Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường tiểu học Thắng Lợi

Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường tiểu học Thắng Lợi

 HỌC VẦN: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I/ Mục đích yêu cầu:

- G/v cho h/s làm quen với môn học.

- Ổn định nề nếp lớp và một số quy tắc khi dạy môn học vần

- Bước đầu làm cho h/s có sự hứng thú trong khi học môn học vần.

- Nhắc nhở và kiểm tra dụng cụ học tập của h/s.

II/ Chuẩn bị: G/v chuẩn bị sách, vở bài tập và các đồ dùng môn học vần.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 829Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 1 - Trường tiểu học Thắng Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2009
 HỌC VẦN: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ Mục đích yêu cầu:
- G/v cho h/s làm quen với môn học.
- Ổn định nề nếp lớp và một số quy tắc khi dạy môn học vần 
- Bước đầu làm cho h/s có sự hứng thú trong khi học môn học vần.
- Nhắc nhở và kiểm tra dụng cụ học tập của h/s. 
II/ Chuẩn bị: G/v chuẩn bị sách, vở bài tập và các đồ dùng môn học vần.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 
- G/v yêu cầu h/s bỏ sách vở và đồ dùng học tập lên bàn.
- G/v đi từng bàn kiểm tra
+ G/v nhắc nhở và động viên h/s. 
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
-G/v giới thiệu bộ sách và bộ đồ dùng môn học vần.
- G/v hướng dẫn h/s nêu từng đồ dùng mà mình còn thiếu.
+ G/v yêu cầu h/s mua sắm đầy đủ những đồ dùng còn thiếu. 
2)Ổn định và phân công nhiệm vị cho mỗi h/s. 
-G/v sắp xếp lại chỗ ngồi nếu thấy chưa phù hợp. 
- G/v phân công nhiệm vụ cho lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng ở các tổ.
3) G/v hướng dẫn một số ký hiệu khi học môn học vần. 
-G/v ghi các ký hiệu lên bảng.
4) Củng cố – dặn dò: 
-Về nhà các em mua đủ đồ dùng còn thiếu. 
-Chuẩn bị vở tập viết để tiết sau viết các nét cơ bản.
-Cả lớp mang tất cả sách vở và dụng cụ của môn học để lên bàn. 
-Cả lớp quan sát.
-H/s nhìn đồ dùng của cô mà của mình để nêu lên những đồ dùng mà mình còn thiếu.
- H/s ngồi học ngay ngắn.
- H/s lên nhận nhiệm vụ mà mình được giao.
-Hứa thực hiện tốt nhiệm vụ trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, một số em nhắc lại.
*******************************************
TOÁN: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán lớp 1.
- Bước đầu biết y/c cần đạt được trong học tập toán 1.
- Giáo dục h/s có lòng say mê môn toán 1.
II/ Chuẩn bị: 
- Sách toán lớp 1.
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của h/s .
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 
-G/v kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của h/s.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
2) G/v hướng dẫn h/s sử dụng sách Toán 
a)G/v cho h/s xem sách Toán 1.
b)G/v hướng dẫn h/s lấy sách Toán 1 và hướng dẫn h/s mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”.
c)G/v giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1(STK)
-G/v hướng dẫn h/s thực hành gấp sách, mở sách, giữ gìn sách.
3)G/v hướng dẫn h/s làm quen với một số h/đ học tập Toán 1. 
- G/v cho h/s mở sách giáo khoa.
-Hướng dẫn h/s thảo luận theo nhóm về các ảnh trong sách. 
*/ Thư giản: (1’)
4) Giới thiệu với h/s yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 
-Học Toán 1 các em sẽ biết:
+Đếm (nêu VD); Đọc số (nêu VD); Viết số (nêu VD); So sánh hai số (nêu VD).
+ Làm tính cộng, trừ (nêu VD).
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
+ Biết đo độ dài, biết xem lịch.
5) G/v giới thiệu bộ đồ dùng học toán của h/s . 
- G/v giơ lên từng đồ dùng học toán.
+Nêu tên gọi từng đồ dùng.
-G/v nêu để h/s biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
-Cuối cùng hướng dẫn h/s cách mở hộp lấy các đồ dùng theo yêu cầu của g/v, cất các đồ dùng theo yêu cầu của g/v.
D) Củng cố – dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học.
- H/s mang sách vở, đồ dùng học tập bỏ lên bàn.
-Cả lớp mở sách toán theo hướng dẫn của g/v để quan sát.
-H/s mở sách giáo khoa để quan sát.
-HS lắng nghe
-H/s thực hành gấp sách và mở sách.
-Cả lớp mở sách Toán, quan sát tranh trong sách
- Từng nhóm thảo luận.
*/ Cả lớp hát, múa.
- H/s quan sát, theo dõi và ghi nhớ.
- Cả lớp mở bộ đồ dùng học toán.
+ H/s lấy đồ dùng như g/v nêu
+ H/s gọi đúng tên từng đồ dùng.
- Một số em nhắc lại.
- Một số em nêu lại.
**************************
THỦ CÔNG: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA 
 VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG
I/ Mục đích yêu cầu: 
-H/s biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. 
- Rèn luyện sự khéo léo cho h/s.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II/ Chuẩn bị:
 G/v: Giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công như: kéo, hồ dán, thước kẻ, 
 H/s : Kéo, hồ dán, giấy màu.
III/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 
-G/v kiểm tra sách vở và đồ dùng môn học.
- G/v kiểm tra, nhận xét lớp.
-Nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
-Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
-G/v giới thiệu bìa, giấy được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề. Để phân biệt giấy, bìa g/v giới thiệu quyển vở hay sách; Bìa được đóng phía ngoài dày hơn. Sau đó g/v giới thiệu giấy màu để học thủ công, các mặt trước là các màu: xanh, đỏ, vàng, , mặt sau có kẻ ô (H1)
2) Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công.
a) Thước kẻ: 
-Thước được làm bằng gì? Và dùng để làm gì?
-Trên mặt thước có ghi gì?
-*/ngoài số còn có vạch chia cm.
b) Bút chì: 
- G/v gợi ý để một số h/s nêu.
c) Hồ dán: 
- Hồ dán dùng để làm gì?
*/Hồ dán còn dùng để dán sản phẩm mình làm ra vào vở. Hồ dán được làm từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa
3. Củng cố – dặn dò: 
-G/v nhận xét tinh thần học tập của h/s trong giờ học. 
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
-H/s mang sách vở, đồ dùng học tập bỏ lên bàn.
- Cả lớp quan sát (Hình 1)
- Một số em nhắc lại.
-Thước được làm bằng gỗ hay nhựa. Thước dùng để đo chiều dài, kẻ ô, đường thẳng
- Trên mặt thước có ghi số.
1 2 3 4
- Bút chì dùng để kẻ đường thẳng , thường dùng loại bút cứng.
- Hồ dán dùng để dán giấy, hoa, lá
-Một số em nêu lại cách sử dụng của các đồ dùng.
*********************************************************** 
Thứ ba ngày 18 tháng 08 năm 2009
HỌC VẦN: CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh năm được các nét cơ bản trong bài.
- Rèn h/s viết đúng và viết đẹp các nét cơ bản.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II/ Chuẩn bị:
- G/v: Chuẩn bị mẫu các nét cơ bản trên bảng phụ.
- H/s: Chuẩn bị vở tập viết, bút chì.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: 
-G/v kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
+G/v kiểm tra xong, nhận xét chung cả lớp, nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
-G/v dùng mẫu chữ giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
1) Giới thiệu nét cơ bản.
- G/v treo bảng phụ lên bảng. 
- GV treo bảng phụ yêu cầu nêu các nét cơ bản .
2) Hướng dẫn viết bảng con.
- G/v viết mẫu lên bảng từng nét cơ bản và nêu số nét 
- G/v hướng dẫn để h/s nêu được các nét cơ bản trên bảng lớp.
+ G/v nhận xét, bổ sung, sửa sai.
3) Vở viết tập viết.
-G/v hướng dẫn h/s viết bài trong vở tập viết, hướng dẫn kỹ từng nét.
+ G/v theo dõi và hướng dẫn h/s viết yếu.
- Thu vở chấm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
4) Trò chơi: 
- G/v đưa mẫu một số nét cơ bản để h/s đọc đúng tên.
+ G/v tuyên dương.
5. Củng cố – dặn dò: 
-Về nhà tập viết lại các nét cơ bản.
- Xem trước bài mới.
- Cả lớp bỏ đồ dùng học tập lên bàn.
- Cả lớp quan sát mẫu.
- Một số h/s nhắc lại.
- Cả lớp theo dõi mẫu chữ trên bảng lớp.
- H/s nêu: Nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín và nét thắt.
- H/s viết từng nét vào bảng con. 
- Cả lớp viết bài vào vở tập viết, viết từng nét cho đúng, đẹp.
- Các nhóm lên đọc tên, nhóm nào đọc nhanh, đúng thì thắng cuộc.
**************************************
TOÁN: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I/ Mục đích yêu cầu : 
- Biết số sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sự dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II/ Chuẩn bị: Sử dụng các tranh ảnh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
+ Nhận xét và nhắc nhở h/s.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đề bài.
2)Giáo viên cho h/s so sánh số lượng cốc và số lượng thìa. 
-G/v cầm một nắm thìa trong tay và nói:“ Có một số cái thìa”.
- G/v gọi h/s đặt thìa vào cốc.
+Còn cốc nào chưa có thìa?
-G/v hỏi: vậy số cốc so với số thìa thế nào?
-Vậy số thìa so với số cốc thế nào?
-G/v hướng dẫn h/s quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: Chẳng hạn:
+ Ta nối một  chỉ với một.
Nhóm nào có đối tượng (chai, nút chai,) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, còn nhóm kia có số lượng ít hơn.
- G/v có thể cho h/s so sánh số h/s với số quyển sách, số bạn gái với số bạn trai, 
3) Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
- G/v đưa hai nhóm số lượng khác nhau. Cho h/s thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
+ G/v tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi vài hs cho ví dụ về nhiều hơn, ít hơn
-Dặn hs về nhà tìm xem những đồ vật nhiều hơn, ít hơn.
-Xem trước bài sau
-GV nhận xét tiết học.
- HS kiểm tra chéo nhau.
- H/s quan sát.
- Một số em nêu lại.
- Một số h/s lên lấy mỗi thìa đặt vào mỗi cốc.
+Còn cốc cuối cùng.
-H/s nêu: Số cốc nhiều hơn số thìa.
-Một số em nêu, số thìa ít hơn số cốc.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
- Một số h/s lên bảng thực hành và nêu: số chai ít hơn nút chai; số nút chai nhiều hơn số chai.
- Một số em lên so sánh.
-Hai nhóm cử hai bạn lên thi, nhóm nào nhanh thì thắng
-HS nêu ví dụ
********************************************
MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I.MỤC TIÊU : 
	-Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
	-Tập quan sát, mô phỏng hình ảnh, màu sắc trên tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài
2.Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về đề tài vui chơi.
-GV đính tranh và giới thiệu : Đây là một số bức tranh các bạn vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở nơi khác.
-Quan sát, lắng nghe.
+Sân trường : nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi,
+Ở nhà : búp bê, bán hàng
+Ở nơi khác : thả diều, tắm biển, trò chơi tham quan.
-GV nhấn mạnh : Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn. Nhiều bạn say mê đề tài này và v ...  một màu, hình tròn tô một màu.
Bài 4: 
-Hướng dẫn h/s dùng giấy để gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông.
+ Nhận xét và sửa sai.
3) Trò chơi: 
-Thi vẽ hình vuông và hình tròn.
+ G/v tuyên dương.
D) Củng cố – dặn dò: 
 - Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn.
- Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông và hình tròn như bài đã học.
-Gv nhận xét tiết học
-HS quan sát
- H/s thảo luận theo nhóm để nêu tên những vật nào có hình vuông. 
-Mỗi nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
- H/s lấy từ hộp đồ dùng học Toán tất cả hình vuông đặt lên bàn học. Gọi h/s giơ hình vuông và nói: “Hình vuông”.
- Cả lớp lấy bút chì màu tô các hình vuông.
- Cả lớp tô màu hình tròn và hình búp bê.
- H/s lấy màu để tô hình vuông và hìnhtròn.
-H/s lấy giấy để gấp thành hình vuông.
+ Một số em đưa lên bảng.
+ Nhận xét bạn.
- Hai nhóm cử 2 em lên thi, em nào vẽ đúng, nhiều hình thì thắng cuộc.
**************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ Đồ dùng dạy – học: 
 -Các hình trong bài 1 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Cơ thể của chúng ta”.
2) Các hoạt động chính.
a) HĐ 1: Quan sát tranh.
* Bước 1: H/s hoạt động cả lớp.
- G/v cho h/s xung phong nói tên các bộ phận cơ thể.
+ Nhận xét, tuyên dương.
* Bước 2: Hoạt động theo cặp.
- Quan sát các hình ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
+ Nhận xét tuyên dương.
b) HĐ 2: Quan sát tranh
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ 
- G/v hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ G/v bổ sung
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? 
+ G/v tuyên dương 
* Bước 2: Hoạt động cả lớp : G/v đưa ra yêu cầu:
-Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình. 
c) HĐ 3: Tập thể dục
* Bước 1: Hướng dẫn h/s đọc bài thể dục chống mệt mỏi.
* Bước 2: G/v tập động tác kết hợp lời thơ.
* Bước 3: - G/v gọi một số h/s lên thực hiện các động tác thể dục hàng ngày.
3. Cung cố - dặn dò:
- Cả lớp quan sát tranh vẽ.
- Từng cặp lên trước lớp nói tên các bộ phận của cơ thể trong tranh.
- Từng cặp hoạt động:
+ Một số em đại diện lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể qua tranh.
- Quan sát tranh vẽ
- Cả lớp quan sát các hình trên bảng và trả lời câu hỏi trong tranh.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Một số h/s lên trước lớp nói về cơ thể người: Gồm ba phần đầu mình và tay chân.
- Các nhóm cử một số bạn đại diện lên trước lớp biễu diễn.
- Cả lớp theo dõi:
- H/s đọc đồng thanh theo g/v.
Cúi mải mỏi lưng
Viết mải mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
*************************************************
 Thứ sáu ngày 21 tháng 08 năm 2009
HỌC VẤN: BÀI 3: DẤU SẮC
I/ Mục đích yêu cầu:
- H/s nhận biết được dấu sắc và thanh sắc (/)
+ Biết ghép tiếng: bé
- Biết được dấu sắc và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các HĐ khác nhau của trẻ em.
II/ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Một số hình ảnh của bé ở nhà và ở trường.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 
- Cho h/s viết chữ b và đọc tiếng: be 
- G/v đính lên bảng các tiếng: be
B. Bài mới. 
1) Giới thiệu bài: 
-G/v treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ ai và vẽ gì?
-G/v nói: bé, cá, lá, chó, khế là các từ giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. Hôm nay chúng ta học bài dấu sắc. Ghi đề bài.
2) Dạy dấu thanh. 
a) G/v viết lên bảng dấu sắc (/) 
+ G/v đọc mẫu.
- G/v h/d h/s thảo luận và hỏi: 
+ Dấu sắc (/) giống cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm. 
-Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng: bé.
- G/v viết: bé và đọc mẫu.
- Hướng dẫn h/s ghép tiếng: bé.
c) Hướng dẫn h/s viết bảng con. 
- G/v viết mẫu lên bảng và h/d h/s viết:
d) Trò chơi: 
- G/v h/d h/s chơi trò chơi ghép chữ.
TIẾT 2
3) Luyện tập.
a) Luyện đọc bài trong SGK. 
- G/v h/d h/s cách đọc và đọc mẫu.
b) Làm bài tập 
- G/v ghi y/c bài tập lên bảng và h/d h/s làm.
+ Nhận xét và sửa sai, ghi điểm.
c) Luyện viết vở tập viết. 
- G/v h/d h/s cách ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn h/s viết bài vào vở tập viết.
+ G/v theo dõi và uốn nắn những em yếu.
- Thu vở chấm.
d) Luyện nói: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn có những h/đ nào nữa? 
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
+ Em đọc lại tên của chủ đề?
e) Trò chơi: 
- H/d h/s trò chơi ghép chữ.
- Cho h/s tìm tiếng có dấu sắc để ghép.
D) Củng cố – dặn dò: 
- Một em đọc lại bài.
- Về nhà đọc bài và viết bài.
- Xem trước bài mới.
- Cả lớp viết vào bảng con chữ b, be.
- Một số h/s lên tìm và chỉ ra âm b
+ Tranh vẽ: bé, cá, lá, chó, khế.
- Một số h/s nhắc lại.
+ Dấu sắc (/) giống cái thước đặt nghiêng.
- H/s đọc cá nhân.
+ Cả lớp đọc.
- Cả lớp nghe tiếng: bé
+ H/s đánh vần tiếng vừa ghép và đọc trơn.
-Cả lớp quan sát. 
-Viết vào bảng con dấu sắc, tiếng: bé.
+ Hai em đại diện 2 nhóm lên ghép.
- H/s đọc cá nhân.
- Một em nêu y/c.
- Một em lên bảng nối.
- Cả lớp làm vào bảng con (Vở BT)
- Cả lớp viết bài.
+ Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, đang vẫy tay tạm biệt bạn gái đang tưới rau.
+ Các h/đ khác nhau: học, nhảy dây, đi học, tưới rau.
+ Một số em tự trả lời.
+ H/s trả lời.
+ Một số em trả lời.
- Chủ đề: bé
- Hai nhóm cử 2 em lên thi, nhóm nào nhanh thì thắng cuộc.
******************************
TOÁN: HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thực.
- Giáo dục h/s có ý thức học tốt môn toán.
II/ Đồ đung dạy – học
 1) Một số hình tam giác bằng bìa (gỗ, nhựa, ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
2) Một số vật thực, có mặt là hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A KTBC: 
- G/v vẽ 1 hình vuông và một hình tròn lên bảng.
+ G/v nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu hình tam giác. 
- G/v giơ lần lượt tấm bìa HTG cho h/s xem, mỗi lần giơ 1 HTG đều nói: “ Đây là HTG”.
+ G/v theo dõi, hướng dẫn h/s yếu tìm.
+ G/v nhận xét và sửa sai.
- Hướng dẫn h/s lấy HTG trong hộp đồ dùng học Toán.
- Hướng dẫn h/s xem các HTG trong phần bài học.
+ G/v nhận xét và sửa sai.
2) Thực hành xếp hình. 
- G/v h/d h/s dùng các HTG, HV có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như mẫu. G/v có thể nêu các mẫu khác Toán 1 để h/s xếp.
- Cũng có thể h/d h/s dùng bút chì màu để tô các hình trong sách Toán 1.
+ G/v nhận xét và sửa sai.
3)Trò chơi: Thi đua chọn nhanh chác hình.
-G/v gắn các hình đã học lên bảng (5 HTG, 5 HV, 5 hình tròn có màu sắc, kích thước khách nhau).
+ Nhận xét, tuyên dương.
4) HĐ nối tiếp. 
- Hướng dẫn h/s tìm các vật có HTG.
+ G/v nhận xét và sửa sai.
D) Củng cố – dặn dò: 
 - Về nhà tô màu HTG ở VBT
- Tìm các đồ vật có dạng HTG
- 2 h/s lên nhận xét 2 hình trên bảng.
+ Nhận xét bạn.
- H/s nhìn bìa HTG và đọc: “Đây là HTG”.
- H/s chọn trong 1 nhóm các HV, HTG, HT và các HV, các HTG, các HT, để riêng từng loại một.
+ H/s trao đổi nhóm để gọi đúng tên các hình đã tìm.
+ H/s lấy các HTG để ra ngoài, một số em đọc: “ Hình tam giác”.
- H/s mở sách (phần bài học) để đọc các HTG trong bài.
- Cả lớp xếp hình và đọc các hình vừa xếp: Cái nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá, 
- H/s dùng bút chì màu để tô hình.
- 3 h/s lên bảng để thi, mỗi em tìm một loại hình khác nhau.
- H/s tìm theo dãy
SINH HOẠT LỚP
1.Nhận xét đánh giá tình hình học tập trong tuần đầu 
+Ưu điểm: Đã chuẩn bị tương đối đầy đủ các đồ dùng và sách vở học tập
-Lớp học đã dần đi vào nề nếp
-Có chú ý tập chung trong giờ học
-Trang phục gọn gàng sạch đẹp
+Nhược điểm:
-Còn một số HS về đồ dùng học tập còn thiếu như màu vẽ, bảng con, vở bài tập
2.Tuyên dương những HS đã tích cực trong học tập
3.Nêu kế hoạch tuần sau
*******************************************************************
Tập viết: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp h/s nhận biết được các nét cơ bản trong bài.
- Rèn luyện cho h/s kĩ năng viết đúng và viết đẹp bài tập viết.
- Giáo dục h/s tính cẩn thận, trình bày bài sạch, đẹp.
II/ Chuẩn bị: 
1) G/v: Mẫu các nét cơ bản.
2) H/s: Vở Tập viết, bảng con, bút chì.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
+ Nhận xét nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
G/v dùng mẫu các nét cơ bản để giới thiệu.
2) Nêu cấu tạo các nét cơ bản. 
- G/v hỏi từng nét để h/s trả lời:
+ Trên bảng phụ cô viết những nét gì?
(G/v gợi ý để h/s trả lời)
+ G/v nhận xét và bổ sung.
3) G/v viết mẫu lên bảng và hướng dẫn h/s viết: 
+ G/v nhận xét và sửa sai.
4) Hướng dẫn h/s viết bài vào vở. 
- G/v hướng dẫn h/s viết bài vào vở tập viết.
- G/v nhắc nhở h/s tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- Thu vở chấm.
+ Nhận xét chữ viết của cả lớp
D) Củng cố – dặn dò: 
 - Về nhà tập viết thành thạo các nét cơ bản.
- Xem bài mới
- Cả lớp mang đồ dùng bỏ lên bàn.
- Quan sát mẫu. 
- Một số em trả lời:
+ Trên bnảg có nét ngang, nét dọc, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét cong trái, nét cong phải, nét cong tròn, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- H/s quan sát chữ mẫu. 
- Định hướng dòng kẻ trên bảng con.
- Cả lớp viết từng nét vào bảng con.
+ Nhận xét bạn.
- Cả lớp viết bài vào vở tập viết theo mẫu. (Tô)
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 tuan 1(1).doc