CHÀO CỜ
HỌC VẦN
ƯU – ƯƠU
I/ Mục tiêu:
HS đọc viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
Nhận ra ưu, ươu trong các tiếng từ. Đọc được từ, câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa từ, câu, phần luyện nói
Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con, vở tập viết
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc, viết từ: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. iêu, yêu (Anh, , Thảo )
-Đọc câu ứng dụng. (Cương, Thư, )
-Học sinh đọc toàn bài. (Tuấn )
Ngày soạn: 12/11/2006 Ngày dạy: Thứ hai/13/11/2006 CHÀO CỜ HỌC VẦN ƯU – ƯƠU I/ Mục tiêu: v HS đọc viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao v Nhận ra ưu, ươu trong các tiếng từ. Đọc được từ, câu ứng dụng v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh minh họa từ, câu, phần luyện nói v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con, vở tập viết III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc, viết từ: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. iêu, yêu (Anh, , Thảo ) -Đọc câu ứng dụng. (Cương, Thư, ) -Học sinh đọc toàn bài. (Tuấn ) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần ưu(7 phút) * Ghi bảng Gắn: ưu Phân tích: ư trước u sau. Đánh vần: ư – u – ưu. Gắn: lựu Phân tích, Đánh vần Đọc: lựu Treo tranh: trái lựu. Hỏi: Trái gì? -> Trái lựu – Ghi bảng *Đọc phần 1 *Ươu: (8 phút) Phát âm: ươu Gắn: ươu So sánh ươu và iêu Giống: u cuối Khác: ươu bắt đầu bằng ươ Phân tích: ươ trước u sau. Đánh vần: ươ – u - ươu. Đọc: ươu Quan sát tranh Hỏi: Tranh vẽ con gì? Đọc từ: hươu sao *Đọc phần 2 *Đọc bài khóa *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2 :Viết bảng con: (5 phút) ưu,ươu, lựu, hươu Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ Nhận biết tiếng có vần ưu, ươu. Luyện đọc từ *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc(9 phút) -Luyện đọc tiếng, từ, bài khóa. -Đọc bài ứng dụng(6 phút) Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi Nhận biết tiếng có ưu, ươu Giáo viên đọc mẫu. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Vừa viết vừa hướng dẫn cách viết Chấm điểm , nhận xét *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút) -Chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi -Treo tranh. - Hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? - Hỏi: Chúng sống ở đâu? - Hỏi: Con nào thích ăn thịt, ăn cỏ, ăn mật? Hỏi:Em đã thấy con vật nào? Em thích con nào nhất? Đọc lại chủ đề. *Hoạt động 4: Đọc bài SGK (5 phút) -Đọc: cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân. Cá nhân, lớp. Trái lựu Cá nhân Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. So sánh Cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Con hươu. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Học sinh viết bảng con Đọc cả lớp 2 – 3 Học sinh đọc cưu, mưu, rượu, bướu Học sinh lên gạch chân Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân cừu, hươu Cá nhân, lớp Viết vào vở. Hát múa Cá nhân, lớp. Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi Trong rừng Ăn thịt: Hổ, báo. Ăn cỏ: Hươu, nai, voi. Ăn mật: gấu Tùy theo Học sinh trả lời Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: Chơi trò chơi tìm tiếng mới: sưu thuế, lưu loát... 5/ Dặn dò: -Về nhà học bài . & TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. v So sánh các số trong phạm vi 5. Quan sát tranh, nêu bài toán và biểu thị bằng phép tính thích hợp. v Học sinh cẩn thận khi làm bài . II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : Dụng cụ để tổ chức trò chơi. v Học sinh : Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: (Thảo, Phi, Anh). 5 – 1 = 4 + 1 = 5 – 2 = 3+2= 5 – 4 = 5 – 3 = 5 – 3 = 4 - 1 ... 3 + 2 3 - 2 ... 5 - 4 5 - 2 ... 1+ 2 2 + 3 ... 5-3 2/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của Giáo viên: *Hoạt động của Học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Lần lượt làm bài tập SGK. Bài 1: (6 phút) Tính: 5 - 2 Bài 2: (4 phút) Tính: 5-1-1 = Bài 3: (5 phút) Điền dấu: 5-3 ... 2 Bài 4: (6 phút) Viết phép tính thích hợp: Bài 5: (4 phút) Yêu cầu Học sinh tính phép tính bên trái dấu bằng: 5-1 = 4. Rồi nêu 4+?= 4. Từ đó điền số 0 vào chỗ chấm. Nhắc đề. Nêu yêu cầu, làm bài. Trao đổi, sửa bài. Nêu yêu cầu, làm bài. Trao đổi, sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm: Trước khi điền dấu phải thực hiện phép tính nếu có rồi so sánh kết quả với nhau. Quan sát và nêu đề toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh. 5-1 = 4+0 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tiếp sức. 3 +2 5 -1 4 +1 5 -3 2 +2 4 -1 3 5/ Dặn dò: -Học thuộc các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học. & Ngày soạn: 13/11/2006 Ngày dạy: Thứ ba /14/11/2006. HỌC VẦN ÔN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc viết 1 cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u – o. v Nhận biết các tiếng có vần kết thúc là u – o. Đọc được các từ, câu ứng dụng. v Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “Sói và Cừu”. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bảng ôn phóng to, tranh minh họa từ, câu ứng dụng. Truyện kê: Sói và Cừu. v Học sinh: Sách, vở tập viết III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vĐọc viết từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ, ưu – ươu. ( Hà, Vũ, Vy) v Đọc bài câu ứng dụng. (Nhi, ) v Đọc bài trong SGK. (Vĩø ) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài(5 phút) H : Ta đã học những vần nào ? - Gíao viên ghi lại các vần học sinh vừa nêu ở góc bảng. - Gíao viên gắn bảng ôn phóng to để học sinh đối chiếu . -Hướng dẫn Học sinh đọc( 10 phút) -Ghép âm thành vần: Ghép được từ các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng(5 phút) -Ao bèo, cá sấu, kì diệu. *Hoạt động 3: Viết bảng con. (5 phút) - Giáo viên treo chữ mẫu Tập viết từ, lưu ý các nét nối và dấu thanh trong từ. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. (7 phút) -Đọc lại bài ôn, từ tiết 1. -Đọc câu ứng dụng(5 phút) Treo tranh – hỏi. Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có chiều châu chấu, cào cào. -Nhận ra các tiếng có vần kết thúc là o – u. -Đọc hoặc đánh vần. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết: (5 phút) -Lưu ý độ cao, khoảng cách. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Kể chuyện: Sói và Cừu. (8 phút) -Giáo viên kể chuyện lần 1. -Treo tranh, kể chuyện lần 2 -Tranh1 -Tranh 2 -Tranh 3: -Tranh 4: Cừu thoát nạn. v Ý nghĩa: *Hoạt động 4: HS đọc bài SGK (5 phút Nhắc đề Học sinh nêu tên các vần đã học . Đọc vần Học sinh đọc không theo thứ tự. Đọc: a, e, â, ê, ơ, i , ư, iê, yê, ươ, au, ao. Âu, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu: Đánh vần, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hát múa Cá nhân, nhóm, lớp. Viết từ vào bảng con: ao bèo, cá sấu, kì diệu. Hát múa. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát và trả lời. 2 em đọc. Sáo, sậu, sau, , ráo, nhiều, châu chấu, cào cào. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vở tập viết. Hát múa. Theo dõi. Quan sát tranh. Một con chó sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp cừu. Nó chắc mẩm được 1 bữa ăn ngon lành. Nó tiến lại và nói: -Này cừu, hôm này mày tận số rồi. -Trước khi chết mày có mong ước gì không? : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to. Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng sủa củøa chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu giáng cho nó 1 gậy. Con sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. Con cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát nạn. -Học sinh kễ chuyện theo tranh. 4/ Củng cố: vTìm tiếng mới có vần kết thúc là u và o. 5/ Dặn dò: v HS về học thuộc bài. & ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm được nội dung ôn tập. v Rèn kĩ năng đọc thuộc nội dung to, rõ ràng. v Giáo dục học sinh tính mạnh dạn. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên : nội dung ôn tập. v Học sinh : Đề cương ôn tập. III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Nội dung ôn tập : Giáo viên hỏi – học sinh trả lời. (5 phút) -Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?( Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là có trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.) -Em cần phải làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? ( Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập em không nên làm bẩn ,làm hỏng, làm mất sách vở, đồ dùng học tập.) -Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị...em phải biết ứng xử như thế nào ?(Đối với ông bà, cha mẹ,anh chị...em phải biết nói năng, chào hỏi lễ phép.) Đối vơi anh chị em cân phải làm gì ?( Vâng lời , lễ phép ) Vơi em nhỏ em cần làm gì ? (yêu thương , nhường nhịn) 3/ Củng cố : -Giáo viên gọi một số em trả lời cá nhân. 4/Dặn dò : Học thuộc nội dung , tập trả lời to, rõ, mạch lạc. & TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: -Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ 2 số bằng nhau, 1 số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó. -Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0. -Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. II/ Chuần bị: - Giáo viên : mẫu vật, số. - Học sinh : bộ đồ dùng Toán 1. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài ... . & TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Củng cố về phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đo 0. -Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. -Quan sát tranh, nêu được bài toán và phép tính tương ứng. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên : nội dung bài, tranh bài 5. -Học sinh : Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (,Kiệt, Nhi, Yến) 1-0 = 1 3-1 = 2 2-0 = 2 3-0 = 3 1-0 = 1+0 0+0 = 4-4 5-2 > 4-2 3-0 = 3+0 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của Giáo viên: *Hoạt động của Học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: (4 phút) Tính: 5 – 4 = Bài 2: (6 phút) Tính: 5 Viết kết quả thẳng cột với - 1 các số trên. Bài 3: (5 phút) Tính: 2 – 1 – 1 = -Hỏi : Nêu cách làm. Bài 4: (4 phút) Điền dấu > < = 5 – 3 ... 2 -Hỏi: Nêu cách làm. Bài 5: (6 phút) Viết phép tính thích hợp. -Chữa bài. -Thu chấm, nhận xét. Nhắc đề. Nêu yêu cầu, làm bài. Nối tiếp lên bảng làm bài . Đổi vở sửa bài Nêu yêu cầu, làm bài. Đổi vở sửa bài . Thực hiện phép trừ thứ nhất được kết quả lại trừ đi số tiếp theo rồi viết kết quả sau dấu =. Học sinh làm bài.1 học sinh lên bảng .Học sinh tự sửa bài Thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả với số ở bên phải dấu chấm để điền dấu. Nêu đề bài, tự giải vào vở . 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Gọi Học sinh nhắc lại các bảng cộng trừ với 0 (Có số 0). 5/ Dặn dò: Dặn Học sinh học thuộc và làm 1 số dạng bài tập. & Ngày soạn:16/11/2006 Ngày dạy: Thứ sáu/17/11/2006 TẬP VIẾT CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU – LÍU LO – HIỂU BÀI..... I/ Mục tiêu: v Học sinh viết được các từ: cái kéo,trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài,yêu cầu.. v Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đúng độ cao, khoảng cách, tư thế ngồi, cách cầm bút. v GD Học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: mẫu chữ, trình bày bảng. v Học sinh: vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh viết: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ (Anh, Khanh, Trinh ) -Học sinh đọc câu ứng dụng (SiRa, Hà ) -Học sinh đọc sách giáo khoa(Yên, Lâm) 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: (3phút) Giới thiệu bài: Viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Giáo viên giảng từ. *Hoạt động 2: Viết bảng con (7phút) - Giáo viên hướng dẫn cách viết và viết mẫu: Cái kéo: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3 viết chữ xê, lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ i, lia bút viết dấu chấm trên chữ i, lia bút viết dấu sắc trên chữ a. Cách 1 chữ o viết chữ kéo. Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2 viết chữ k, nối nét viết chữ e, lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu sắc trên chữ e. Tương tự hướng dẫn viết các từ: trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài. -Hướng dẫn Học sinh viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai. *Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 3: Thực hành (15 phút) Tập viết vào vở. Lưu ý nét nối giữa các chữ. Đọc cá nhân, lớp. Lấy bảng con Theo dõi, quan sát GV viết mẫu và nêu cách viết Viết bảng con Viết bài vào vở 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò: -Dặn Học sinh rèn chữ viết. TẬP VIẾT CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN – DẶN DÒ – KHÔN LỚN I/ Mục tiêu: -Học sinh viết đúng: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. -Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. -Giáo dục Học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: mẫu chữ, trình bày bảng. -Học sinh : vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh viết bảng lớp: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: (3 phút) Giới thiệu bài: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. -Giáo viên giảng từ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ *Hoạt động 2: Viết bảng con(7 phút) -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Chú cừu: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê(c) nối nét viết chữ hát (h) nối nét viết chữ u lia bút viết dấu sắc (/) trên chữ u. Cách 1 chữ o viết chữ xê (c) nối nét viết chữ ư nối nét viết chữ u, lia bút viết dấu huyền (\) trên chữ ư. -Tương tự hướng dẫn viết từ: rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. -Hướng dẫn Học sinh viết bảng con: khôn lớn, cơn mưa. *Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 3 viết vào vở (5 phút) -Hướng dẫn viết vào vở.. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Hát múa . Lấy vở , viết bài. / Củng cố: -Thu chấm, nhân xét. -Nhắc nhở những em viết sai. 5/ Dặn dò: -Dặn Học sinh về tập rèn chữ. & THỦ CÔNG XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ (T2) I/ Mục tiêu: v Học sinh dán được hình con gà. vHình dáng cân đối, trang trí đẹp. v Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Hình mẫu con gà con, các bước xé. v Học sinh: Giấy màu, vở, bút chì. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Củng cố thao tác (5 phút) .-Giới thiệu bài: Xé, dán hình con gà con. -Quan sát mẫu. H: Hãy nêu các bước xé dán con gà con? -Xé hình thân gà. +Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, ngắn 8 ô. +Xé 4 góc của hình chữ nhật. +Xé, chỉnh sửa để giống hình thân gà. -Xé hình đầu gà. +Xé hình vuông mỗi cạnh 5 ô. +Xé 4 góc của hình vuông. +Chỉnh sửa cho gần tròn giống hình đầu gà. -Xé hình đuôi gà. +Xé hình vuông mỗi cạnh 4 ô. +Vẽ rồi xé hình tam giác. -Xé hình mỏ, chân và mắt gà. *Hoạt động:Học sinh thực hành(15 phút) Học sinh thực hành xé con gà theo từng bước *Hoạt động 3: Dán hình. (5 phút) -Sau khi xé xong các bộ phận giáo viên làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: Thân , đầu, đuôi, mỏ, mắt, chân gà lên giấy nền. Nhắc đề. Theo dõi. Học sinh nhắc lại các bước. 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. -Đánh giá sản phẩm. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. & TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học, Phép cộng 1 số với 0. Phép trừ 1 số với 0. Phép trừ 2 số bằng nhau.Xem tranh, nêu bài toán và viết được phép tính thích hợp. -Rèn kĩ năng tính, nhân xét. -Giáo dục Học sinh có thái độ học tốt môn Toán. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên : Tranh vẽ, ô vuông ghi số. - Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng lớp (Phi, Phước, Đức). 3 + 2 = 5 4 + 0 = 4 5 – 0 = 5 4 – 4 = 0 5 – 5 = 0 5 – 3 = 2 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của Giáo viên: *Hoạt động của Học sinh : *Giới thiệu bài: Luyện tập chung *Hoạt động 1: Làm bài tập: Bài 1: (5 phút) Tính: 5 - 3 Viết số thẳng hàng. Bài 2: (4 phút) Tính: 2 + 3 = Bài 3: (5 phút) Điền dấu > < =: 4 + 1 ... 4 Bài 4: (5 phút) Viết phép tính thích hợp: -Giáo viên treo tranh gọi Học sinh nêu đề toán. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: (5 phút) Chơi trò chơi -Chơi trò chơi: Buộc dây cho bóng +Chuẩn bị: 4 tờ bìa có hình vẽ Phần trên: Vẽ bóng, trên mỗi quả có ghi 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 5. Phần dưới: Vẽ 1 cụm các ô vuông ghi kết quả của các phép tính trên. +Cách chơi: Nối bóng với ô theo kết quả thích hợp. Nhắc đề. Nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh làm bảng lớp . Đổi vở sửa bài. Nêu yêu cầu, làm bài. Lần lượt lên bảng sửa bài . Nêu yêu cầu, làm bài. Trao đổi, sửa bài. Mỗi tổ chọn 4 bạn lên bảng thực hiện. Gọi 2 nhóm lên thi đua. 4/ Củng cố: -Gọi Học sinh đọc lại 1 số phép cộng, trừ trong phạm vi 2 -> 5. 5/ Dặn dò:Dặn Học sinh về học thuộc các công thức. SINH HOẠT NGOẠI KHÓA SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: -HS nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần. -Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới. -Giáo dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản. II/ Chuẩn bị: -GV: Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Đạo đức : Các em chăm ngoan, lễ phép, Đi học đúng giờ. Lớp không vắng . Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập. Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tham gia bông hoa điểm 10 đạt kết quả cao Học tập : Học bài và làm bài đầy đủ . Thi đua giành nhiều hoa điểm 10. Biết rèn chữ giữ vở. Công tác khác -Tham gia tập văn nghệ tham dư 20-11 . -Tham gia thi làm thiệp đạt kết quả tốt( Giải nhất) - Nề nếp lớp tương đối tốt. *Hoạt động 2: Tập bài hát: “Chúng em là học sinh lớp 1”. *Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới -Ôn tập thi học kì 1. -Thi học kì I ngày 18 /11/06 -Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới. &
Tài liệu đính kèm: