Học vần:
Bài 51: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể.
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
Tuần 13: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chào cờ: Hoạt động chung Học vần: Bài 51: Ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể. - Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. - Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh. - Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công". B. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Đình làng, thông minh, bệnh viện. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 - 4 em đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học: - treo bảng ôn lên bảng. - Học sinh đọc giáo viên chỉ. - Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn. - Học sinh chỉ theo giáo viên đọc. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. - Học sinh tự đọc tự chỉ. b. Ghép âm thành vần: - Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. - Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. - Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. c. Đọc từ câu ứng dụng: - Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Hóc sinh nêu. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Giáo viên giải nghĩa từ. Bình Minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản.. Nắng trang trang: nắng to nóng nực. - Giáo viên đọc mẫu. - 1 vài em đọc lại. d. Tập viết từ ứng dụng: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. - Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. đ. Củng cố : + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn - Nhận xét chung giừ học - Học sinh chơi theo tổ Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3.Luyện tập: a. Luyện đọc: - Những vần kết thúc = ng, nh. - Chúng ta vừa ôn lại những vần NTN? - Học sinh đọcCn, nhóm lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng. - Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? - Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - Hướng dẫn cách viết vở và giao việc. - Học sinh tập viết theo mẫu chữ. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu. - Chấm một số bài viết và nhận xét. c. Kể chuyện "Quạ và Công" - GV giới thiệu. - Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào? - Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả. - Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" . - GV kể diễn cảm truyện. - GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh. Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp Tranh 2: Vẽ xong Tô màu Tranh 3: Công khuyên Lời bạn Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt - GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. - HS tập kể theo nhóm - Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kểtheo tranh - Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm + Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì + Trò chơi: Thi làm Quạ và Công HD: 1HS kể lại câu chuyện đẻ 2 HS kác làm Quạ và Công thể hiện các hành động việc làm của hai nhân vật trong chuyện - HS thực hiện theo hướng dẫn. 4 - Củng cố Dặn dò: - Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK) - HS đọc ĐT - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. - HS tìm và nêu - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 60. Bài 49: Toán Phép cộng trong phạm vi 7 A. Mục tiêu: Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng. - Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa. - Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 + .= 6; 4 + .. = 5 2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5 .. + 2 = 4; 5 - = 3 2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3 .. + 6 = 6; - 2 = 4 0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4. - yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ. Bảng cộng trong phạm vi 7. a. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7. - Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi - Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng? - Có 6 hình tam giác - Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác - 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác. - Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. - Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. - Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính: 6 + 1 = Trong SGK. - 6 + 1 = 7. - Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7 - Yêu cầu học sinh đọc. - Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7. + Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7. b. Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức. 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7. - Cách làm tương tự như bước 1 (Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) c. Bước 3: HD HS hi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Cho cả lớp đọc lại bảng cộng . - HS đọc ĐT - Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng. - Học sinh trả lời tho công thức đã học. 3. Hướng dẫn học sinh thực hành bảng cộng trong phạm vi 7. Bài 1: (68) - Hướng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập. - ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ? - Viết các số phải thẳng cột - Cho học sinh làm vào bảng con - Mỗi tổ làm 1 phép tính 6 2 4 1 3 1 5 3 6 4 - Giáo viên nhận xét và sửa sai. Bài 2: (68) - Cho cả lớp làm bài - Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả. - HS theo dõi và nêu kết quả. 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7. 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7. - Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác. - Giáo viên khẳng định, cho điểm - Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả. - Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3: (68) - Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK. - HS làm sgk rồi lên bảng chữa. - Gọi HS lên bảng điền kết quả . 5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7 - HS khác nhận xét bài của bạn. 3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: (68) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp. a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm? 6 + 1 = 7 b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim? 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Học sinh thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. * Làm BT (VBT) Đạo đức: Bài 13: Nghiêm trang khi chào cờ (T2) * Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam". * Hoạt động 1: - Cho học sinh tập chào cờ. - GV làm mẫu. - Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng. - Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ. - Lớp theo dõi và nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập chào cờ. - HS tập theo hiệu lệnh hô của GV. * Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp. - (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc. * Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - HS tô màu vào quốc kỳ. - GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định. - GV giới thiệu tranh vẽ. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc. - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - Cả lớp đọc. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. * Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại toàn bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Học vần: Bài 52: Ong - Ông A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng" B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: - HS đọc theo GV: ong, ông a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng + Giống: Đều bắt đầu = 0 H: Hãy so sánh vần ong và on ? + Khác: Ong kết thúc = ng on kết thúc = n H: Phân tích vần ong ? - Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau. b- Đánh vần vần và tiếng khoá. (+) Đánh vần vần H: Vần ong đánh vần như thế nào ? - O - ngờ - ong - GV theo dõi, sửa sai (+) Đánh vần và đọc tiếng khoá HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Cho HS tìm và gài vần ong - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần - HS gài: võng - Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài - HS đọc ĐT: võng - GV ghi bảng: Võng H: Hãy phân tích tiếng võng ? - Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O - Yêu cầu học sinh đánh vần - HS đánh vần (2HS) vờ - ong - vong - ngã - võng - GV thoi dõi, chỉ ... nh vẽ gì? - Mặt trời, sấm sét, mưa. - Hãy đọc câu đó dưới bức tranh? - 2 HS. - GV đọc mấu và giao việc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố. - HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố. - Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời. - Không gõ mà kêu: Sấm sét. - Không khều mà rụng: Mưa. b) Luyện viết. - HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - HS tập viết theo mẫu. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi uốn nắn HS yếu. - Nhận xét bài viết. c) Luyện nói theo chủ đề. Rừng, thung lũng, suối, đèo. - HD và giao việc. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Rừng thường có những gì? - Em thích những con vật nào có trong rừng? - Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không. - Chúng ta có cần bảo vệ rừng không? - Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì? 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc bài trong SGK. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử" - HS chơi theo tổ. - Nhận xét chung giờ học. Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 52 Toán: Phép cộng trong phạm vi 8 A- Mục tiêu: Học sinh biết: - Tự thành lập và ghi nhớ trong phạm vi 8 - Nhớ được bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8 B - Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 C - Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học Sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: -2 HS lên bảng làm bài tập 7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6 5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = 5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 - Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 -1 vài em đọc - GV nhận xét, cho đểm II - Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Hướng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 a. Học phép cộng 1 + 7 = 8 và 7 + 1 = 8 - Gắn lên bảng gài mô hình tương tự SGK và gao việc - HS nêu bài toán và trả lời - Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài - GV ghi bảng 7+ 1 = 8 1 + 7 = 8 - Y/ C HS đọc - HS đọc hai phép tính và lập b. Học các phép cộng: 6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tương tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính). c. Học thuộc lòng bảng cộng. - GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng. - HS thực hiện theo hướng dẫn. 3. luyện tập. Bài 1: Bảng con. - HS làm theo tổ. - GV nêu phép tính và yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con. 5 1 3 7 - GV nhận xét sửa sai. 8 8 Bài 2: Sách - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - Tính nhẩm các phép tính. - HD và giao việc. - HS làm và nêu miệng kết quả. - HS khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính. 1 + 7 = 8 7 + 1 = 8 7 - 3 = 4 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không? - không Bài 3: - HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 1 + 2 + 5 = 8; 3 + 2 + 2 = 7 2 + 3 + 3 = 8; 2 + 2 + 4 = 8 - Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Làm thế nào để viết được phép tính? - Viết phép tinh thích hợp. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp. - Quan sát và dựa vào tranh để viết. a - 6 + 2 = 8 Và 2 + 6 = 8 b - 4 + 4 = 8 - GV chỉnh sửa. 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi lập các phép tính đúng. - HS thi giữa các tổ. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - Một số em. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. Mỹ thuật: Bài 13: vẽ cá A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết hình dáng bộ phận của con cá. - Nắm được cách vẽ và vẽ được con cá theo mẫu. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ con cá. - Biết vẽ một bức trang về cá và tô màu theo ý thích. 3. Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh ảnh về các loại cá. 2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút chì, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét sau KT. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng các loại tranh ảnh về cá. - HS quan sát nhận xét. - Cá có những dạng hình gì? - Dạng hình tròn, hình thoi - Cá gồm những bộ phận nào? - Đầu, mình, đuôi, vây. - Màu sắc của cá như thế nào? - Có nhiều màu sắc khác nhau. - Hãy kể một vài loài cá mà em biết. - Cá trắm, cá rô, cá mè. 3. Hướng dẫ học sinh vẽ cá. - GV HD và làm mẫu. - Vẽ mình cá. - Vẽ đuôi cá. - Vẽ các chi tiết (vây, mang) - Vẽ màu. - Cho HS nêu lại cách vẽ. - HS nêu. 4. HS thực hành. - Giải thích yêu cầu của BT cho HS rõ (vẽ một đàn cá với những loại con to, nhỏ bơi theo các tư thế khác nhau). - HS thực hành vẽ theo HD. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Vẽ xong tô màu theo ý thích. - Cho HS triển lãm tranh. - HS triển lãm trang theo tổ sau đó chọn những trang đẹp để triển lãm với lớp. - Yêu cầu những HS có tranh tham dự phải tự giới thiệu về tranh của mình. - HS thực hiện. - GV theo dõi nhận xét. 5. Nhận xét đánh giá. - Cho HS nhận xét bài vẽ của bạn. - HS nhận xét về hình vẽ, màu sắc. - Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình thích và nêu lý do. - HS nêu. - Nhận xét chung giờ học. - Quan sát các con vật xung quanh mình. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A. Mục tiêu: 1. Kíên thức: Nắm được cách viết và viết được bài. 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách. 3. Thái độ: ý thức viết chữ đep. B. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu của giáo viên. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn. - 3 HS lên bảng viết. - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát nhận xét. - Treo chữ mẫu lên bảng. - 1 vài HS đọc. - GV HD và giao việc. - HS nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 3. HD viết. - GV viết kết hợp HD. - HS quan sát viết bảng con. - GV quan sát chỉnh sửa. 4. HD HS viết vở. - GV HD và giao việc. - HS viết bài theo mẫu. - Theo dõi uốn lắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - Giúp đỡ HS yếu. 5. Chấm chữa bài. - Thu một số vở chấm điểm. - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo. - Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu. - Chữa lỗi trong vở viết. 6. Củng cố dặn dò. - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhắc nhở những học sinh còn viết sấu - Nhận xét chung giờ học. - HS nghi nhớ. - Luyện viết ở nhà. Tập viết: Bài 12: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung A- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ "Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng" - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách. - Viết đúng và đẹp các từ trên. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: nền nhà, nhà in, cá biển - GV NX, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát - Y/c HS đọc chữ và bảng phụ - Cho HS nhận xét về khoảng cách, độ cao của từng con chữ. - Cho HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa - GV giải thích nhanh, đơn giản các từ trên. - HS quan sát chữ mẫu - 1 vài em - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu. 3- Hướng dẫn và viết mẫu - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, KT, chỉnh sửa - HS theo dõi và ghi nhớ. - HS luyện viết từng từ trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài trong vở - HS tập viết theo chữ mẫu - Lưu ý HS: Tư thế ngồi, các cầm bút, nét nối và khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ờ: Luyện viết lại trong vở - Mỗi tổ cử một người đại diện lên tham gia chơi. âm nhạc: Bài 13: Sắp đến tết rồi A. Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Học hát bài sắp đến tết rồi. - Học hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu 2. Kỹ năng. - Thuộc lời bài hát, biết hát đúng nhịp điệu. - Biêt hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu. - Biết bài hát do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. 3. Giáo dục. Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. - Hát chuẩn bài hát "Sắp đên tết rồi". - Đồ dùng: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Giờ trước chúng ta ôn bài hát gì? - Yêu cầu HS lên hát kết hợp với biểu diễn lại bài hát. - 1- 2 HS nêu. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài hát: "Sắp đến tết rồi" - GV hát mẫu hai lần. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn lời bài hát lên bảng và chia các câu hát. - HS theo dõi. - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ khoảng 2 lần. - Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS đọc lời ca. - Giáo viên chỉ định 1 -2 em đọc lại. - 2 HS đọc. + Dạy hát từng câu: - GV hát mẫu câu 1: Yêu cầu HS nghe và hát nhẩm theo. - GV hát và bắt nhịp cho HS hát câu 1. - HS hát câu 1. - Các câu còn lại tập tương tự. - GV hát mẫu cả bài. - HS hát theo tổ, CN, lớp. - Yêu cầu HS hát cả bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. a. Hát + vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Khi hát 1 tiếng các em sẽ gõ một cái. - GV làm mẫu. - HS theo dõi. - GV hát yêu cầu học sinh gõ. - HS hát và gõ theo. VD: Sắp đến tết rồi x x x x b. Hát và gõ theo phách. - HD các em hát và gõ đều vào những câu sau. Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui - HS thực hiện theo HD. x x x x Mẹ mua cho áo mới nhé, ai cũng vui. x x x Mừng ghê - HS hát và gõ cả bài. x 4. Củng cố dặn dò. - Cho cả lớp hát lại toàn bài một lần. - HS hát. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài hát. Tập hát kết hợp với biểu diễn. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 13
Tài liệu đính kèm: