............................
- 1 số em còn thiếu vơỷ bài tập, bút thước.
4. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có, mua sắm dụng cụ học tập
- Đi học điều, đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, học bài cũ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 1.doc