Giáo án Lớp 1 – Tuần 12 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Giáo án Lớp 1 – Tuần 12 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Tiết 2+3: HỌC VẦN:

 Bài 46 : ôn - ơn

I.MỤC TIÊU :

- Đọc được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Từ và câu ứng dụng.

- Viết được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

- Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

II. ĐỒ DÙNG :

- GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.

- HS : bảng con, bộ chữ cái

III.HOAT ĐỘNG DẠY- HOC :

 TIẾT 1

 1, Bài cũ : - Lớp viết vào bảng con : bạn thân, khăn rằn; 2 HS lên bảng viết .

 - HS đọc lại bài 45 trong SGK.

 2, Bài mới :

 a)Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.

 b) Dạy vần mới.

* HĐ1: Dạy vần ôn

* Nhận diện vần.

- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ ôn – HS thực hiện CN.

- Vần ôn được tạo nên từ ô và n

- GV yêu cầu HS ghép vần: ôn - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.

- GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần: ô- nờ- ôn, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

 * Ghép tiếng.

- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : chồn - HS thực hiện CN.

- HS phân tích tiếng chồn - HS thực hiện CN.

- GVgài bảng tiếng chồn và hỏi: Tiếng chồn được đánh vần như thế nào?

- Chờ- ôn- chôn- huyền –chồn: Con chồn

- HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).

- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 – Tuần 12 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12:
Thứ hai ngày14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
-----------------------------------------------------
Tiết 2+3 : Học vần : 
 Bài 46 : ôn - ơn
I.mục tiêu : 
- Đọc được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Từ và câu ứng dụng.
- Viết được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II. Đồ dùng :
- GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
- HS : bảng con, bộ chữ cái
III.Hoat động dạy- hoc : 
 Tiết 1
 1, Bài cũ : - Lớp viết vào bảng con : bạn thân, khăn rằn; 2 HS lên bảng viết .
 - HS đọc lại bài 45 trong SGK.
 2, Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.
 b) Dạy vần mới. 
* HĐ1: Dạy vần ôn
* Nhận diện vần.
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ ôn – HS thực hiện CN.
Vần ôn được tạo nên từ ô và n
GV yêu cầu HS ghép vần: ôn - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần: ô- nờ- ôn, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
GV theo dõi, sửa sai cho HS.
 * Ghép tiếng.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : chồn - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng chồn - HS thực hiện CN.
GVgài bảng tiếng chồn và hỏi: Tiếng chồn được đánh vần như thế nào?
Chờ- ôn- chôn- huyền –chồn: Con chồn
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: con chồn.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
 * HĐ2: Dạy vần ơn. ( Quy trình tương tự vần ôn).
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ơn: Vần ơn được tạo nên từ ơ và n – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ơn - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần ôn với vần ơn giống và khác nhau như thế nào?
Giống: Kết thúc bằng n; khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ, ôn bắt đàu bằng ô.
 * Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : sơn - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng sơn - HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: sơn ca.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
* HĐ3: Đọc từ ứng dụng:
GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
* HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con.
Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ôn, ơn.
GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó.
4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con.
Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS.
 Tiết 2
* HĐ1: Luyện đọc
Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm)
Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
HS luyện đọc CN, nhóm.
GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh.
* HĐ2: Luyện nói: Chủ đề Mai sau khôn lớn
 GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). 
Trong tranh vẻ gì?
Mai sau lớn lên em thích làm gì? Bố mẹ em đang làm nghề gì?
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. 
* HĐ3: Luyện viết.
 - GV viết mẫu: ôn, ơn, con chồn, sơn ca và nhắc lại quy trình viết.
 - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gv thu chấm, chữa một số bài.
3. Củng cố bài.
HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học.
GV và lớp nhận xét, bổ sung.
 Tiết 4 : Toán (tiết 45) : 
 Luyện tập chung
I. mục tiêu : 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ 1 số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1,2), bài 4 ; Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
II. Đồ dùng:
GV: bảng phụ viết BT 3.
HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
 1)Bài cũ: 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
 4 - 4 = 5 - 0 = 3 + 2 = 
 3 + 2 = 2 + 1 = 4 – 1 =
Lớp làm vào bảng con.
 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: Tính.
 - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
4 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
 - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
 - HS làm bài CN, 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở BT.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
HS quan sát hình trong vở BT và viết phép tính thích hợp.
Bài 5: Số ? (Dành cho HS khá, giỏi)
HS làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------
Tiết 5 : ÂM NHạc
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1 : Toán (tiết 46) : 
Phép cộng trong phạm vi 6
I. mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2,3), bài 3(cột 1,2), bài 4 ; Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
II. Đồ dùng : GV: Các hình tam giác, hình tròn, hình vuông.
 HS: bảng con , bộ đồ dùng học toán.
III . Hoạt động dạy- học:
 1, Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài: 
 1 + 1 =  ; 3 - 2 =  
 3 + 1 = .. 4 + 1 = 
 - lớp làm vào bảng con.
 2, Bài mới : 
* Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Bước 1: Thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
GV nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả có bao nhiêu hình tam giác?.
HS tìm ngay kết quả bằng 6 – yêu cầu HS nêu cách tìm.
HS trả lời: 5 thêm 1 là 6.
GV yêu cầu HS tự viết 6 vào chỗ trống trong phép cộng : 5 + 1 = 
GV viết công thức lên bảng: 5 + 1 = 6.
HS đọc (CN, nhóm , lớp).
GV viết phép tính: 1 + 5 = ..
HS tìm kết quả bằng 6.
Gv gọi HS nhận xét về hai phép tính 5 + 1 và 1 + 5.
HS nhận xét: hai phép tính 5 + 1 và 1 + 5 đều có kết quả bằng 6.
Gv kết luận: như vậy 5 + 1 cũng bằng 1 + 5.
HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng: 1 + 5.
Gv điền 6 vào phép tính 1 + 5 = đã viết lên bảng.
HS đọc CN, lớp, nhóm.
Gv yêu cầu lớp đọc lại 2 công thức : 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
Bước 2: hướng dẫn HS thành lập các công thức.
 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6.
Cách tiến hành tương tự như 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6
Bước 3: Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Gv cho HS đọc lại bảng cộng.
Gv xoá bảng – nêu một số câu hỏi: 4 cộng 2 bằng mấy ? 3 cộng mấy bằng 6 ? 6 bằng mấy cộng mấy?.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính.
 - Gv hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém.
HS yếu làm 2 bài, HS TB làm 3 bài, HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài : Tính.
 - HS làm bài cá nhân
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả
- Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 3: Tính.
 - HS làm bài cá nhân
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài 
 – lớp làm bài vào vở BT.
- Gv giúp đỡ HS yếu làm bài. 
Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp.
 - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp.
HS làm bài CN – 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
 4 + 2 = 6 ; 3 + 3 = 6
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Hs nêu cấu tạo của số 6.
Bài 5: Vẽ thêm số chấm tròn thích hợp. (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gv chia lớp làm 2 nhóm, giao việc cho các nhóm.
Các nhóm làm bài vào giấy rồi lên bảng trình bày.
Lớp làm bài vào vở BT , nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét, kết luận.
3, Củng cố bài : 
 - HS đọc lại phép trừ trong phạm vi 6.
 - GV nhận xét -tuyên dương
---------------------------------------------------
Tiết 2 : thủ công.
Ôn tập chương I : Kĩ thuật xé, dán giấy.
I.mục tiêu:
Giúp HS củng cố lại kĩ năng xé, dán các hình đơn giản đã học .
- HS xé, dán được các hình mà các em đã học và dán cân đối, phẳng.
II. Đồ dùng dạy- học:
HS: Giấy màu, keo, giấy trắng làm nền.
III. Hoạt động dạy- học: 
* HĐ1: Ôn các bài đã học.
Gv yêu cầu HS hãy kể những bài xé, dán đã học.
HS thực hiện CN.
Gv yêu cầu HS hãy xé, dán những hình mà em thích.
VD: Hình cây đơn giản, hình chữ nhật
GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu làm việc. 
* HĐ2: Thực hành.
HS thực hành trên giấy màu.
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. 
* HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
 - HS trưng bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Gv chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ(mỗi bàn một nhóm), các nhóm tự nhận xét sản phẩm của bạn.
Từng nhóm báo cáo kết quả về ưu điểm, khuyết điểm.
Gv nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
* HĐ 4: Củng cố , dặn dò:
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
.............................................................................
Tiết 3+4 : Học vần : 
Bài 47: en - ên.
I.mục tiêu : 
 - Đọc được vần en, ên, lá sen, con nhện. từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được vần en, ên, lá sen, con nhện. 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II. Đồ dùng : 
 GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
 HS : bảng con, bộ chữ cái
III. Hoat động dạy- hoc : 
 Tiết 1
 1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con : bạn thân, khăn rằn; 2 HS lên bảng viết .
 - HS đọc lại bài 45 trong SGK.
 2, Bài mới : 
 -Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.
 -Dạy vần mới. 
* HĐ1: Dạy vần en
* Nhận diện vần.
- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ en: Vần en được tạo nên từ e và n – HS thực hiện CN.
- GV yêu cầu HS ghép vần: en - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
- GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần: e- nờ- en, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
 * Ghép tiếng.
Để có tiếng sen ta phải thêm âm gì? – HS yếu trả lời.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng: sen- HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng sen âm sờ đứng trước, vần en đứng sau- HS thực hiện CN.
GV gài bảng tiếng sen và hỏi: Tiếng sen được đánh vần như thế nào?
 sờ-en-sen 
HS đọc nối tiếp (CN, nh ... ới đã học.
Gv nhận xét- tuyên dương.
-------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán ( tiết 48 ) :
 Luyện tập. 
I. MụC TIÊU : 
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6 . 
- Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2(dòng 1), bài 3(dòng 1), bài 4(dòng 1) ; 
Bài 5
II. Đồ dùng : 
 - GV: Các tấm bìa ghi số từ 0 đến 6.
 - HS: bảng con , bộ đồ dùng học toán.
III . Hoạt động dạy- học:
 1, Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài:
 6 – 2 - 3 = ; 6 - 5 + 1 = 
 6 – 4 - 2 = ; 6 - 3 + 1 = 
 - lớp làm vào bảng con.
2, Bài mới : 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính.
 - Gv hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài cá nhân- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém.
HS yếu, TB làm câu a, HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài :Tính.
 - HS làm bài cá nhân
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả
- Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 3:. Điền dấu ( , =) thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài CN – 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài CN – 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp.
 - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp.
HS làm bài CN – 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Hs nêu cấu tạo của số 5.
3. Củng cố bài : 
 - HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
 - GV nhận xét - tuyên dương 
Tiết 4 : Đạo đức :
Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 1).
I. mục tiêu: 
 - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
 - Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
 - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
 II.Đồ dùng : 
GV: Lá cờ Tổ quốc.
HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy- học: 
 Tiết 1.
 1)Khởi động: Cả lớp hát bài : Lá cờ Việt Nam
 2)Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca
GV treo lá cờ Tổ quốc lên bảng.
HS quan sát , thảo luận câu hỏi.
HS trả lời CN – GV giới thiệu Quốc ca
Gv nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tư thế đững chào cờ.
 - Gv giới thiệu việc chào cờ.
 - GV làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ thông qua tranh vẽ một số HS có tư thế nghiêm trang khi chào cờ.
HS thảo luận CN.
GV theo dõi , nhận xét, kết luận. 
* Hoạt động 3: HS tập chào cờ
GV treo lá Quốc kì lên bảng.
Cả lớp thực hiện tư thế chào cờ.
GV quan sát HS , sửa sai cho HS.
Gv nhận xét chung và kết luận.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ.
 - HS đọc CN, nhóm, lớp.
* Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò về nhà.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1+2 : Học vần :
 bài 50 : uôn – ươn
 I. MụC TIÊU: 
 - Đọc được : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. Từ và câu ứng dụng 
- Viết được : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh trong SGK, bộ chữ cái, bảng gài.
 - HS: bảng con, bộ chữ cái.
III.Hoạt động dạy- học:
 1) Bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài 49 trong SGK.
 - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: cá biển, yên ngựa.
 2) Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Gv dùng tranh để giới thiệu
* HĐ1: Dạy vần uôn:
* Nhận diện vần:
GV viết vần uôn lên bảng và nêu cấu tạo của vần uôn
Vần uôn được tạo nên từ 3 con chữ u,ô và n.
HS đánh vần: uôn:(CN, nhóm)- GV theo dõi sửa sai cho HS.
HS đọc đồng thanh.
* Ghép tiếng.
 ? Có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm và dấu gì?
? Tiếng chuồn được đánh vần như thế nào? ( chờ – uôn – chuôn – huyền - chuồn)
HS đọc tiếp nối nhau : đèn điện (CN, nhóm, lớp).
GV sửa sai cho HS.
* HĐ2: Dạy vần ươn
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ươn – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ươn - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
? Vần ươn được đánh vần như thế nào? - HS khá trả lời.
HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần uôn với vần ươn giống và khác nhau như thế nào?
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng: vươn- HS thực hiệnCN
HS phân tích tiếng vươn - HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: vươn vai.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
* HĐ 3: HS đọc từ ứng dụng:
GV giải thích từ ngữ (tranh vẽ, vật thật).
GV đọc mẫu – HS luyện đọc(CN, nhóm, lớp).
GV cho HS yếu đọc nhiều lần.
* HĐ4: Luyện viết vào bảng con.
GV viết mẫu: uôn, ươn và nêu quy trình viết.
HS viết lên không trung sau đó viết vào bảng con.
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
GV theo dõi sửa sai cho HS.
 Tiết 2.
* HĐ1: Luyện đọc.
Gọi HS đọc lại bài của tiết 1- HS đọc CN, nhóm.
Gv theo dõi, sửa sai cho HS.
Đọc câu ứng dụng:
Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm.
HS luyện đọc: CN.
- GV viết bảng câu ứng dụng- yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới- HS thực hiện CN.
GV đọc mẫu- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
HS yếu đọc nhiều lần.
* HĐ2: Luyện nói. 
 - HS đọc tên bài luyện nói : Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
 - Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
GV chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
Trong bức vẽ những con gì? Em đã trông thấy những loại cào cào châu chấu nào? Bắt được chuồn chuồn em làm gì?
Gv nhận xét, sửa cách nói cho HS và chốt lời giải đúng.
* HĐ3: Luyện viết.
Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Gv nhắc lại quy trình viết vần uôn, ươn cho đúng ly, đúng nét.
HS viết bài vào vở tập viết- Gv theo dõi HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bài trong SGK- HS đọc CN.
Trò chơi: tìm tiếng có vần mới đã học.
Gv nhận xét- tuyên dương.
Tiết 3 : Tự nhiên – xã hội :Tiết 12.
 Nhà ở
I.mục tiêu:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên 1 số đồ dùng trong nhà.
- HS khá, giỏi nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: tranh SGK , sưu tầm tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau.
HS: Vở bài tập, 
III-Hoạt động dạy- học:
 1) Giới thiệu bài.
 2)Bài mới:
* HĐ1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: Hs nhận ra được các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Biết được nhà của mình thuộc loại nhà ở vùng miền nào.
 + Bước 1: GV cho HS quan sát tranh – thảo luận câu hỏi.
HS thực hiện theo cặp đôi.
Gv đến từng bàn theo dõi, giúp đỡ các HS.
 + Bước2: Gọi một số HS lên bảng chỉ vào tranh trong SGK và trả lời, lớp nhận xét.
 - GV giải thích thêm về các dạng nhà ở: nhà nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, nhà ở miền núi, nhà ở các dãy phố
 - Gv đưa ra câu hỏi: ở lớp mình nhà của bạn nào ở là nhà của tập thể, nhà ở nông thôn, nhà ở các dãy phố?
 - HS trả lời CN
 - GV nhận xét, kết luận: Nhà ở là nơi sinh sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải biết quý trọng ngôi nhà của mình.
* HĐ2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Kể được tên các đồ dùng trong nhà.
 + B1: GV chia nhóm 6 HS và nêu yêu cầu: mỗi nhóm quan sát một hình và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong nhà.
 - HS trao đổi thảo luận theo nhóm.
 + B2: Thu kết quả thảo luận.
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm thực hiện, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv chỉ định 5 HS hãy kể về 5 đồ dùng trong gia đình mình mà em yêu thích.
 - GV kết luận : đồ dùng trong gia đình là để phục vụ các sinh hoạt của mọi người.
3. Củng cố bài: Gv nhận xét, tuyên dương.
..........................................................................
Tiết 4 : Hoạt động tập thể :
biểu diễn văn nghệ chào mừng
ngày nhà giáo việt nam 20/11
 I - Mục tiêu :
- Giúp các em biết múa hát các bài hát có ý nghĩa về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
- Qua buổi biểu diễn văn nghệ và các bài hát giáo dục lòng biết ơn, tôn sư trọng đạo.
II - Các hoạt động : 
Giúp HS luyện tập và biểu diễn các bài hát về thầy cô.
Chuẩn bị trang phục, các điều kiện cho buổi biểu diễn.
....................................................................
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
 I - Mục tiêu : 
Giúp HS nhận ra được ưu điểm, nhược điểm của bản thân và của lớp trong tuần 12 để định hướng sửa chữa trong tuần 13.
 II - Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Lớp trưởng nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần 12.
Hoạt động 2 : GV phổ biến kế hoạch tuần 13.
Phần duyệt của chuyên môn:
.....................................................................................................................................
...........
Luyện viết :
Bài 46, 47, 48, 49, 50
I. Mục tiêu: 
Giúp HS viết đúng, viết đẹp vần en, ên, in, un, iên, yên , uôn, ươn và các từ ứng dụng:
II. Chuẩn bị:
GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung giờ Luyện viết.
HS : Bảng con, phấn.
III. hoạt động Dạy- Học:
 * Hoạt động 1: GT Mục tiêu giờ học 
 * Hoạt động 2: hướng đẫn viết vần.
 - GV mở bảng lớp.
 - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết.
 - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết.
 - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 - GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 - HS nêu cách viết; GV nhắc lại.
 - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi.
* Hoạt động 4: HD HS viết vào vở.
 - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện viết.
 - GV chấm bài, nhận xét.
 * Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
 Nhận xét giờ học, giao BTVN. 
 Thực hành tiếng việt
 Ôn bài 48: in - un 
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc , viết bài 48: in – un 
 - Làm đúng các bài tập nâng cao, viết vở ô li đều đẹp
II. HoạT động dạy- học
HĐ1: HD luyện đọc.
 + Đọc bảng lớp .
 + Đọc sgk .
 - hd học sinh lđọc cá nhân, đồng thanh
HĐ2: HD làm vở nâng cao 
 + Nối chữ với hình : đọc và viết
 + Nối chữ với chữ :
 - HD học sinh làm từng cột. 
HĐ3 : HD viết vở ô li 
 - GV viết mẫu , hd cách viết .
 - hs thực hành viết .
 - Thu , chấm , nhận xét .
III. Dặn dò: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1tuan 12 tham.doc