Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường TH Quang Phú

Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường TH Quang Phú

Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I/Mục tiêu :

 HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.

 Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.

 GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.

II/Chuẩn bị :

-Sách Toán 1.

- Bộ đồ dùng học toán 1.

III/ Hoạt động dạy và học :

1/Ổn định lớp :

2/Kiểm tra dung cụ học toán :

3/Dạy học bài mới :

 

doc 15 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1014Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường TH Quang Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2008
Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
v HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.
v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
-Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dung cụ học toán :
3/Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1
-Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang...
-Yêu cầu học sinh thực hành.
-Hướng dẫn HS cách giữ gìn sách.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hoạt động học tập toán 
-Yêu cầu HS mở bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
H : Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giaó viên tổng kết lại
Hoạt động 3 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,...
-Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ...
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
-Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
-Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
-Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
Học sinh mở SGK
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
-Học sinh lấy bộ đồ dùng .
-Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, 
-Học sinh nêu lại .
4/ Củng cố -Dặn dò :
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
-Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
---------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN
--------------------------------------------------------------------------------------
Toán: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I/Mục tiêu :
v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,
ít hơn khi so sánh về số lượng.
v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. 
v Giáo dục học sinh tính chính xác, 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.
v Học sinh : Sách, bộ học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :KiĨm tra bé ®å dïng häc to¸n cđa HS.
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh 
*Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn.
*Hoạt động 1 : So sánh số lượng.
-Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa”
-Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc.
H : Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì?
G: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa”
-Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không?
G: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
-Hướng dẫn học sinh nhắc lại.
*Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán.
-Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn.
-Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét.
-H: Vậy ta nói như thế nào?
-Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật.
-H: Em có nhận xét gì?
*Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
-Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
-Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách.
Nhắc đề bài
Học sinh quan sát.
HS lên làm, học sinh quan sát.
Còn 1 cốc chưa có thìa.
Học sinh nhắc lại .
Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
Một số học sinh nhắc lại .
“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
HS lấy trong bộ học toán3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới.
Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn.
-Số hình vuông ít hơn sốhình tròn.
Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật.
Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác.
Học sinh quan sát và nhận xét:
Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút.
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi.
4/ Củng cố ,Dặn dò:
v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” 
Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.
 v Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn.
---------------------------------------------------------
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
v Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ.
v Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
v Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ : Sách BT đạo đức.
3/ Dạy học bài mới :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giíi thiƯu bµi :
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp 1
Hoạt động 1 :Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên 
Treo tranh 2
H : Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không 
-Hướng dẫn học sinh thảo luận
H : Trò chơi giúp em điều gì ?
H : Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
H : Có bạn nào trong lớp không cótên? 
*Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2 :Học sinh giới thiệu về sở thích của mình
Treo tranh 3
H : Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
H : Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
H : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
*Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.Chúng ta cần phải tôn trọng sở thích riêng của người khác
Hoạt động 3:
Giáo viên yêu cầu
H : Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
H : Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
H : Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
*Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
-Cho học sinh xem tranh ở SGK(3phút).
Nhắc đề bài.
Quan sát
Giới thiệu tên mình và tên cácbạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách 
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
HS kể về ngày đầu tiên đi học .
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
4/ Củng cố ,dặn dò :
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
Học thuộc tên các bạn
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Học vần: E
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.
v Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II/ Chuẩn bị:
v Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra dụng cụ:
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm 
-Viết lên bảng chữ e.
 Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
-H: Chữ e giống hình gì?
-Phát âm mẫu : e.
-Hướng dẫn học sinh gắn :e
-Hướng dẫn học sinh đọc : e
Hoạt động 2 : Viết bảng con 
-Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li  ... n biết các hình vuông, hình tròn ở nhà.
----------------------------------------------
Tập viết: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết được các nét cơ bản : nét ngang, nét thẳng,xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc 2 đầu, cong hở trái, cong hở phải, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới.
v Học sinh viết đúng quy trình, độ cao các nét.
v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên :Kẻ bảng ô li, chữ mẫu.
v Học sinh : bảng con, vở ,bút.
III/Hoạt động dạy và học bài mới:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
v Kiểm tra dụng cụ học tập, vở...
v Học sinh lấy vở, bút chì, bảng con..
3/Bài mới :
*Hoạt động dạy và học 
*Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :Giáo viên ghi đề.
Hoạt động 1 :Đọc tên các nét
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các nét.
Hoạt động 2 :Tập viết các nét
-Phân tích cấu tạo : Giáo viên hướng dẫn qui trình viết từng nét,viết mẫu.
Nét ngang :Đặt bút kéo từ trái sang phải.
Nét thẳng :Đặt bút từ trên kéo xuống dưới...
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con các nét cơ bản.
Hoạt động 3 :Viết vở tập viết 
-Hướng dẫn học sinh cách viết vào vở: Cách 1 ô viết 1 nét, 1 dòng viết được 3 nét.
-Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết 
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Giáo viên quan sát theo dõi, uốn nắn.
Học sinh nhắc đềbài
Cá nhân , lớp.
Học sinh quan sát, nêu lại cách viết.
Học sinh viết bảng con.
Lấy vở tập viết.
Theo dõi
Một học sinh nhắc lại.
Học sinh viết từng dòng.
4/ Củng cố , Dặn dò :
-Thi viết các nét : 4 học sinh lên bảng viết các nét.
Tập viết thêm và rèn chữ.
-----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
 Học vần : DẤU SẮC
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé.
v Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ II/Chuẩn bị :
v Bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.
III/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Đọc : e ,be 
-Viết : e, be.
-Giáo viên viết : bé, bê, bà ,bóng.Gọi học sinh chỉ b trong các tiếng.
3/Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên :
Hoạt động của học sinh :
TIẾT 1 : 
Hoạt động 1 :Quan sát tranh
H : Tranh vẽ ai , vẽ gì?
G : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc.
-Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
-Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
G : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải.
-Viết mẫu : /
Hoạt động 2 :Ghép tiếng và phát âm 
-Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé.
-Đọc : bé .
- Hướng dẫn đọc toàn bài
Hoạt dộng 3 :Viết bảng con
-Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
*Hoạt động 4 : Chơi trò chơi : thi viết nhanh. 
*Tiết 2 :
*Hoạt động 1 :Luyện đọc
-Đọc bài tiết 1.
*Hoạt động 2: Luyện viết
-Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói 
-Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường
-Treo tranh:
+H: Các em thấy những gì trên bức tranh ?
+H: Các bức tranh này có gì giống nhau?
+H: Các bức tranh này có gì khác nhau?
 -Nêu lại chủ đề.
Hoạt động 4: Đọc bài trong sách giáo khoa.
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn dấu sắc.
Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc 
Gắn tiếng : bé .
Cá nhân .
Cá nhân nhóm , lớp.
Cá nhân, lớp.
Học sinh lấy bảng con 
Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết.
Viết bảng con.3 em lên thi viết nhanh : / ,bé.
Cá nhân,lớp.
Lấy vở tập viết.
Viết từng dòng.
Nhắc lại.
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
Đều có các bạn.
Mỗi người một việc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/Củng cố ,Dặn dò :
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí...
Học thuộc bài.
------------------------------------------------------
 Toán : HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
v Giáo viên giơ hình vuông và hình tròn.H:Đây là hình gì ?
v Gọi học sinh tìm 1 số mẫu vật có dạng hình vuông, hình tròn ? 
v Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình tròn 
3/ Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 : Nhận dạng 
-Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
-Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
-Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Hoạt động 2 :Vẽ hình tam giác. 
-Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Hoạt động 3 :Luyện tập. 
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn.
Nhận dạng 
Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
4/Củng cố , Dặn dò :
-Chơi trò chơi : thi đua 3 nhóm 
Giáo viên gắn lẫn lộn hình vuông ,hình tròn, hình tam giác. 
Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình.
Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất.
-Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác.
----------------------------------------------
Thủ công: GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
v Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc...
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ.
v Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước...
III/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ :Học sinh lấy giấy màu, dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
3/Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 :Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra.
G : giấy , bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề...
-Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2 :Giới thiệu dụng cụ học thủ công. 
-Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ
G : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở.
Hoạt động 3:Hướng dẫn cách sử dụng
Giáo viên làm mẫu
Nhắc đề bài : cá nhân.
Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh quan sát.
Học sinh lấy giấy màu. Nhận xét.
Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước...
Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập.
Học sinh quan sát, thực hành.
4/Củng cố ,Dặn dò :
Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
 Các tiết học thủ công cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ.
----------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
v Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.
v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ Chuẩn bị:
v Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.
v Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).
v Quy định về nề nếp lớp
 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh...
 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
 - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:
 * Chúng em là học sinh lớp 1.
 * Đưa tay ra nào.
 -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
 -Chơi 1 số trò chơi.
3/ Củng cố:
v Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập.
4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt.
˜µ™

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 1.doc