Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Hai buổi

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Hai buổi

NS:15/8 HỌC VẦN

ND:16/8 TIẾT 1-2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

bI.Mục tiêu:

- Ổn định nề nếp, sắp xếp chỗ ngồi cho HS, giới thiệu một số sách vở cần dùng để học của HS lớp 1.

- Giúp HS biết xưng hô đúng với bạn trong lớp và các HS lớp khác đồng thời làm quen với cách cầm sách, bút, phấn, cách giơ bảng

- HS biết đi thưa về chào, kính trọng thầy cô và có ý thức tốt trong việc học tập.

II.Chuẩn bị:

- GV:1 bộ sách lớp 1,bảng con, bút chì, thước kẻ, phấn, que tính, tập (vở)

- HS: Đem sách vở và đồ dùng để học.

III.Các hoạt động dạy và học:

- Gv điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi cho HS, GV nhắc nhở HS không được tự đổi chỗ ngồi,ngồi học ngay ngắn, hai tay để trên bàn,mắt nhìn lên bảng lớp, không được xoay qua xoay lại.

- Hướng dẫn HS cần biết cách xưng hô đúng với các bạn “xưng tên gọi bạn với các bạn cùng lớp, gọi anh, chị và xưng em với các anh chị lớp trên”

- GV giới thiệu một số loại sách của lớp 1: Sách Tiếng Việt, Toán, vở Tập Viết, Bài tập Đạo Đức, vở Tập Vẽ, Tự nhiên và Xã Hội,Tập Bài Hát

- Đồ dùng học tập cần có: Bảng con, phấn, giẻ lau bảng, bút chì, thước kẻ, que tính, màu tô, kéo, hồ

- Hướng dẫn HS cách cầm sách, bút, phấn, tư thế ngồi: ngồi thẳng, ngực không tì vào bàn, để sách vừa tầm mắt, muốn phát biểu cần giơ tay phải lên.

- Nhắc nhở nề nếp học tập: không nói chuyện trong giờ học, sách vở phải bao bìa dán nhãn, giữ gìn sách vở sạch sẽ, không vẽ bậy ra tập vở.

- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS

- Giáo dục HS cần biết kính trên nhường dưới, kính trọng, lễ phép với cha mẹ, thầy cô và người lớn tuổi.

- Dặn dò HS tiết sau đem sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, bảng con, phấn, giẻ lau để học bài:“ các nét cơ bản.”

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Hai buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Thứ 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
HAI
16/8/2010
1-2
1
1
HV2
T
ĐĐ
Ổn định tổ chức
Tiết học đầu tiên
Em là học sinh lớp Một
BA
17/8/2010
3-4
1
1
HV2
T
MT
Các nét cơ bản
Nhiều hơn, ít hơn
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
TƯ
18/8/2010
1
5-6
3
TD
HV2
T
Tổ chức lớp- Trò chơi vận động
e
Hình vuông ,hình tròn,hình tam giác
NĂM
19/8/2010
7-8
1
1
1
HV2
TC
TNXH
AN
B
Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
Cơ thể chúng ta
Học hát bài:Quê hương tươi đẹp
SÁU
20/8/2010
9-10
4
1
HV2
T
SHL
/
Hình vuông, hình tròn , hình tam giác
Tổng kết tuần 1
---------------------------------------
NS:15/8 HỌC VẦN
ND:16/8 TIẾT 1-2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
bI.Mục tiêu:
- Ổn định nề nếp, sắp xếp chỗ ngồi cho HS, giới thiệu một số sách vở cần dùng để học của HS lớp 1.
- Giúp HS biết xưng hô đúng với bạn trong lớp và các HS lớp khác đồng thời làm quen với cách cầm sách, bút, phấn, cách giơ bảng
- HS biết đi thưa về chào, kính trọng thầy cô và có ý thức tốt trong việc học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV:1 bộ sách lớp 1,bảng con, bút chì, thước kẻ, phấn, que tính, tập (vở)
- HS: Đem sách vở và đồ dùng để học.
III.Các hoạt động dạy và học:
- Gv điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi cho HS, GV nhắc nhở HS không được tự đổi chỗ ngồi,ngồi học ngay ngắn, hai tay để trên bàn,mắt nhìn lên bảng lớp, không được xoay qua xoay lại.
- Hướng dẫn HS cần biết cách xưng hô đúng với các bạn “xưng tên gọi bạn với các bạn cùng lớp, gọi anh, chị và xưng em với các anh chị lớp trên”
- GV giới thiệu một số loại sách của lớp 1: Sách Tiếng Việt, Toán, vở Tập Viết, Bài tập Đạo Đức, vở Tập Vẽ, Tự nhiên và Xã Hội,Tập Bài Hát
- Đồ dùng học tập cần có: Bảng con, phấn, giẻ lau bảng, bút chì, thước kẻ, que tính, màu tô, kéo, hồ
- Hướng dẫn HS cách cầm sách, bút, phấn, tư thế ngồi: ngồi thẳng, ngực không tì vào bàn, để sách vừa tầm mắt, muốn phát biểu cần giơ tay phải lên.
- Nhắc nhở nề nếp học tập: không nói chuyện trong giờ học, sách vở phải bao bìa dán nhãn, giữ gìn sách vở sạch sẽ, không vẽ bậy ra tập vở.
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS
- Giáo dục HS cần biết kính trên nhường dưới, kính trọng, lễ phép với cha mẹ, thầy cô và người lớn tuổi.
- Dặn dò HS tiết sau đem sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, bảng con, phấn, giẻ lau để học bài:“ các nét cơ bản.”
---------------------------------------
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học Toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán.
- Giáo dục HS cần biết giữ gìn sách.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sánh Toán 1, bộ đồ dùng toán 1
- HS:Sách toán 1
III.Các hoạt động dạy và học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên
 - GV cho HS xem sách toán 1
 - GV hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và giới thiệu từ bìa đến bài “Tiết học đầu tiên” tên của bài học đặt ở đầu trang, mỗi bài thường có phần bài học và phần thực hành. Trong tiết học toán, các em phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức, phải làm bài tập, càng làm được nhiều bài tập càng tốt.
- HS mở sách toán 1 bài “Tiết học đầu tiên”
 - GV yêu cầu học sinh thực hành gấp, mở sách. GV giáo dục HS cần biết giữ gìn sách.
- HS thực hành gấp, mở sách.
 - GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trong bài và GV nêu câu hỏi:
- HS quan sát hình ảnh trong bài và trả lời câu hỏi
 + HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào?
 + Trong học toán, HS cần trao đổi, thảo luận, GV giải thích, giới thiệu, HS làm việc với que tính, có các hình bằng gỗ, bìa để học số, đo độ dài bằng thước, HS học theo nhóm
 - GV giáo dục HS: trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất các em nên tự làm bài, tự học bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn
 - GV giới thiệu những yêu cầu cơ bản của việc học toán: biết đếm, đọc số, viết số, so sánh hai so,á làm tính cộng, tính trừ, giải được bài toán,xem lịch
- HS nêu một số ví dụ quan trọng của việc học toán đếm từ 1 đến 10, viết số 1, 2, 3, 4,
 - GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- HS nêu tên của từng đồ dùng: que tính, thước kẻ hình vuông, hình tròn, mô hình đồng hồ
3. Củng cố:
 - HS kể tên một số đồ dùng để học Toán
 4. Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ bộ đồ dùng học Toán. Chuẩn bị tiết sau: “Nhiều hơn, ít hơn”. Xem tranh SGK và so sánh số chai và số nút chai xem cái nào nhiều hơn?
--------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. HS** biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. HS** biết tự giới thiệu về thân một cách mạnh dạn.
II . chuẩn bị
- GV: tranh bài tập 1, hát thuộc bài hát “Đi học”.
- HS: vở bài tập đạo đức. III. các hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Bài mới: giới thiệu bài Em là học sinh lớp Một
 - Hoạt động 1: GV yêu cầu HS xem tranh bài tập 1 về trò chơi “vòng tròn giới thiệu tên”
- HS xem tranh bài tập 1
 + GV nêu cách chơi: đứng thành vòng tròn và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn được giới thiệu tên.
+ HS chơi trò chơi “Vòng tròn giới thiệu tên” để tự giới thiệu tên của mình và tên các bạn.
 + GV đưa câu hỏi thảo luận
+ HS trả lời theo câu hỏi thảo luận
 ** Trò chơi giúp em biết điều gì?
* Trò chơi giúp em biết tên các bạn trong lớp.
 * Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn hay khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
* Em rất vui sướng khi tự giới thiệu tên với các bạn.
 + GV kết luận: mỗi người đều có tên. Trẻ em cũng có quyền có một cái tên.
 - Hoạt động 2: GV đưa yêu cầu bài tập 2. Hãy tự giới thiệu tên của mình và sở thích của mình?
- HS giới thiệu trong nhóm 2 người về những điều mình thích.HS** giới thiệu về bản thân trước lớp.
 + Những điều bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 + HS trả lời về sở thích của bạn với sở thích của bản thân.
 + GV kết luận: mỗi ngừơi đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác.
 - Hoạt động 3: GV cho HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (bài tập 3)
 + GV kết luận: vào lớp Một em sẽ có thêm bạn mới, thầy giáo, cô giáo, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết, và làm toán nữa, được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em cần vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn cần cố gắng học giỏi và thật ngoan.
- HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình: sự mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học, bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm chuẩn bị ra sao
 3. Củng cố: em hãy nói tên một số bạn trong lớp
4. Dặn dò: xem tranh bài tập 4 và kể chuyện theo tranh để tiết sau học tiếp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS:16/8 HỌC VẦN
ND:17/8 TIẾT 3-4: CÁC NÉT CƠ BẢN 
I.Mục tiêu
 - HS đọc viết được các nét cơ bản một cách chính xác.
 - HS nhận biết được các nét cơ bản có trong âm chữ.
 - HS vận dụng viết các nét cơ bản khi viết chữ. II.Chuẩn bị
- GV: mẫu viết các nét cơ bản III.Các hoạt động dạy và học
 1.Ổn định: kiểm tra sĩ số HS
 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra nề nếp học tập, đồ dùng của HS
 3.Bài mới: Giới thiệu bài “Các nét cơ bản”
 - GV đưa mẫu viết các nét cơ bản và giới thiệu cách đọc tên của từng nét. 
 + Nét ngang:_
 + Nét sổ:
 + Nét xiên trái: \
 + Nét xiên phải: /
 + Nét móc ngược:
 + Nét móc xuôi:
 + Nét móc 2 đầu:
 + Nét cong hở phải:
 + Nét cong hở trái:
 + Nét cong kín:
 + Nét khuyết trên:
 + Nét khuyết dưới:
 + Nét thắt:
- HS quan sát mẫu các nét cơ bản và đọc tên các nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu, nét cong hở - phải, nét cong hở- trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dứơi, nét thắt.
- HS tìm và nhận ra các nét cao 2 ô ly: nét thẳng, nét xiên, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu, nét cong: cong hở phải, cong hở trái, cong kín. Các nét cao 5 ô ly: nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
 - GV đưa một số âm cho HS nhận dạng và đọc tên các nét cơ bản.
- HS đọc tên các nét có trong các con chữ
 - GV hướng dẫn HS viết các nét cơ bản, lưu ý về độ cao của các né ... 
 + Thước kẻ: thứơc được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
- HS lấy dụng cụ học thủ công: thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
 + Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.
 + Kéo: dùng để cắt giấy bìa, khi dùng kéo cần tránh gây đứt tay.
 + Hồ dán: dùng để dán sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
- HS** kể tên một số loại vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công.
3.Củng cố:
 - HS kể tên các dụng cụ học thủ công.
 - Nêu công dụng của kéo, hồ.
4.Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học thủ công. Chuẩn bị tiết sau “Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”. Đem giấy trắng, giấy màu, hồ dán.
------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I.Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng HS** phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II.Chuẩn bị
- GV: Tranh cơ thể người
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: không có bài, kiểm tra tập sách của học sinh.
2.Bài mới: giới thiệu bài “Cơ thể chúng ta”
 - Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS xem tranh và GV nêu yêu cầu: chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- HS quan sát tranh và chỉ ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể: đầu, mình, tay, chân, mắt, mũi, miệng, tai, rốn
 - Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS xem tranh SGK và GV nêu câu hỏi
 + Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng tranh đang làm gì?
- HS xem tranh SGK và nêu các hoạt động của các bạn trong tranh: ngửa cổ, cúi đầu, ôm em, đá banh, tập thể dục, đạp xe
 + GV yêu cầu HS thực hiện lại các động tác như trong tranh.
 + HS thực hiện lại các động tác như trong tranh.
 + Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình em cho biết cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
 + Yêu cầu HS** chỉ ra bên phải, bên trái của cơ thể.
 + Cơ thể của chúng ta gồm có 3 phần.
 + HS** chỉ ra bên phải, bên trái của cơ thể
 + GV nêu kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân. GV giáo dục HS nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ, hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn
 - Hoạt động 3: GV cho HS tập thể dục và đọc thơ:
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- HS đọc thơ và tập động tác theo từng câu thơ
 + Làm động tác gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.
 + Làm các động tác tay, bàn tay, ngón tay.
 + Làm động tác đưa chân trái, chân phải.
 + GV kết luận: muốn cơ thể phát triển cần tập thể dục hằng ngày.
3.Củng cố:
- HS nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Muốn cơ thể phát triển tốt cần làm gì?
4.Dặn dò:
- Tập kể lại các động tác bên ngoài của cơ thể. Chuẩn bị bài “ Chúng ta đang lớn”. Xem tranh SGK: Em thấy tranh vẽ gì?	
----------------------------------------
ÂM NHẠC
TIẾT 1: HỌC HÁT BÀI QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết vỗ tay theo bài hát.HS** biết gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục HS thêm yêu mến quê hương của mình.
II.Chuẩn bị
-GV: thanh phách
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: không có
2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Quê hương tươi đẹp”
 - GV cho HS khởi động giọng
- HS khởi động giọng: HS lấy hơi.
 - GV hát mẫu bài hát.
- HS nghe GV hát.
 - GV hướng dẫn HS đọc lời ca.
- HS đọc theo lời ca.
 - GV hướng dẫn HS hát từng câu: lưu ý HS ngân dài 2 tiếng “về, hương”
- HS hát từng câu:
Quê hương em biết bao tươi đẹp
Đồng lúa xanh núi rừng ngàn cây
 - GV hướng dẫn HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ: vỗ tay theo phách và nhún chân phụ hoạ theo.
- HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
 + Hát kết hợp vỗ tay theo phách, HS** gõ đệm theo bài hát:
Quê hương em biết bao tươi đẹp...
x x x x
 + Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.
- HS thi đua hát với nhau.
3.Củng cố
- HS hát lại bài hát.
- GV giáo dục HS: cần yêu mến quê hương mình
4.Dặn dò
-Tập hát cho thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ cho nhịp nhàng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS:19/8 HỌC VẦN
ND:20/8 TIẾT 9-10: /
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu sắc và thanh sắc (/ )
- Đọc được “bé”
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II.Chuẩn bị
- GV: tranh minh hoạ: bé, cá, khế.
III.Các hoạt động dạy và học
1.Ổn định: kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ: b
- HS đọc bảng: b, be, đọc SGK chỉ ra âm b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Viết bảng: b, be
3.Bài mới: giới thiệu bài: /
 - GV đưa tranh cho HS quan sát và hỏi: tranh vẽ gì?
- HS quan sát tranh và trả lời: tranh vẽ bé, cá, khế.
 - GV giải thích: bé, cá, khế là các tiếng giống nhau đều có dấu thanh và thanh sắc.
- HS phát âm: Dấu sắc
 - GV ghi bảng dấu sắc và giới thiệu: Dấu sắc (/ ) là một nét sổ nghiêng phải.
 - GV nêu câu hỏi: Dấu sắc (/ ) giống cái gì?
- HS quan sát dấu sắc và trả lời: Dấu sắc giống cái thước nghiêng.
 - GV viết bảng “bé” yêu cầu HS phân tích
- HS phân tích tiếng “bé”: b ghép e dấu sắc trên e.
 - GV yêu cầu HS đọc “bé”
- HS đánh vần đọc: bờ – e –be –sắc - bé/ bé
 - GV yêu cầu HS viết bảng dấu sắc (/) và tiếng “bé”
- HS viết bảng: / bé
 bé bé bé bé bé
ơ Tiết 2
 - GV cho HS đọc bài trên bảng lớp
- HS đọc bài trên bảng: dấu sắc (/ ) bé
 - GV hướng dẫn HS đọc bài SGK
- HS đọc bài SGK
 - GV luyện viết cho HS yêu cầu HS viết trong vở tập viết: bé
- HS viết bài trong vở tập viết: bé
bé bé bé bé bé
 - GV đưa nội dung luyện nói: bé
- HS đọc nội dung luyện nói: bé
 - GV hướng dẫn HS xem tranh và GV nêu câu hỏi
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
 + Xem tranh em thấy những gì?
 + Tranh vẽ các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt chó, mèo, bạn gái tưới rau. 
 + Các bức tranh này có gì giống nhau?
 + Các bức tranh giống nhau đều có các bạn.
 + Các bức tranh có gì khác?
 + Các hoạt động trong tranh khác nhau.
 + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
 + HS nói về việc làm của bản thân ngoài giờ học.
 + HS đọc bài SGK
4.Củng cố:
- GV đưa các tiếng: má, lá, cá, yêu cầu HS chỉ ra dấu thanh sắc.
5.Dặn dò:
- Luyện đọc, viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau: “? , .” . Luyện viết bảng 2 dấu “ ?, .” Ghép dấu ? vào tiếng “be” ta được tiếng gì?
------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 4: HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
-Qua thực hành xếp hình bồi dưỡng thêm trí tưởng tượng, sáng tạo của HS.
II.Chuẩn bị
- GV: nhiều hình tam giác khác màu, hình vuông.
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: “Hình vuông, hình tròn, hình tam giác”
-HS kể tên một số vật có dạng hình vuông, một số vật có dạng hình tròn.
-Nhận ra hình vuông, hình tròn từ các hình do GV đưa ra.
2.Bài mới: giới thiệu bài “Hình vuông, hình tròn, hình tam giác”
- GV đưa tấm bìa có hình tam giác và giới thiệu: đây là hình tam giác
- HS quan sát hình và nhắc lại: hình tam giác.
 - GV đưa hình vuông, hình tròn, hình tam giác yêu cầu HS tìm ra hình tam giác.
- HS tìm và nhận dạng hình tam giác trong một nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 - GV yêu cầu HS mở SGK và nhận diện các hình tam giác trong bài.
- HS nhận diện các hình tam giác trong sgk.
 - GV hướng dẫn HS thực hành ghép hình: Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình có mẫu khác nhau.
- HS xếp hình từ các hình vuông và hình tam giác để được ngôi nhà, thuyền buồm, cây
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình: GV gắn các hình đã học, yêu cầu HS chọn 5 hình tam giác, 3 hình tròn, 4 hình vuông.
- HS thi đua chọn hình vuông, hình tròn, hình tam giác và dán theo cột.
3.Củng cố:
-HS thi đua tìm vật có dạng hình tam giác.
4.Dặn dò:
-Tìm và nhận dạng những vật có dạng hình tam giác. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. Nêu tên các hình đã học.
------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
TIẾT 1: TỔNG KẾT TUẦN 1
I.Tổng kết, nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm trong tuần
1.Ưu điểm
- HS đã đi vào nề nếp học tập
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo và người lớn tuổi.
- Quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Hăng hái tham gia phát biểu ý kiến.
2.Khuyết điểm
- Một số em chưa đi vào nề nếp học tập hay nói chuyện trong giờ học, ngồi viết chưa đúng tư thế:
- Một số HS chữ viết yếu, chưa quen cầm phấn viết
3.Biện pháp
- Tuyên dương HS thực hiện tốt
- GV uốn nắn, động viên, khuyến khích HS chưa thực hiện tốt.
II.Phương hướng
- GV liên hệ gia đình HS để trao đổi việc học tập, nắm bắt tìm hiểu hoàn cảnh một số học sinh.
- Kèm thêm cho học sinh còn chậm chạm, yếu kém.
- Nhắc nhở HS đi học đều và đúng giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 1 2 buoi CKTKN.doc