Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 39: au - âu
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được cấu tạo của vần au, âu
- Nhận ra vần au, âu trong các tiếng, từ khoá,
- Đọc và viết đươc: au, âu, cây cau, cái cầu, đọc được từ ngữ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu
2. Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, nói đủ câu.
3. Học sinh chăm chỉ tự giác tích cực trong học tập
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy - học.
Tuần 10: Ngày soạn:15/ 10 2010. Ngày giảng thứ hai:18/10/2010. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Học vần Bài 39: au - âu A. Mục tiêu: 1. Hiểu được cấu tạo của vần au, âu - Nhận ra vần au, âu trong các tiếng, từ khoá, - Đọc và viết đươc: au, âu, cây cau, cái cầu, đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu 2. Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, nói đủ câu. 3. Học sinh chăm chỉ tự giác tích cực trong học tập B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy - học. Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Dạy chữ ghi âm: * Vần au: a. Nhận diện vần: - Viết lên bảng vần au - Vần au do mấy âm tạo nên ? - Hãy so sánh au với ao? - Hãy phân tích vần au ? b. Đánh vần vần và tiếng khoá. - Vần au đánh vần như thế nào ? - yêu càu HS đọc đánh vần và đoạc trơn - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần au - Tìm tiếp chữ ghi âm c để gài tiếng cau - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - ghi bảng: Cau - Hãy phân tích tiếng cau ? - Hãy đánh vần tiếng cau ? - Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cây cau (gt) - Yêu cầu HS đọc c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần âu: (quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Vần âu được tạo nên bởi âm â và u - So sánh vần âu và au Giống: Kết thúc = u Khác: âu bắt đầu bằng â. b. Đánh vần: ơ - u - âu + Tiếng và từ khoá. - Ghép âu - Ghép c với ( \ ) vào âu để được tiếng cầu. - Cho HS quan sát tranh để rút ra từ: cái cầu (đọc trơn) c. Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d. Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải thích + Rau cải: Là loại rau thường có lá ta mềm để nấu canh + Lau sậy: Là loại cây thân xốp; hoa trắng tựa thành bông. + Sậy: Cây có thân và lá dài mọc ven bờ nước. + Sáo sậu: là loại sáo đầu trắng, cổ đen, lưng mầu nâu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bộ bài + GV nhận xét, giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập. a. Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) - Tranh vẽ gì ? + Viết câu ứng dụng lên bảng. - GV hướng dẫn, đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết. - Nêu yêu cầu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói. - Nêu yêu cầu và giao việc + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Người bà đang làm gì ? - Hai cháu đang làm gì ? - Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ? - Bà thường dạy các cháu điều gì ? - Em có quý Bà không ? - Em đã giúp Bà những việc gì ? III. Củng cố - dặn dò: + Đọc lại bài trong SGK - Nhận xét chung giờ học. - Học bài ở nhà - Xem trước bài 40 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - HS đọc theo GV: au - âu - Vần au do 2 âm tạo nên là âm a và u. - Giống: Bắt đầu = a - Khác: au kết thúc = u - Vần au có a đứng trước, u đứng sau - a - u - au - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng gài - au - cau. - HS đọc CN, N, ĐT - Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau, dâu - Cờ - au - cau - CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cây cau - HS đọc trơn; CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con. - HS làm theo HD của GV - 3 HS đọc - HS đọc trơn (CN, N,ĐT) - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát và nhận xét - HS nêu, một vài em - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tập viết theo mẫu trong vở - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS đọc - H nghe và ghi nhớ Tiết 4: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bàng phép tính trừ. 2. HS thực hiện bài tập nhanh chính xác, trình bày bài sạch đẹp khoa học 3. Học sinh tự giác tích cực trong giờ học B. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng thực hành toán C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HS 1 HS 2 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 - 2 = 1 1 + 2 = 3 - Yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3 - HS đọc - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Luyện tập. Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Tính - Yêu cầu HS làm tính, nêu miệng kết quả. - HS làm và nêu miệng kết quả. 1 + 1 = 2 1 + 1 + 1 = 3 2 – 1 = 1 3 – 1 – 1 = 1 2 + 1 = 3 3 – 1 + 1 = 3 - Gọi HS dưới lớp nêu nhận xét. - GV NX bài và cho điểm. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Làm tính và ghi kết quả vào ô tròn. - HD và giao việc. - HS làm sau đó lên bảng chữa - HS khác nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - HD HS nêu cách làm. - Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp. - Giao việc. - HS làm và đổi bài KT chéo. - HS đọc bài của bạn và NX. - GV nhận xét, cho điểm. 2 + 1 = 3 1 + 4 = 5 3 - 2 = 1 2 + 2 = 4 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS. - HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. a) Tùng có 2 quả bóng. Tùng cho Nam 1 quả. Hỏi Tùng còn mấy quả bóng. 2 - 1 = 1 b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch. - GV nhận xét và cho điểm. 3 - 2 = 1 III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. * Về làm BT trong SBT Buổi chiều thứ 2 ngày 18/10/2010. (Bỏ) Luyện Tiếng Việt Tiết 1: ôn bảng chữ cái Tiết 2: ôn bài 37: Bài ôn tập Tiết 3: viết a, ă, â, o, ô, ơ, u, uo, ươ, ai, ay, th, ch, ng, s, r. Ngày soạn:15/ 10 2010. Ngày giảng thứ hai (chiều):18/10/2010. Tiết 1+2: Học vần Bài 40: iu - êu A. Mục tiêu: 1. Hiểu được cấu tạo của vần iu, êu - Nhận ra vần iu, êu trong các tiếng, từ khoá, - Đọc và viết đươc: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu, đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó 2. Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, nói đủ câu. 3. Học sinh chăm chỉ tự giác tích cực trong học tập B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ ghép chữ tiếng việt 1 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau cải, sáo sậu, châu chấu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Dạy vần. * Vần iu: a. Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần iu - Vần iu do mấy âm tạo nên ? - Hãy so sánh iu với au ? - Hãy phân tích vần iu b. Đánh vần: - Vần iu, đánh vầnằnh thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài iu sau đó làm thêm chữ ghi âm r gài bên trái vần iu rồi gài thêm dấu( \ ) - Hãy phân tích tiếng rìu ? - Hãy đánh vần tiếng rìu ? - Y/c đọc trơn. + Từ khoá: - GV cho HS quan sát tranh - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng: Lưỡi rìu (gt) - Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu c. Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần êu: (Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần. - Vần êu được tạo nên bởi ê và u - So sánh êu với iu Giống: Kết thúc bằng u Khác: êu bắt đầu từ ê b. Đánh vần. + Vần êu: ê - u - êu + Tiếng và từ khoá. - HS ghép ân ph, dấu ngã với êu để được tiếng phễu. - Cho HS quan sát cái phễu để rút ra từ: cái phễu. c. Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d. Từ ứng dụng. - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: GT (tranh) - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng câu ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu, giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết. - HD cách viết vở, giao việc. - GV quan sát và chỉnh sửa cho HS. - Chấm một số bài, nhận xét. c. Luyện nói. - HD và giao việc + Yêu cầu thảo luận: - Trong tranh vẽ những gì ? - Theo em các con vật trong tranh đang làm gì? - Trong số những con vật đó con nào chịu khó? - Đối với HS lớp 1 chúng ta thì NTN gọi là chịu khó ? - Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa ? - Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì ? và làm NTN ? - Các con vật trong tranh có đáng yêu không ? Con thích con vật nào nhất ? Vì sao ? III. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK. - NX chung giờ học. - Đọc lại bài, xem trước bài 41. - 3 HS viết trên bảng, mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 - 3 em. - HS đọc theo GV: iu - êu - Vần iu do hai âm tạo nên là i và u - Giống: Đều kết thúc = u - Khác: iu bắt đầu = i, au bắt đầu = a. - Vần iu có i đứng trước, u đứng sau. - i - u - iu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng gài iu - rìu - Tiếng rìu có r đứng trước iu đứng sau, dấu ( \ ) trên i - Rờ - iu - riu - huyền - rìu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS đọc rìu. - HS quan sát - Cái rìu - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. - HS làm theo HD của GV - 1 -3 em đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 - 2 em đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và nhận xét - HS nêu, một vài em - 2 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tập viết theo mẫu trong vở - Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. - HS đọc bài SGK - HS lắng nghe và ghi nhớ T iết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 4 A. Mục tiêu: 1. Biết làm tính trừ trong phạm vi 4, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. HS thực hiện bài tập nhanh chính xác phép trừ, phép cộng trong phạm vi 4, trình bày bài sạch đẹp khoa học 3. Học sinh tự giác tích cực trong giờ học B. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài tập. 1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = - HS lên bảng. - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3. - 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Giới thiệu phép trừ, bảng ... vào ô trống - Làm bài vào vở 9 7 3 2 5 1 4 - Nhận xét chữa bài - Quan sát tranh, nêu đề toán - Viết phép tính thích hợp vào vở 9 - 4 = 5 - Đọc lại bảng trừ và đọc - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 4: Đạo Đức Đi học đều và đúng giờ (T1) A. Mục tiêu: 1. nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ 2. HS thực hiện hàng ngày đi học và đúng giờ 3. Tự giác đi học đều và đúng gi B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 số HS thực hiện lại tư thế đứng chào cờ mà giờ trước chưa đạt. - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1 + Hướng dẫn các cặp HS quan sát tranh ở BT1 và thảo luận. - Trong tranh vẽ sự việc gì ? - Có những con vật nào ? - Từng con vật đó đang làm gì ? - Giữa rùa và thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ? - Các em cần noi theo, học tập bạn nào ? vì sao ? + Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp - Những HS chưa đạt lần lượt hô và trả lời, thực hiện động tác - HS thảo luận theo cặp - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và nhận xét * GVKL: Thỏ ta cá dọc đường nếu đến lớp muộn, Rùa chăm chỉ nên đúng giờ, bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, các em cần noi theo bạn rùa đi học đúng giờ 3. Hoạt động 2: HS đóng vai theo tình huống BT2. + GV giới thiệu tình huống theo tranh BT2 và yêu cầu các cặp HS thảo luận cách ứng xử để sắm vai. + Cho HS lên đóng vai trước lớp. + GV: Khi mẹ gọi dậy đi học, các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học - HS thảo luận, phân vai, chuẩn bị thể hiện qua trò chơi. - 1 số nhóm lần lượt lên đóng vai - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung 4. Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp + Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận. - Đi học đều, đúng giờ có lợi gì ? - Nếu không đi học đều và đúng giờ thì sẽ có hại gì ? - Làm thế nào để đi học đúng giờ ? * GV tổng kết: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn, thực hiện được nội quy nhà trường. - Nếu đi học không đều và đúng giờ sẽ tiếp thu bài không đầy đủ, hiệu quả học tập sẽ không được tốt . - Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, đồ dùng học tập, đi không la cà III. Củng cố - dặn dò: - Vì sao phải đi học đều và đúng giờ ? - Em đã làm gì để đi học đúng giờ ? - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS thực hiện theo nội dung bài học - HS thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi - HS nghe và ghi nhớ - 1 vài em nhắc lại Tiết 5: Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều A. Mục tiêu: 1. Biết gấp các đoạn thẳng cách đều 2. Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3. GD HS yêu thích sản phẩm của mình. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều. - Quy trình các nếp gấp. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - HS thực hiên theo yêu cầu của GV - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Hoạt động 1: Quan sát mẫu. - Trực quan - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS quan sát nhận xét mẫu - Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu? (các nếp gấp cánh đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại) - HS nêu 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn cách gấp. - Gấp nếp thứ nhất. - HS quan sát theo dõi + Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. + Gấp mét giấy vào một ô theo đường dấu. - Gấp nếp thứ hai. + Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài, cách gấp giống như nếp gấp thứ hai. - Làm mẫu, giảng giải. - Gấp nếp thứ ba. + Gập tờ giấy và ghim lại, gấp một ô như 2 nếp gấp trước - Gấp các nếp tiếp theo. + Các nếp gấp tiêp theo thực hiện như các nếp gấp trước. Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào một ô. 4. HS thực hành. - Cho HS gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô. - Cho HS thực hiện gấp từng nếp. - Thực hành gấp. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. Lưu ý: Gấp thành thạo trên giấy nháp trước rồi mới gấp trên giấy mầu. - Sản phẩm được gián vào giấy thủ công. III. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, khả năng đánh giá sản phẩm của học sinh. - HS lắng nghe - Chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ gián và một sợi len. Ngày soạn:16/11/2010. Ngày giảng thứ hai:22 /11/2010. Tiết 1+2: Học vần bài 59: ôn tập A. Mục tiêu: 1. Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Viết được các vấn, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công. 2. * Rèn kỹ năng đọc viết cho học sinh, nói đủ câu, đúng ý. 3. Chăm chỉ tự giác trong học tập B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh họa cho câu ứng dụng , chuyện kể chia phần. C. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên đọc bài 58 - Nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Ôn tập. a. Các vần vừa học. - Gv treo bảng ôn. - Gv đọc âm không theo thứ tự. - Y/c Hs tự chỉ & đọc chữ trên bảng ôn. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Ghép chữ và vần thành tiếng. - Y/c Hs ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Gv theo dõi và HD thêm. * Đọc từ ứng dụng. + Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Gv ghi bảng. - Y/c Hs đọc từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu & giải thích 1 số từ. d. Tập viết từ ứng dụng. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Yêu cầu hs viết bảng con Lưu ý Hs: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ. Tiết 2: 3 .Luyện tập: a. Luyện đọc. -Yêu cầu hs đọc toàn bài trên bảng lớp * Đọc câu ứng dụng - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng : yêu cầu hs đọc b. Kể chuyện. - Yêu cầu hs đọc tên câu chuyện - GV Kể mẫu - Lần 1 Kể toàn câu chuyện - Lần hai kể theo tranh minh hoạ - Chia nhóm , nêu yêu cầu - Mời đại diện các nhóm lên kể trước lớp - GV cùng hs nhận xét c. Luyện viết. - Yêu cầu hs viết bài trong vở - Thu vở chấm điểm - Nhận xét bài viết của HS III. Củng cố dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập - HS thực hiện - Lắng nghe - 1 Hs lên bảng chỉ các chữ đã học. - HS chỉ chữ - Hs tự chỉ và đọc (1 số em). - Hs lần lượt ghép và đọc. - Hs Nx; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT). - 1 vài em nêu. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Lắng nghe và ghi nhớ - Lắng nghe và quan sát - HS viết : bình minh , nhà rông - Lắng nghe và ghi nhớ - HS đọc cn - đt - Cô gái đang đội thúng bông - HS đọc cn - đt - HS đọc : Quạ và Công - Lắng nghe - Lắng nghe và quan sát - HS kể chuyện trong nhóm - Đại diện nhóm lên kể trước lớp - HS viết bài - Lắng nghe - HS nêu - HS lắng nghe Tiết 3: Tự nhiên xã hội An Toàn Khi ở nhà A. Mục tiêu: 1. Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây ra đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. 2. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra - Biết kể tên và xác định 1 số vật trong nhà có thể gây đứt tay nóng, bỏng.. 3. HS có thói quen cẩn thận để đảm bảo an toàn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học C. Các hoạt động Dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Hàng ngày em làm những công việc gì? - 2 học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. - HS lắng nghe 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: HS biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. + Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì - Học sinh làm việc theo cặp, 2 em quan sát chỉ vào hình và nói cho nhau nghe các câu trả lời. - Dự đoán xem điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn không cẩn thận? - Khi dùng dao và các vật sắc nhọn ta cần chú ý những điều gì? - Giáo viên gọi 1 số học sinh xung phong trình bày kết luận. - Những học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ xung. - Khi phải dùngdao và các đồ vật sắc nhọn phải cẩn thận để tránh khỏi đứt tay. - Những đồ dùng để trên cần tránh xa tầm tay đối với các em nhỏ. - HS chú ý lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS biết cách phòng tránh 1 số tai nạn do lửa và các chất dễ gây cháy. + Cách tiến hành: - Giáo viên giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ở trang 31 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? - Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì? Nói gì lúc đó. - HS thảo luận nhóm 4: Chỉ tranh và đoán các tình huống có thể xảy ra trong mỗi bức tranh. + Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trình bày các ý kiến của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe nhận xét và bổ xung. * GVKL: - Không được để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng cháy. - Khi xử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở. - HS nghe. - Tránh không cho em bé chơi gần đồ điện và những vật dễ cháy. III. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: "Sắm vai" - Mục tiêu: HS tập sử lý tình huống khi có cháy, có người bị điệm giật, bị bỏng, bị đứt tay. + Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 nhóm phân cho mỗi nhóm một tình huống. * Tình huống 1: Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì? * Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó? - HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai. - Gọi một số nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung. - Nhận xét chung giờ học. - Giao bài tập về nhà Tiết 4: Sinh hoạt Sinh hoạt lớp Nhận xét tình hình học tập trong tuần, những ưu nhược điển trong tuần học
Tài liệu đính kèm: