Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Học vần

bài 46: ôn - ơn

A. Mục tiêu:

- Đọc viết đợc ôn, ơn, con chồn sơn ca

- Đọc đợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ngời"Mai sau khôn lớn"

B. Đồ dụng dạy - học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói

C. Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò

- Đọc từ câu ứng dụng

- GV nhạn xét cho điểm

II. Dạy - Học bài mới:

1. giới thiệu bài

2. Dạy vần:

 Ôn

a. Nhận diện vần:

- Ghi bảng vần ôn

- Vần ôn do mấy âm tạo nên?

- Hãy so sánh ôn với an?

- hãy phân tích vần ôn?

b. Đánh vần:

 Vần: Vần ôn đánh vần nh thế nào?

- GV theo dõi, chỉnh sửa

- Tiếng khoá:

- Cho HS tìm và gài vần ôn

- Tìm tiếp âm ch và dấu (` ) để ghép thành tiếng chồn .

- Ghi bảng: Chồn

- Hãy phân tích tiếng chồn?

 

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Học vần
bài 46: ôn - ơn
A. Mục tiêu: 
- Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca
- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn"
B. Đồ dụng dạy - học: 
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- Đọc từ câu ứng dụng
- 1 số em
- GV nhạn xét cho điểm
II. Dạy - Học bài mới:
1. giới thiệu bài
- HS đọc theo GV : Ôn , Ơn 
2. Dạy vần:
 Ôn
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần ôn
- Vần ôn do mấy âm tạo nên?
-Vần ôn do 2 âm tạo nên là âm ô và n
- Hãy so sánh ôn với an?
- Giống: Kết thúc bằng n
- hãy phân tích vần ôn?
- Vần ôn có ô đứng trước, n đứng sau
b. Đánh vần:
 Vần: Vần ôn đánh vần như thế nào?
- Ô - nờ - Ôn
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- ( HS đánh vần: CN, Nhóm, lớp)
- Tiếng khoá:
- Cho HS tìm và gài vần ôn
- Tìm tiếp âm ch và dấu (` ) để ghép thành tiếng chồn .
- HS sử sụng bộ đồ để gài ôn - chồn
- Ghi bảng: Chồn
- HS đọc
- Hãy phân tích tiếng chồn?
- Tiếng chồn có âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau, dấu (` ) trên ô
- Tiếng chồn đánh vần như thế nào ?
- Chờ - ôn - hôn - huyền - chồn
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần, đọc trơn ( CN, nhóm)
- Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ con chồn
- Ghi bảng: Con chồn 
- HS đọc trơn: CN , nhóm , lớp
- HS đọc: Ôn - chồn - con chồn
Ơn: ( quy trình tương tự )
- so sánh vần ơn với ôn
Giống: Kết thúc bằng n
Khác: vần ôn bắt đầu bằng ô
- 1 vài em
c. viết:
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV lên bảng từ ứng dụng
 - 3 HS 
- GV đọc và giải nghĩa từ 
- HS đọc CN, Nhóm ,lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. luyện tập: (30’)
a. Luyện đọc:
(+) Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp )
- HS đọc nhóm, CN, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
(+) Đọc câu ứng dụng: GT tranh
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Tranh vẽ gì ?
- Đàn cá đang bơi lội
- Đàn cá bơi lội như thế nào?
- Trong từ "bận rộn" tiếng nào có vần mới được vừa học? 
- Rộn
- Khi đọc gặp dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì?
- Ngắt hơi đúng chỗ
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
b. Luỵên viết: 
ôn , con chồn, ơn, sơn ca
- GV hướng dẫn giao việc
- HS luỵên viết trong vở tập viết
- GV nhận xét bài viết
c. Luyện nói theo chủ đề:
" Mai sau khôn lớn "
- GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời 
- Bức tranh vẽ gì?
- một bạn nhỏ , chú bộ đội cưỡi ngựa
- Mai sau lớn lên em mơ ước được làm gì?
- HS trả lời
+ Gợi ý
- Mai sau bạn thích làm nghề gì ?
- Tại sao bạn lại thích nghề đó?
- Bố mẹ bạn làm nghề gì ?...
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài
+ Trò chơi:Tìm tiếng mới
- chơi theo tổ
- Nhận xét chung giờ học
- Xem trước bài 47
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh BT4
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập
- Học sinh lên bảng làm bài tập 
 5 - 3 + 0 =
 5 - 3 + 0 =
 4 - 0 + 1 =
 4 - 0 + 1 = 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
II. HD học sinh làm bài tập trong SGK 
Bài 1: bảng
- Bài yêu cầu gì? 
- Tính và ghi kết quả phép tính 
- Cho 2hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột 
 4 + 1 =5 5 - 2 = 3
 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2..
- Dưới lớp mỗi tổ làm 1 cột tính 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: Sách
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải: 
- Cho học sinh làm trong đó sau đó 3 em lên bảng chữa.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn
Bài3: Sách
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Cho học sinh làm trong vở sau đó gọi ba em lên bảng chữa
-Giáo viên nhận xét,chỉnh sửa 
Bài 4: 
- Bài Y/C ta phải làm gì? 
- QS tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp.
- G/V giao việc cho HS 
- HS làm rồi lên bảng chữa 
a. Có hai con vịt trong vườn, hai con nữa chạy tớ, hỏi tất cả có mấy con vịt?
2+2= 4
b- có bốn con hươu,1 con đã chạy đi.Hỏi còn lại mấy con ?
4 - 1 = 3
III. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung giờ học 
D : Làm bài tập trong vở bài tập. 
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 46
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đọc, viết được: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: iêu, yêu
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’)
Đọc:
- Gọi HS yếu đọc lại bài: ôn, ơn.
Viết:
- GV đọc cho HS viết: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
* Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ôn, ơn.
* Cho HS làm vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập thực hành
A. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu thuộc bảng cộng trong những phạm vi đã học.
- Một vài em đọc
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
II. HD học sinh làm bài tập trong VBT
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì? 
- Tính và ghi kết quả phép tính 
- Cho 2hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột 
 4 + 1 =5 5 - 2 = 3
 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2..
- Dưới lớp mỗi tổ làm 1 cột tính 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải: 
- Cho học sinh làm trong đó sau đó 3 em lên bảng chữa.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn
Bài3: 
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Cho học sinh làm trong vở sau đó gọi ba em lên bảng chữa
-Giáo viên nhận xét,chỉnh sửa 
Bài 4: 
- Bài Y/C ta phải làm gì? 
- QS tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp.
- HS làm rồi lên bảng chữa 
III. Củng cố - dặn dò: ( 2’)
- Nhận xét chung giờ học 
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được, nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc và không được đùa nghịch nói chuyện riêng, làm việc riêng
- Biết chào cờ 1 cách nghiêm trang.
- Tôn kính lá cờ tổ quốc tự hào chào cờ.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Lá cờ tổ quốc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã lễ phép với anh chị mình NTN?
- Em có em bé không? Em đã nhường nhịn em ra sao?
- 1 vài em trả lời
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động1: Tìm hiểu Quốc kỳ quốc ca.
- Giáo viên treo lá quốc kỳ 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh trả lời 
- Lá cờ việt nam có màu gì?
- Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cánh?
- Giáo viên giới thiệu quốc ca. 
- Giáo viên tổng kết: 
- Học sinh chú ý lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tư thế chào cờ
+ Giáo viên giới thiệu việc chào cờ thông qua đàm thoại ngắn.
- Khi chào cờ, các em đứng như thế nào?
- Học sinh trả lời?
+ Giáo viên làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ 
Khi chào cờ bạn học sinh đứng như thế nào?
- Tay của bạn để ra sao?
- Mắt của bạn nhìn vào đâu?
+ Giáo viên tổng kết.
4. hoạt động 3: Học sinh tập chào cờ.
+ Giáo viên treo lá Quốc kỳ lên bảng rồi yêu cầu cả lớp thực hiện tư thế chào cờ.
- Học sinh thực hiện tư thế chào cờ.
- Bạn thực hiện đúng hay sai? Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Nếu sai thì phải sửa như thế nào ?
+ Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi chào cờ đúng
- Thi giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010.
Học vần
Bài 47: en - ên (2 tiết)
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: en, ên , lá sen, con nhện
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên bên dưới.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: Khôn lớn, cơn mưa
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- Đọc cau ứng dụng SGK
- 2 học sinh đọc
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
- HS đọc theo giáo viên
2. Dạy vần: en
a. nhận diện vần:
- Ghi bảng vần en
- Vần en do mấy âm tạo nên?
- Vần en do 2 âm tạo nên là e và n
- Hãy so sánh vần en với on? 
- Giống: Đều kết thúc = n
- Khác: en bắt đàu = e
- Hãy phân tích vần en?
- Vần en có e đứng trước, âm n đứng sau
b. Đánh vần:
Vần:
- Vần en đánh vần như thế nào?
- e - nờ - en (HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu học sinh gài tiếng sen
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài en - sen
- GV ghi bảng: Sen
- HS đọc
- Hãy phân tích tiếng sen
- Tiếng sen có âm s đứng trước vần en đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng sen
- Sờ - en - sen
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS đánh vần, NC , nhóm lớp
- Yêu cầu
- Đọc trơn
Từ khoá
- Treo tranh cho học sinh quán sát 
- Tranh vẽ gì
- Một số học sinh nêu
- Ghi bảng: lá sen(GT)
ên: (Quy trình tương tự)
- So sánh vần ên với en 
- Giống: Kết thúc bằng n
- Khác: Bắt đầu bằng ê
- HS đọc trơn: CN, nhóm lớp
c. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HS viết lên bảng con
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Tiết 2
3. Luyện tập: (30’)
- Luyện đọc:
+ Đọc bài (T1)
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh 
- HS quan sát tranh 
- Tranh vẽ gì?
- ...  thủ công các màu.
	- Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay.
C. Nội dung ôn tập:
1. Ôn tập:
- Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương.
- Trong chương đã học các bài 
+ Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
+ Xé dán hình quả cam.
+ Xé dán hình cây, hình con gà con.
- Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình.
- Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. 
- Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Giáo viên chốt ý.
- Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. 
2. Thực hành:
- Giáo viên cho học sinh lại các hình mẫu.
- Học sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành.
- Học sinh thực hành.
Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém.
3. Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. 
- Học sinh trưng bày theo tổ.
- Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức"Hoàn thành", "chưa hoàn thành".
- Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ.
- Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Học vần
Bài 50: uôn - ươn (2 tiết)
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.	
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết :Cá biển, viên phấn, yên ngựa
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con 
- Yêu cầu học sinh đọc từ và câu ứng dụng
- 2 học sinh đọc
- CVNX cho điểm 
II. Dạy - học bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi bảng vần uôn và nói: vần uôn có uô đứng trước và người đứng sau.
- Vần uôn do mấy âm tạo nên?
- Vần uôn do người âm tạo nên là uô và n
- Hãy so sánh vần uôn với vần iên?
Giống: Kết thúc bằng n
Khác: uôn bắt đầu bằng uô
b. Đánh vần:
+Vần: Vần uôn đánh vần NTN?
- Uô - nờ - uôn
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN, nhóm,lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài uôn, chuồn 
- HS sử dụng bộ đồ dùng và gài 
- Hãy phân tích tiếng chuồn?
- Tiếng chuồn có âm ch đúng trước, vần uôn đứng sau, dấu (\) trên ô.
- Tiếng chuồn đánh vần NTN?
- Chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
- Yêu cấu học sinh đánh vần CN, nhóm lớp 
- Yêu cầu học sinh đọc 
- Học sinh đọc trơn: Chuồ.
+ Từ khóa: 
- Treo tranh và giao việc 
- Học sinh quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ con chuồn chuồn
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
Ươn: (Quy trình tương tự)
- So sánh vần ươn với uôn
- Học sinh đọc trơnCN, nhóm lớp 
- Giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác: ươn bắt đầu bằng ươ
c. Hướn dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa tranh đơn giản.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng.
- NX giờ học.
Tiết 2
3. Luyện tập.( 30’)
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài viết 1. (bảng lớp).
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và giao việc.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Giàn hoa thiên lý và 5 con chuần chuần.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 2 HS đọc.
- Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì?
- Ngắn nghỉ đúng chỗ.
- GV đọc mẫu, sửa lỗi và giao việc.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết. (uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai) vào vở.
- HS tập viết trong vở theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu
- Chấm điểm một số bài và NX.
c) Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- Cho HS đọc tên bài luyện nói
- Vài HS đọc.
- GV HD và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết có những loại chuồn chuồn nào?
- Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ chưa?
- Cào cào, châu chấu sống ở đâu?
- Bắt được chuồn em sẽ làm gì?, 
4. Củng cố - dặn dò: (5’)
Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học.
- Học sinh chơi thi giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học.
Thể dục
ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơI vận động
A- Mục tiêu: 
	- Ôn một số động tác TDRLTTCB học động tác đưa một chân ra sau.
	- Ôn trò chơi: Truyền bóng tiếp sức
	- Y/c thực hiện động tác đúng, chơi chủ động.
B- Địa điểm - Phương tiện: 
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
C- Các hoạt động cơ bản: 
I- Phần mở đầu: (5’)
1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất
	- Diểm danh
x x x x
x x x x
(GV) ĐHNL
- Phổ biến nội dung yêu cầu.
2- Khởi động:
3 - 5m
- Chạy nhẹ nhàng
30-50m
- Thành 1 hàng dọc
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
+ Ôn phối hợp.
2x4 nhịp
- Đứng đưa 2 tay lên cao
- HS thực hiện dưới sự chỉ đạo 
II- Phần cơ bản:
+ Đứng kiễng gót 2 tay chống hông
+ Đứng đưa 1 chân ra trước.
- GV làm mẫu
 Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao.
- Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức
- GV giúp đỡ hs chơi.
III. Phần kết thúc ( 5’)
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs.
- Dặn hs về nhà ôn bài.
22-25P'
của lớp trưởng.
x x x x
 x x x x
3-5m (GV) 
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
mẫu
- HS chơi trò chơi
Tự nhiên xã hội
Nhà ở 
 (Tích hợp BVMT)
I. Mục tiêu:
- HS núi được địa chỉ nhà ở và kể được tờn một số đồ dựng trong nhà của mỡnh.
- Yờu quý ngụi nhà và cỏc đồ dựng trong nhà
 II-Chuẩn bị: 
GV và HS: Sưu tầm cỏc tranh ảnh vẽ hoặc chụp cỏc ngụi nhà cú dạng khỏc nhau.
III. Cỏc hoạt động dạy- học:
1.Ổn định :
2.KTBC : - Kể gia đỡnh của em? Gia đỡnh em cú những ai?
- GV nhận xột cho điểm.
- Nhận xột bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Quan sỏt tranh:
Bước 1:
- Ngụi nhà này ở thành phố, nụng thụn hay miền nỳi?
- Nú thuộc loại nhà tầng, nhà ngúi hay nhà lỏ?
- Nhà của em gần giống ngụi nhà nào trong cỏc ngụi nhà đú?.
Bước 2: 
Học sinh lờn trỡnh bày nd của nhúm mỡnh kết hợp thao tỏc chỉ vào tranh. Cỏc nhúm khỏc nhận xột và bổ sung.
GV kết luận: 
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK.
Bước 1 : 
 Theo dừi giỳp hs yếu
 Bước 2 : 
cỏc nhúm lờn trỡnh bày ý kiến của mỡnh. Cỏc nhúm khỏc nhận xột.
Kết luận: 
 Hoạt động 3: Kể về ngụi nhà của em.
Cỏc bước tiến hành 
Bước 1:
Theo dừi giỳp cỏc em hoàn thành n/vụ
GV cú thể nờu cỏc cõu hỏi gợi ý sau :
Nhà của em ở nụng thụn hay thành phố?
Ngụi nhà rộng hay hẹp?
Địa chỉ nhà của em như thế nào?
Học sinh làm việc theo nhúm 4 em.
4.Củng cố dặn dũ: (3’)
Học sinh nờu tờn bài.
 Học bài, xem bài mới.
- Học sinh nờu tờn bài.
- 2HS kể.
-Qsỏt sgk bài 12/26 và thảo luận theo nhúm 2 em núi cho nhau nghe về ngụi nhà trong tranh.
.
Qsỏt sgk/27làm việc theo nhúm 3 để nờu được cỏc đồ dựng trong nhà.
Cỏc nhúm lờn trỡnh bày ý kiến của mỡnh. Cỏc nhúm khỏc nhận xột.
Nhà ở
Học sinh nờu lại nội dung bài học.
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 50
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đọc, viết được: uôn, chuồn chuồn, uơn, vươn vai
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: iên, yên
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’)
Đọc:
- Gọi HS yếu đọc lại bài: uôn, ươn.
Viết:
- GV đọc cho HS viết: uôn, chuồn chuồn, ươn, vươn vai.
* Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần uôn, ươn.
* Cho HS làm vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, công, trừ với số 0.
- Làm tính cộng trừ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống.
- Giáo dục hs say mê học toán.
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ minh hoạ BT 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Tính: 6 - 4 = 4 + 0 = 2 hs lên bảng làm bài.
 4 + 2 = 6 - 2 =
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu
- tính theo cột dọc
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu kết quả.
- Kiểm tra và nhận xét bài của bạn làm.
? Viết kết quả như thế nào
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
- Làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn
? Nêu cách tính
- Tính từ phải sang trái
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
- Điền dấu
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi hs TB chữa bài.
- Làm bài và nhận xét bài của bạn.
? Mũi nhọn của dấu luôn quay về số nào.
- Số bé hơn.
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi hs khá chữa bài.
- Điền số
- Làm bài và nhận xét bài của bạn.
Bài 5: HS tự nêu đề toán sau đó viết phép tính thích hợp
-Thực hiện
3. Củng cố dặn dò. (5’)
- Cho hs đọc lại bảng cộng, trừ 6
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 	
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 12: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 13
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 12(5).doc