Tiết 1-2 HỌC VẦN
Ổn định tổ chức
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Giới thiệu sách Tiếng việt và làm quen với sách.
- Tìm hiểu tình hình chung về nhận thức môn Tiếng việt.
- Giáo dục Học sinh biết yêu quý sách vở, biết giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng Việt và bộ đồ dùng học tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Ổn định lớp: Cho lớp hát.
Bài dạy:
-Giới thiệu bộ sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng việt của lớp Một.
-Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách.
-Hướng dẫn nề nếp học tập:
+Giữ trật tự
+Tư thế ngồi
UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 1: Từ 22/08 Đến 26/08/2011 NGÀY MÔN HỌC TỰA BÀI Thứ hai 22/08 Chào cờ Học vần Học vần Toán Đạo đức Ổn định tổ chức Tiết học đầu tiên (tr . 4) *Em là học sinh lớp Một (t.1) Thứ ba 23/08 Thể dục Học vần Học vần Toán Thủ công Làm quen – Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Các nét cơ bản Nhiều hơn, ít hơn (tr . 6) Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công Thứ tư 24/08 Toán Học vần Học vần Mĩ thuật Tự nhiên xã hội Hình vuông, hình tròn (tr . 7) Bài 1 : e Xem tranh thiếu nhi vui chơi Cơ thể chúng ta Thứ năm 25/08 Học vần Học vần LTTV HĐTT Bài 2 : b Tìm hiểu lớp em, tổ (nhóm) em - Bầu (chọn) cán bộ lớp. Thứ sáu 26/08 Học vần Học vần Am nhạc Toán Bài 3 : Dấu sắc Học hát : Bài Quê hương tươi đẹp Hình tam giác Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1-2 HỌC VẦN Ổn định tổ chức I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Giới thiệu sách Tiếng việt và làm quen với sách. - Tìm hiểu tình hình chung về nhận thức môn Tiếng việt. - Giáo dục Học sinh biết yêu quý sách vở, biết giữ gìn sách vở sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng Việt và bộ đồ dùng học tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Ổn định lớp: Cho lớp hát. Bài dạy: -Giới thiệu bộ sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng việt của lớp Một. -Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách. -Hướng dẫn nề nếp học tập: +Giữ trật tự +Tư thế ngồi +Cách giơ tay phát biểu ý kiến +Các kí hiệu (s) lấy sách: (b) lấy bảng +Cách xưng hô với thầy cô và các bạn trong lớp. Củng cố: Trò chơi thi làm đúng, làm nhanh. Giáo viên phổ biến cách chơi. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. -Hs theo dõi -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, khi viết mắt cách vở từ 25 - 30cm, tay trái đặt lên vở tay phải cầm bút, điều khiển bằng ba ngón tay . - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV. -Hai tổ cử 2 bạn lên tham gia chơi Lớp nhận xét Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 TOÁN Tiết học đầu tiên c I. MỤC TIÊU: -Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. -Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II. CHUẨN BỊ: -Sách Toán. -Bộ đồ dùng học toán, que tính. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Ổn định GV hướng dẫn HS và sử dụng sách toán lớp 1: -GV cho HS xem sách Toán 1. -GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”. -GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp một. -GV cho HS mở sách Toán đến bài “ Tiết học đầu tiên” hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào trong tiết học Toán -GV theo dõi và nhận xét. -GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ví dụ: Có khi phải dùng que tính; các hình bằng gỗ, bìa số đo độ dài bằng thước, có khi họp nhóm để trao đổi ý kiến, có khi HS phải làm việc chung trong lớp. + GV : Tuy nhiên trong quá trình học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, các em nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của Gv. -Học toán các em sẽ biết : đếm; đọc số ; viết số ; so sánh 2 số ; làm tính cộng, tính trừ; biết giải toán ; biết đo độ dài; biết hôm nay là ngày thứ mấy, ngày bao nhiêu ; biết xem lịch hằng ngày. GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán: Cho HS lấy bộ đồ dùng, mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 ra -GV đưa từng đồ dùng học toán cho HS lấy đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ dùng đó, cho HS nêu tên đồ dùng -GV giới thiệu cho HS biết tên đồ dùng đó thường dùng để làm gì? -Hướng dẫn HS mở hộp, cất các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán Củng cố và tổng kết Cho hs chơi trò chơi sắp xếp sách vở nhanh Gv nhận xết tuyên dương. - Nhắc nhở HS. -Hs chú ý lắng nghe -Hs thực hành gấp sách, mở sách -Hs thảo luận theo nhóm bàn Sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày. -Hs chú ý lắng nghe -HS mở bộ ĐDHT lớp 1 -HS theo dõi -HS HS thực hành. -Các nhóm thi đua xếp nhanh Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm2011 Tiết 1 ĐẠO ĐỨC Em là học sinh lớp một (t.1) I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. -Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. HS Khá, giỏi: Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. -Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. *GDKNS: Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân (HĐ2). Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đám đông (HĐ3).Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè (HĐ 4) -Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng -Tổ chức trò chơi.Thảo luận nhóm.Động não. Trình bày 1 phút. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập Đạo đức. - Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của HS 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Giới thiệu bài: Bài mới *Trò chơi“Tên bạn tên tôi”(Bài tập 1) - GV tổ chức HS đứng thành vòng tròn, mỗi vòng 10 em điểm danh từ 1 đến 10. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình, sau đó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì? - Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên và có những sở thích riêng, sở thích đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần tôn trọng sở thích riêng của người khác, bạn khác. Học nhóm: 2 người (Bài tập 2) GV: Mời một số HS tự giới thiệu trước lớp về sở thích của mình. H :Những điều bạn thích có giống nhau không? *Kể về ngày đi học đầu tiên của em. (Bài tập 3) Cho học sinh thảo luận theo cặp. GV theo dõi và hướng dẫn hs thảo luận GVKL:Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát bài: Em yêu trường em Về nhà xem lại bài và thực hiện theo bài học. - HS thực hiện trò chơi -Giúp em biết được biết tên các bạn. -HS trả lời. - HS tự giới thiệu về sở thích của mình. -HS thảo luận theo cặp theo nội dung sau: +Em đã chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên đi học? +Những người trong gia đình chuẩn bị cho em như thế nào? + Ai đưa em đến trường trong ngày đầu tiên đi học ? + Em có vui khi đã là HS lớp Một không ? Vì sao ? + Em có thích trường mới, lớp mới của mình không ? Vì sao? +Em cần phải làm gì khi là HS lớp Một? Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tiết 3-4 HỌC VẨN Các nét cơ bản I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Cho HS biết các nét cơ bản - HS biết viết các nét cơ bản đúng đẹp.Nắm được hình dáng, đặc điểm của mỗi nét. II. CHUẨN BỊ: - Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng Việt và bộ đồ dùng học tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: GV cho HS xem các nét cơ bản và giới thiệu các nét + Nét sổ +Nét móc hai đầu + Nét thắt +Nét xiên trái +Nét cong hở phải +Nét xiên phải +Nét cong hở trái +Nét móc ngược +Nét khuyết trên +Nét móc xuôi +Nét khuyết dưới Hướng dẫn HS đọc và viết các nét. -GV viết mẫu -Hướng dẫn HS viết bảng con.GV nhận xét và sửa chữa cho HS. -Cho hs viết vở GV theo dõi và nhắc nhở những em viết chưa đúng để kịp thời hướng dẫn. GV thu vở chấm Củng cố –Tổng kết: -Hôm nay học bài gì? GV kiểm tra một số em các nét vừa học. -Nhắc lại tên đề bài -HS theo dõi -Học sinh đọc cá nhân và đồng thanh - Học sinh viết bảng con. - Viết các nét cơ bản Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tiết 2 TOÁN Nhiều hơn, ít hơn I. MỤC TIÊU: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II. CHUẨN BỊ: Sử dụng các tranh của Toán 1 và nhóm đồ vật (cốc, thìa, chai, nút chai...) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giúp HS nhận biết về nhiều hơn-ít hơn -GV đưa một số cốc và một số thìa, gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp: Còn cốc nào chưa có thìa? -Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. -Ta nói: “ Số cốc nhiều hơn số thìa” -GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. - Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc” -Cho HS mở SGK : Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong bài học. Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: -Ví dụ: Ta nối một ... chỉ với một ... - Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. HD học sinh làm bài tập -Thực hành : Số chai và số nút – HS với quyển sách. -So sánh bạn trai với bạn gái -Trò chơi “ Nhiều hơn ít hơn” -GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau – HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn (số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái; Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút) Củng cố ,dặn dò. -Các em vừa học bài gì? -Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng thế nào? Và ngược lại.. -GD: Các em tính cẩn thận, chính xác, tư duy nhanh nhẹn khi làm toán. -Nhận xét- dặn dò. -Còn một cốc chưa có thìa -Vài HS nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa” - Vài HS nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc” -HS tự so sánh -HS chơi – thi đua. -Nhiều hơn, ít hơn -Hs chú ý lắng ng ... anh trong SGK. II.CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ cho các tiếng : bé, bê, bà, bóng. -Tranh minh hoạ cho phần luyện nói : chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn đang xếp đồ. TIẾT 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc và viết chữ e. - Gọi HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng : bé, me, ve, xe. - GV nhận xét 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: - Tranh này vẽ ai và vẽ gì? - Các tiếng bé, bê, bà, bóng giống nhau ở chỗ đều có âm b. - GV chỉ âm b và cho HS phát âm đồng thanh bờ (b) Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b. GV phát âm bờ (môi ngậm lại bật hơi ra, có tiếng thanh) a) Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ b - Chữ b gồm 2 nét : nét khuyết trên và nét thắt. - So sánh chữ b và chữ e ? b) Ghép chữ và phát âm: - Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be. - GV viết bảng chữ be. -Vị trí của chữ b và chữ e trong tiếng be. - GV phát âm mẫu. (GV sửa chữa cho những HS phát âm sai) c) Hướng dẫn HS viết bảng con: -Hướng dẫn viết tiếng và chữ vừa học. -GV nhận xét, sửa chữa. Trò chơi “ Thi tìm chữ ” -Cắt 10 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 3 chữ b. GV gắn lên bảng Nhận xét tiết học - HS quan sát - Tranh vẽ bé, bà, bóng, bê - HS phát âm theo - Giống nhau : nét khuyết của chữ e và nét khuyết trên của b - Khác nhau : Chữ b có thêm nét thắt. -b đứng trước, e đứng sau. - HS phát âm cá nhân : nhóm, cả lớp. -HS viết lên không trung, viết bảng con. -3 HS lên bảng thi tìm chữ b nhanh và đúng. TIẾT 2 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Luyện đọc: -Hướng dẫn HS phát âm b và tiếng be. -GV sửa phát âm. Luyện viết vào vở -GV hướng dẫn hs viết vào vở -Thu vở chấm nhận xét Luyện nói -Chủ đề :Việc học tập của từng cá nhân -GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý: -Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? -Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? -Các bức tranh này có gì giống nhau, có gì khác nhau? Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học âm và chữ gì ? - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học trong các tờ báo và truyện tranh. -Dặn dò : HS học lại bài; xem trước bài 3 - HS lần lượt phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân. -HS tập tô chữ b, be trong vở Tập viết -HS quan sát tranh và trả lời -Chim non đang học bài. Chú Gấu đang tập viết chữ e. Bạn Voi đang cầm ngược sách. Tại chú chưa biết chữ . -Bạn gái đang tập kẻ vở. Hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình. -Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập. -Khác nhau: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau : xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi. - Âm và chữ b - HS đọc theo: cá nhân, nhóm, lớp. Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Tiết1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tìm hiểu lớp em, tổ (nhóm) em - Bầu (chọn) cán bộ lớp. Năm nhiệm vụ học sinh I.MỤC TIÊU: - Hiểu được vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ lớp trong quá trình học tập, rèn luyện của lớp. - Kiểm điểm các hoạt động tuần 1.Nêu phương hướng tuần 2. - Giáo dục HS biết yêu thương đoàn kết với bạn bè. II.CHUẨN BỊ: - Nội dung sinh hoạt III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Giới thiệu bài: Giới thiệu ban cán sự lớp: - Lớp trưởng - Lớp phó - Tổ trưởng Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua GV nhận xét thêm. - Xếp hàng ra vào lớp còn chậm, chưa thẳng. - Chưa quen hát đầu giờ - Vệ sinh cá nhân chưa tốt lắm. - Học tập còn nhiều em chưa đủ dụng cụ học tập. Kế hoạch tuần 2 : - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn hơn. -Học tập tốt -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhắc nhở Hs duy trì sĩ số, đi học chuyên cần. GV: Năm nhiệm vụ học sinh Củng cố, dặn dò: - Cho hs múa hát một số bài ở mẫu giáo. - GV nhận xét tuyên dương -Bạn Lê Thị Hồng Nhung -Bạn Hoàng Hữu Chương Tổ 1 : Ka Thân Tổ 2 : Nguyễn Thị Hằng Nga Tổ 3 : Hồ Thị Trúc Mai Tổ 4 : Huỳnh Chí Thương học sinh tập nhận xét các bạn -Lắng nghe. -HS thi đua hát Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 9-10 HỌC VẦN Bài 3 : Dấu sắc I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được : bé. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. CHUẨN BỊ : - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật có các tiếng : bé, cá, chuối, chó, khế. - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. TIẾT 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be. - Gọi 2, 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng : bé, bê, bóng, bà - Nhận xét 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu bài: -GV treo tranh -Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? -Các tiếng này đều giống nhau ở điểm nào? Dạy dấu thanh: GV viết lên bảng dấu a) Nhận diện dấu: -GV tô lại dấu sắc đã viết sẵn trên bảng và nói : Dấu / là một nét xiên phải. -GV đưa mẫu vật có dấu trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu, -Dấu sắc giống cái gì? b) Ghép chữ và phát âm: -GV: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng bé. -GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK. -GV phát âm mẫu bé. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: -GV viết mẫu dấu theo khung ô li được phóng to. -GV hướng dẫn quy trình viết (lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu -Hướng dẫn HS viết vào bảng con chữ bé. (lưu ý vị trí dấu thanh trên chữ e) -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Củng cố, dặn dò: Vừa học dấu và thanh gì? Tiếng gì? Cho hs chơi trò chơi chuyển tiết. -HS xem tranh và trả lời -Tranh vẽ bé, cá, lá chuối, chó, khế. -Giống nhau ở chỗ có dấu và thanh - HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc. - HS: Giống cái thước để nghiêng. - HS thảo luận vị trí dấu trong tiếng be - Ghép tiếng bé - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. (GV sửa chữa cho HS) -HS viết lên không trung -Viết bảng con dấu -Vừa học dấu sắc. Tiếng bé TIẾT 2 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Luyện đọc: -GV gọi hs đọc, theo dõi nhận xét Luyện viết vào vở - GV hướng dẫn hs viết vào vở - Chấm một số vở nhận xét. Luyện nói: -Quan sát tranh, em thấy những gì? -Các bức tranh này có gì giống nhau? -Các bức tranh này có gì khác nhau? - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Phát triển chủ đề luyện nói: - Ngoài các hoạt động kể trên em và các bạn còn có những hoạt động nào khác? - Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? Em đọc lại tên bài ? Củng cố, dặn dò Trò chơi: thi đua tìm tiếng có dấu sắc -Dặn dò : HS học bài và làm bài tập, tự tìm dấu thanh ở nhà, xem trước bài 4. - HS lần lượt phát âm tiếng bé trên bảng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS tập tô be, bé trong vở tập viết. -Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái ôm bó hoa đến lớp, bạn gái tưới rau. - Giống nhau : đều có các bạn. - Khác nhau : các hoạt động học, nhảy dây, đi học tưới rau. -Phát biểu - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong SGK , trong các tờ báo Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 4 TOÁN Hình tam giác I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau -Một số vật thật có mặt là hình tam giác. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3- 4 em lên nhận biết hình vuông và hình tròn - Kiểm tra dụng cụ của HS 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giới thiệu hình tam giác. - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. Mỗi lần giơ một hình và nói “Đây là hình tam giác” - Cho HS giơ hình tam giác ở bộ đồ dùng. - GV: Những vật nào có hình tam giác? Thực hành: - GV hướng dẫn hs tô màu Bài 1: H: Bài tập yêu cầu gì? HS làm gv theo dõi, nhận xét Bài 2: H: Bài tập y/c làm gì? Bài 3: Cho HS lấy que tính xếp hình tam giác -GV theo dõi và nhận xét Làm xong gv chấm một số vở Củng cố,dặn dò. -Yâu cầu HS vẽ hình tam giác lên bảng GD: Các em tính cẩn thận chính xác khi làm toán -Nhận xét dặn dò. -HS nhắc lại: cá nhân – đồng thanh -HS lấy tất cả các hình đặt lên bàn -Mái nhà, thước e ke HS nhắc lại: cá nhân – đồng thanh -Bài tập y/c tô màu -Hs dùng bút chì màu để tô vào các hình tam giác - HS lấy que tính xếp hình - Hs thi đua vẽ Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 TẬP VIẾT Tô các nét cơ bản I.MỤC TIÊU: - Kiến thức:HS nắm được tên các nét cơ bản, nắm được hình dáng, đặc điểm các nét. - Kỹ năng:HS viết được các nét đều, đẹp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các nét viết sẵn. - HS: Vở tập viết – bảng con. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: -GV Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. -GV chỉ các nét – HS đọc tên các nét. 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giới thiệu các nét cơ bản: GV cho HS xem lại các nét và cho các em nhắc lại. Hướng dẫn viết bảng con - GV viết nét — hỏi nét gì? - GV viết nét ½ hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét C Hỏi nét gì? - GV viết nét Hỏi nét gì? - GV viết nét O Hỏi nét gì? Viết vở - GV hướng dấn hs viết vào vở các nét trên. -Hướng dẫn tư thế ngồi viết cách cầm bút. - Hướng dẫn từng nét một – điểm đặt bút và điểm nhấc bút. - Chấm một số vở và nhận xét. Củng cố- Dặn dò. -Gọi 1 số HS lên viết lại 1 số nét + GV:Hs có ý thức tốt trong học tập, tính cẩn thận, sự khéo léo. Nhận xét tiết học- Dặn dò viết vở bài tập ở nhà. - Học sinh nhắc lại các nét. - Học sinh trả lời: Nét ngang. - Học sinh viết nét - vào bảng con - Học sinh trả lời: nét sổ - Học sinh viết nét vào bảng con - Học sinh trả lời: nét móc xuôi - Học sinh trả lời: nét móc ngược - Học sinh trả lời: nét móc hai đầu - Học sinh trả lời: nét khuyết trên - HS trả lời: nét khuyết dưới - Học sinh trả lời: nét cong hở phải - Học sinh trả lời: nét cong hở trái - HS trả lời: nét cong tròn khép kín - Học sinh viết nét O vào bảng con - Học sinh viết bài.
Tài liệu đính kèm: