Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - GV: Kim Phượng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - GV: Kim Phượng

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.

- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Nhìn tranh tập nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: Cho 2 HS lên bảng làm .

 2 + 1 . 3 - 1 2 - 1 . 1 + 0

B. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài:

2. H¬ướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:(Cột 2,3) HS nêu yêu cầu Tính.

GV ghi bài lên bảng : 1 + 1 = 1 + 2 =

 2 - 1 = 3 - 1 =

 2 + 1 = 3 - 2 =

HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét, kết hợp khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Cột 1,4: GV ghi lên bảng và khuyến khích HS hoàn thành.

Bài 2: Số? GV ghi bài lên bảng và cho 2 HS làm trên bảng

 - 1 - 2 - 1 + 1

 GV nhận xét và chữa bài .

Bài 3:( Cột 2,3) Điền dấu +, -

GV cho HS làm bài vào vở .GV theo dõi nhắc HS cách trình bày, giúp đỡ thêm cho em Linh, Nhật, Sau đó cho HS đổi bài kiểm tra kết quả

GV nhận xét, chữa bài .

Cột 1,4: GV ghi bài và khuyến khích HS hoàn thành.

Bài 4: HS nêu yêu cầu : Viết phép tính thích hợp.

GV cho HS quan sát tranh SGK - Nhận xét tranh và nêu bài toán sau đó nêu đ¬ược phép tính đúng. a. 2 - 1= 1 b. 3 - 2 = 1

HS viết phép tính vào vở.

GV chấm bài, chữa bài.

3. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - GV: Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2012
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
-------------------------------------------------------
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nhìn tranh tập nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Cho 2 HS lên bảng làm .
 2 + 1 ... 3 - 1 2 - 1 ... 1 + 0
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:(Cột 2,3) HS nêu yêu cầu Tính.
GV ghi bài lên bảng : 1 + 1 = 1 + 2 =
 2 - 1 = 3 - 1 =
 2 + 1 = 3 - 2 =
HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét, kết hợp khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Cột 1,4: GV ghi lên bảng và khuyến khích HS hoàn thành.
Bài 2: Số? GV ghi bài lên bảng và cho 2 HS làm trên bảng
2
2
3
3
 - 1 - 2 - 1 + 1
 GV nhận xét và chữa bài .
Bài 3:( Cột 2,3) Điền dấu +, - 
GV cho HS làm bài vào vở .GV theo dõi nhắc HS cách trình bày, giúp đỡ thêm cho em Linh, Nhật, Sau đó cho HS đổi bài kiểm tra kết quả
GV nhận xét, chữa bài ...
Cột 1,4: GV ghi bài và khuyến khích HS hoàn thành.
Bài 4: HS nêu yêu cầu : Viết phép tính thích hợp.
GV cho HS quan sát tranh SGK - Nhận xét tranh và nêu bài toán sau đó nêu được phép tính đúng. a. 2 - 1= 1 b. 3 - 2 = 1
HS viết phép tính vào vở.
GV chấm bài, chữa bài.
3. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò...
-----------------------------------------------------------
HỌC VẦN
Bài 39: au âu
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu
 - Đọc được câu ứng dụng: 
Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bà cháu
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Tranh SGK
. - Bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết1
 A.Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc lại bài 38.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái kéo Tổ2: leo trèo Tổ 3: chào cờ
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần au, âu.
 2. Dạy vần :
 a. Dạy au, cây cau.
GV viết lên bảmg au - Phát âm mẫu - HS phát âm, so sánh vần au với vần ai .
HS ghép vần au, phân tích( Âm a đứng trước,âm u đứng sau) - Hướng dẫn đánh vần: a - u - au ( lớp, tổ, cá nhân )
HS ghép tiếng cau - Phân tích ( Âm c đứng trước, vần au đứng sau )
Hướng dẫn HS đánh vần: cờ - au - cau .
Cho HS xem tranh minh họa - Nhận xét - GV giới thiệu từ khoá: cây cau - GV giải thích từ khoá. HS đọc.
Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn: au - cau - cây cau .( lớp, tổ, cá nhân )
b. Dạy âu, cái cầu ( Theo quy trình tương tự )
Cho HS so sánh au với âu : Giống: Đều kết thúc bởi âm u; Khác : au bắt đầu bằng âm a, âu bắt đầu bằng âm â .
Cho HS đọc toàn bài : au âu
 cau cầu
 cây cau cái cầu
GV theo dõi HS đọc bài , giúp đỡ HS yếu , kết hợp cho HS phân tích vần, tiếng .
c. Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu lên bảng - Hướng dẫn cách viết : vần au được viết bởi 2 con chữ a và u,
Hướng dẫn HS viết vào bnảg con - GV theo dõi , uốn nắn, nhắc HS chú ý nét nối, giúp đỡ thêm cho em Nhật, Linh,
d. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV viết lên bảng: rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu
Cho 1 HS đọc, tìm tiếng có vần vừa học - Phân tích ( rau, lau, châu, chấu, sậu)
GV đọc mẫu, giải nghĩa từ : lau sậy..
HS luyện đọc ( lớp, tổ, cá nhân) GV theo dõi, kết hợp cho HS phân tích 1 số tiếng.
Cho 2 HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét và củng cố tiết 1.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
? Tiết 1 cô dạy vần gì? 
Cho HS luyện đọc lại bài trên bảng, SGK - GV theo dõi, nhắc HS đọc to, rõ , kết hợp cho HS phân tích vần, tiếng .
* Đọc câu ứng dụng
 HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng:
 Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Cho 1 HS đọc bài - Tìm tiếng có vần vừa học - Phân tích( màu, nâu, đâu) - GV gạch chân
Gv đọc mẫu - hớng dẫn cách đọc .
HS luyện đọc ( lớp, tổ, cá nhân ) - GV theo dõi , chỉnh sửa thêm cho HS .
Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng, sau đó cho HS đọc SGK theo N2 .
b. Luyện viết :
 HS viết vào vở tập viết : au, âu, cây cau, cái cầu.
 GV theo dõi, nhắc HS các nét nối giữa c và au, c và âu. Uốn nắn cho em Linh, Hoà viết đẹp hơn.
 GV chấm 1 số bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói:
 HS đọc tên bài luyện nói: Bà cháu 
 HS quan sát tranh- luyện nói theo N2 theo sự gợi ý của GV:
? Trong tranh vẽ gì ?
? Người bà đang làm gì ? Hai cháu đang làm gì ?
? Trong nhà em, ai là ngời nhiều tuổi nhất ?
? Bà thường dạy các cháu những điều gì ? Em có thích làm theo lời khuyên của bà không?
? Em yêu quý bà nhất ở điều gì ?
? Bà thường dẫn em đi chơi ở đâu ? Em có thích đi cùng qua không ?
? Em đã giúp bà được việc gì chưa ? 
GV cho 1 số cặp luyện nói, khuyến khích HS ( K,G) luyện nói được nhiều câu hơn - GV tổng kết , Liện hệ...
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cho 2 HS đọc lại toàn bài .
- Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học.
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò...
 Thứ ba, ngày 2 tháng 10 năm 2010
	TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niêm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Nhìn tranh viết được phép tính đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng.
- Tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ: Cho 2 HS lên bảng làm : 3 + 1 + 0 =
 1 + 2 - 1 = 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
Gv cùng HS thao tác trên bộ đồ dùng: Lấy ra 4 hình vuông, sau đó lấy bớt 1 hình vuông Cho HS nêu bài toán.
? Muốn biết còn lại mấy hình vuông ta làm thế nào?
HS tự nêu phép tính - GV ghi bảng : 4 - 1 = 3 HS đọc
- Lấy 4 chấm tròn, sau đó bớt đi 2 chấm tròn - HS nêu bài toán và phép tính:
 4 - 2 - 2 HS đọc.
- GV đưa ra phép tính : 4 -3 = 1 HS tự nêu bài toán .
- Từ phép tính 4- 3 = 1 cho HS rút ra 4- 1 = 3
Cho HS đọc bảng trừ : GV che số cho HS đọc.
Gv đính lên bảng hình chấm tròn :
4
1
4
2
2
3
GV nêu bài toán - HS hình thành phép tính: 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
 4 - 1 = 3 
 4 - 3 = 1 
GV chốt lại : 3 + 1 = 4 ; 4 - 1 = 3,.. Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Luyện tập:
Bài 1:( Cột 1,2 ) HS nêu yêu cầu. Tính
GV ghi bài lên bảng:
 4 - 1 = 4 - 2 = 3 + 1 = 1 + 2 =
 3 - 1 = 3 - 2 = 4 - 3 = 3 - 1 =
 2 - 1 = 4 - 3 = 4 - 1 = 3 - 2 =
 HS nối tiếp nhau nêu kết quả - GV nhận xét kết hợp khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. (Cột 3, 4) khuyến khích HS nêu miệng nhanh kết quả.
Bài 2: HS nêu yêu cầu. Tính
Cho HS làm bài vào vở - GV theo dõi nhắc nhở HS viết số thẳng cột với nhau .Giúp đỡ thêm cho em Linh, Nhật, Hoà về cách trình bày
 Bài 3: GV nêu yêu cầu. Viết phép tính thích hợp:
HS quan sát tranh SGK - Nhận xét - nêu bài toán và phép tính : 4 - 1 = 3
GV nhận xét , chấm chữa bài .
IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
- Cho 2 HS đọc lại bảng trừ .
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò...
-------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Biết yêu quý anh chị em trong gia đình.
 - HS biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
 - Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- HS biết vận dụng bài học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
? Đối với anh chị em phải như thế nào?
? Đối với em nhỏ em phải làm gì?
B. Bài mới :
1. GTB.
2. HĐ1: Làm bài tập 3.
Cho HS thảo luận theo N2 nội dung tranh ở BT3: ? Tranh vẽ gì? Việc nào nên làm, việc nào không nên làm
HS dùng bút chì và nối vào vở BT.
GV cho 1 số HS trình bày trước lớp.
GV nhận xét- Kết luận:
Tranh 1: Không nên vì anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ.
Tranh 3: Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em.
Tranh 5: Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
3. HĐ2: Đóng vai.
GV chọn ra 4 HS chơi đóng vai theo các tình huống ở BT2( 2 HS đóng vai cho tình huống 1; 2 HS đóng vai cho tình huống 2)
* Lan đang chơi với em thif được cô cho quà.
* Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
Các nhóm đóng vai- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
GV kết luận: - Là anh chị, cần nhường nhịn em nhỏ .
 - Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị
4. HĐ3: Liên hệ: 
 Cho HS tự liên hệ về bản thân mình đã biết lễ phép với anh chị ( hoặc nhường nhịn em nhỏ) chưa.
GV cho nhiều HS liên hệ- GV nhận xét và tuyên dương những em đã thực hiện tốt , nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt.
5. Tổng kêt- dặn dò:
GV tổng kết bài: Anh, chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu,.
GV nhận xét, dặn dò
-----------------------------------------------------
 HỌC VẦN
 Bài 40: IU ÊU
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc và viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
 - Đọc được câu ứng dụng: Cây bởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Tranh minh hoạ .
. - Bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết1
 A.Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS đọc lại bài 39 ( Linh, Huyền )
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau cải Tổ2: lau sậy Tổ 3: châu chấu
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy vần iu, êu.
 2. Dạy vần :
 a. Dạy iu, lỡi rìu .
GV viết lên bảng iu - Phát âm mẫu - HS phát âm , so sánh vần iu với vần ui .
HS ghép vần iu, phân tích( Âm i đứng trước, âm u đứng sau) - Hướng dẫn đánh vần: i - u - iu ( lớp, tổ, cá nhân )
HS ghép tiếng rìu - Phân tích ( Âm r đứng trước, vần iu đứng sau, thanh huyền đặt trên âm i )
Hướng dẫn HS đánh vần: rờ - iu - riu- huyền- rìu .
Cho HS xem tranh minh họa - Nhận xét - GV giới thiệu từ khoá: lưỡi rìu - GV giải thích từ khoá. HS đọc.
Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn: iu - rìu - lưỡi rìu .( lớp, tổ, cá n ... -----------
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 10 - KẾ HOẠCH TUẦN 11
I.MỤC TIÊU:
- Sơ kết các hoạt động tuần 10.
- Kế hoạch tuần 11.
II. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
1. GV nêu yêu cầu ...
2. Sơ kết tuần 10:
 GV cho lớp trưởng nhận xét trong tuần qua về các hoạt động học tập và sinh hoạt:
 Cho các tổ tự bình chọn mỗi tổ 1 em tuyên dương .
 GV nhận xét chung về các mặt: học tập, vệ sinh, thể dục, đi học...... 
 - Khen những em có tiến bộ trong học tập như em .
- Nhắc nhở những em còn chậm, chưa chăm chỉ học tập như em 
Cả lớp bình chọn 4 bạn xuất sắc để ghi vào bảng danh dự: .
2. Kế hoạch tuần 11:
- Tiếp tục dạy và học theo chương trình, TKB . Kèm HS yếu nhiều hơn ; tiếp tục kiểm tra 15 phút hàng ngày.
- Thực hiện tốt ý thức giữ gìn trường lớp xanh, sạch , đẹp .
- Tiếp tục thu các khoản quỹ .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------
 THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀCON( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé dán hình con gà đơn giản
 - Xé đợc hình con gà con , dán cân đối, phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bài mẫu xé dán hình con gà, giấy thủ công ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: 
GV kiểm tra sự chuẩn bịcủa HS.
B. Bài mới:
1.GV hớng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi cho HS trả lời câu hỏi về đặc diểm, hình dáng, màu sắc của gà con.
? gà con có màu gì? Gà gồm mấy phần? Mỏ màu gì, chân màu gì? 
? Gà con có gì khác gà lớn?
 Cho HS nhận xét để phân biệt các bộ phận của gà, thân, đầu, mắt, mỏ, cánh. Phân biệt gà con với gà trống, gà mẹ.
2. GV hớng dẫn mẫu:
a. Xé hình thân gà: GV thao tác - HS theo dõi .
Lấy tờ giấy màu vàng lật mặt sau vẽ 1 hình chữ nhật cạnh tuỳ ý ( không quá to )xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu, xé chỉnh 4 góc để đợc thân gà.
b.Xé hình đầu gà:
 Xé từ hình vuông có cạnh 5 ô sau đó xé ra thành hình tròn rồi chỉnh sửa cho thành hình đầu gà.
c. Xé hình đuôi gà: ( cùng màu với đầu gà )
Từ hình vuông có cạnh 4 ô xé hình tam giác đều.
d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
Dùng giấy màu khác để xé hình mỏ, mắt, chân gà ( chỉ ớc lợng không xé theo ô )
đ. Dán hình:
 GV làm thao tác bôi hồ và lần lợt dán theo thứ tự thân gà, đầu gà, mỏ gà lên giấy nền.
- HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh.
3. HS thực hành.
 - GV nhắc lại các bớc xé, dán và cho HS thực hành trên giấy vở ô ly .
 - GV theo dõi hớng dẫn thêm.
IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành xé dán vào vở.
Học vần
Bài 41: iêu yêu
I.Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
 - Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : diều sáo, yêu quý.
. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS đọc ở bảng con: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: líu lo Tổ2: chịu khó Tổ 3: cây nêu
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Dạy vần : iêu
 * Nhận diện vần
- HS cài âm iê sau đó cài âm u . GV đọc iêu. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần iêu có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 * Đánh vần: iê - u - iêu
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: iêu
GV: Vần iêu có trong tiếng diều. GV ghi bảng
 ? Tiếng diều có âm gì và dấu gì.
- HS đánh vần: dờ - iêu - diêu - huyền - diều - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: diều theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng diều có trong từ diều sáo . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc : iêu- diều - diều sáo - diều sáo - diều - iêu.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Dạy vần yêu
 (Quy trình dạy tương tự như vần iêu )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
- HS viết vào bảng con: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc câu ứng dụng
 + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Bạn nào trong trang đang tự giới thiệu ?
+ Em năm nay lên mấy tuổi ?
+ Em đang học lớp nào ? Cô giáo nào đang dạy em ?
+ Nhà em ở đâu?
+ Nhà em có mấy anh em ?
+ Em thích học môn gì nhất ?
+ Em có thích hát và vẽ không? Nếu biết hát em hát cho cả lớp nghe 1 bài nào?
c. Luyện viết :
- HS viết vào vở tập viết : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần iu, êu vừa học
IV. Cũng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học
 ______________________________
 Thủ công
Xé, dán hình con gà.
I. Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình con gà đơn giản
 - Xé được hình con gà con , dán cân đối, phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Bài mẫu xé dán hình con gà, giấy thủ công ...
III. Các hoạt động dạy học:
1.GV hướng dãn quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi cho HS trả lời câu hỏi về đặc diểm, hình dáng, màu sắc của gà con.
- Phân biệt các bộ phận của gà, thân, đầu, mắt, mỏ, cánh
- Phân biệt gà con, gà trống, gà mẹ.
2. GV làm mẫu:
a. Xé hình thân gà: Giấy màu vàng, hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, ngắn 8 ô.
Xé HCN Xé thành hình hơi tròn ra thân gà.
b.Xé hình đầu gà: Xé từ hình vuông có cạnh 5 ô sau đó xé ra thành hình tròn rồi chỉnh sửa cho thành hình đầu gà.
c. Xé hình đuôi gà: ( cung màu với đầu gà )
Từ hình vuông có cạnh 4 ô xé hình tam giác đều.
d.Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
Dùng giấy màu khác để xé hình mỏ, mắt, chân gà ( chỉ ước lượng không xé theo ô )
đ. Dán hình: GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán theo thứ tự thân gà, đàu gà, mỏ gà lên giấy nền.
- HS quan sát hình con gà hoàn chỉnh.
3. Thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
IV. Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành xé dán vào vở.
 __________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét tuần qua:
- GV cho cán sự lớp nhận xét trong tuần qua tuyên dương và phê bình những bạn nào ?
- Cho các tổ tự bình chọn mỗi tổ 1 em tuyên dương .
GV nhận xét chung về các mặt: học tập, vệ sinh, thể dục, đi học...... Khen những em có tiến bộ trong học tập như: Khánh, Chương, Tuân, Đạt.......
- Nhắc nhở những em còn chậm như: Đức ,Bé ......... 
2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục thi đua dạy tốt học tốt dành nhiều bông hoa điểm mười.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đề ra.
- Hoàn thành các khoản thu. 
-----------------------------------------------------------
HĐ1: HS làm bài tập 3
- GV đọc yêu cầu bài tập 3: Em hãy nối các bức tranh với chữ “ nên ” hoặc “ không nên ” cho phù hợp.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS làm bài tập ở bảng.
- GV chốt ý nêu được: Tranh 1, 4 : Không nên.
 Tranh 2, 3, 4: Nên
HĐ2: HS chơi đóng vai
_ GV chia nhómvà yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 ( mỗi nhóm đóng 1 tình huống )
- Các nhóm thảo luận. Các nhóm lên đóng vai thể hiện các tình huống đã thảo luận.
- Cả lớp nhận xét cách xử sự của anh chị đối với em nhỏvà ngược lại.
- GV kết luận: + Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
 + Là em phải lễ phép vâng lời anh chị
HĐ3: HS tự lên hệ và kể các gương em lễ phép với anh chị, nhường nhịn em của anh chị mình.
- HS nêu - Gv theo dõi và nhận xét: GV khen những em đã có hành vi đúngvề việc lễ phép với anh chị mình.
- Nhắc những HS thực hiện chưa đúng.
 GV kết luận chung: Anh chị trong gia đình là người ruột thịt vì vậy các em phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc nhau có như vậy bố mẹ mới vui lòng.
5. Nhận xét tiết học - dặn dò:
- Tuyên dương những em có ý thức học tập.
 ______________________________ 
 Luyện toán
Luyện phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ trong phạm vi 4 để các em nắm vững.
- Rèn kĩ năng tính và đặt tính cho HS.
II. Lên lớp:
1. Ôn lí thuyết:
- Bảng con:
 5 5 5 5 
- - - -
 1 2 3 4 
- 3 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5 ( )
2. Thực hành:
Bài 1: Tính:
4 + 1 = 2 + 3 = 5 - 1 - 2 =
5 - 1 = 5 - 3 = 4 + 1 - 3 = 
5 - 4 = 4 - 1 = 5 - 1 - 4 =
3 + 1 = 5 - 2 = 4 + 1 - 3 =
Bài 2: Điền dấu =
4 + 1.....1 + 4 3 - 1......4 - 1
5 - 2.... 5 - 3 4 + 1.....5 - 2
Bài 3: Điền số:
5 -.... = 4 2 + ......= 5
5 - ... = 3 5 - ... .. = 1
 ....- 3 = 2 5 -.....- 2 = 1
5 -......= 1 5 - ...- 1 .= 1
Bài 4: Điền các số 2, 3, 5 vào chổ chấm để có phép tính đúng
.....+....= ........- .......=
.....+....= .........-.........=
- HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ.
- Chấm bài một số em.
- Chữa bài 2, 3 ( 3 em) 
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Đọc, viết bài iêu yêu
 I. Mục tiêu:
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần iêu, yêu.
- Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS.
 II. Các hoạt động dạy - học:
1. Đọc bài ở SGK
 - HS đọc bài en ên theo cá nhân , nhóm , cả lớp
 - GV nhận xét - cho điểm.
 2. HS viết bài vào bảng con:
 - GV đọc cho HS viết 1 số từ : kính yêu, biếu quà, vải thiều liều thuốc .....
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 , 2 , 3 VBT
 - HS nêu yêu cầu của từng bài .
 Bài 1: Nối từ ở bên trái với từ ở bên phải để tạo thành câu.
 Bài 2: Điền vần iêu hay yêu?
Bài 3: Viết : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - chữa bài .
 - Nhận xét tiết học - dặn dò.
------------------------------------------------------------
Tự học
Hoàn thành bài học trong ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1 tuan 10 nam 2012 2013.doc