Đạo đức
Tiết 13 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ( Tiết 2 )
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu :
- Trẻ em có quyền có Quốc tịch.
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phaai3 bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn về lá Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- HS khá giỏi biết: Nghiêm trang khi chào là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Màu, giấy.
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 13 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Tiết 13 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ( Tiết 2 ) Thời gian: 35 phút I.Mục tiêu : - Trẻ em có quyền có Quốc tịch. - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của tổ quốc Việt Nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phaai3 bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn về lá Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi biết: Nghiêm trang khi chào là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Màu, giấy. III. Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 10’ 10’ 15’ * Hoạt động 1: Hs tập chào cờ. - Gv làm mẫu. - Các bạn đó là người nước nào ? Vì dao em biết ? * Hoạt động 2 : Thi chào cờ giữa các tổ - Phổ biến yêu cầu. - Lớp theo dõi nhận xét, tổ nào cao điểm sẽ thắng cuộc. * Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4). - Đọc đồng thanh câu thơ ở cuối bài. - Tập chào cờ theo lệnh của Gv. - Hs vẽ và tô màu Quốc kì( Quốc kì có màu gì, hình gì? Ngôi sao màu gì?) - Hs giới thiệu tranh. Lớp nhận xét bổ sung. Kết luận chung : - Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của ta là Việt Nam. - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, Thể hiện tình yêu với Tổ Quốc Việt Nam. Học vần Bài 51: ÔN TẬP Thời gian: 90 phút I. Mục đích - Yêu cầu : - Đọc một cách chắn chắn các vần có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần, các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một đoạn theo tranh trong truyện kể : Chia phần. - Học sinh khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn trong truyện chia phần. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 12’ 8’ 10’ 10’ 1/. Bài cũ: - Đọc và viết : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. 2/. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học. Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - Ghi các vần ở góc bảng. - Gắn bảng ôn lên bảng. - Giáo viên đọc. * Hoạt động 2 : Ghép thành tiếng. - Ghép chữ ở cột dọc với vần ở dòng ngang. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. - Thôn bản : khu vực dân cư ở một số vùng ở dân tộc. - Cuồn cuộn : tả sự chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác, dồn dập và mạnh mẽ. * Hoạt động 4 : Viết bảng con. - Hướng dẫn viết cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - Hs chỉ chữ, vừa chỉ vừa đọc vần. - Hs đọc tiếng. - Đọc cá nhân. 10’ 15’ 19’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Đọc các từ trong bảng ôn và đọc từ ứng dụng. - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Đọc câu ứng dụng. * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết . GV HD khoảng cách các chữ cho đều nhau . Điểm nối nét giữa các chữ . * Hoạt động 3 : Kể chuyện . Tranh 1 : Có hai ngời đi săn từ sáng sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ. Tranh 2 : Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì. Tranh 3 : Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia. Tranh 4 : Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng ! Cả 3 người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy. Ý nghĩa câu chuyện : Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học. - Viết bảng con. - 2, 3 hs đọc câu ứng dụng. Tìm tiếng có vần vừa ôn trong câu ứng dụng. - HD HS viết vào tập, theo dõi uốn nắn độ cao, khoảng cách tiếng . HS chú ý từng tranh để chuẩn bị kể lại . Toán Tiết 49: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thuộc bảng cộng ,biết làm tính cộng trong phạm vi 7.Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm được bài tập 1, 2( dòng 1),3 ( dòng 1),4. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 25’ 2’ 1/.Kiểm tra bài cũ: 2/. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. + Phép cộng 6 + 1 = 7 và 1 + 6 =7 - Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề : Có 6 hình tam giác, thêm một hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? - Chỉ vào hình vẽ và nêu : Sáu cộng một bằng mấy ? Viết bảng : 6 + 1 = 7 - Gv hỏi : Một cộng 6 bằng mấy ? Viết bảng : 1 + 6 = 7 Lấy 1 cộng 6 cũng như lấy 6 cộng 1. + Hướng dẫn hs học phép cộng : 5 + 2 = 7 và 2 + 5 = 7 - Huớng dẫn tương tự và cho hs thực hiện trên que tính - Hướng dẫn hs học phép cộng : 4 + 3 = 7 và 3+4=7 + HS đọc và học thuộc. * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Tính Bài 4 : quan sát tranh rồi nêu bài toán, trả lời, viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học. - 6 cộng 1 bằng 7 - Đọc : 1 cộng 6 bằng 7 - Hs làm việc với que tính và nêu kết quả rồi viết kết quả vào. - Hs làm việc với mẫu vật và nêu kết quả. - Làm bài tập 1 viết số thẳng cột. - Làm bài 2 dòng 1và sửa bài. - Làm bài và đổi vở sửa bài. - Viết phép tính thích hợp vào ô trống.GV theo dõi hướng dẫn. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Thủ công Tiết 13: CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN V Ề GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH Thời gian: 35 phút I. Mục tiêu: - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Bước đầu gấp hình theo kí hiệu, qui ước. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu vẽ. - Giấy nháp và vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 2’ 32’ 1’ 1/.Kiểm tra bài cũ: 2/. Bài mới: * Kí hiệu đường giữa hình : * Kí hiệu đường dấu gấp : * Kí hiệu đường dấu gấp vào : * Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau : 3/. Nhận xét dặn dò : - Đánh giá tiết học. - Vẽ kí hiệu vào vở thủ công. - Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. - Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau là mũi tên. Học vần Bài 52: ONG - ÔNG Thời gian: 90 phút I. Mục đích - Yêu cầu : - Học sinh đọc được ong, ông, cái võng, dòng sông, đọc được câu, từ ứng dụng . - Học sinh viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. - Luyện nói 2 -4 câu tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các từ ngữ , đoạn thơ, luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần ong - GV ghi vần ong, phát âm. - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần ong? - So sánh vần ong và on ? - Cài vần ong. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần ong. - Để có tiếng võng thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng võng. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> cái võng - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần ông (tương tự vần uôn) So sánh ông - ong * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv viết bảng ong, cái võng; ông, dòng sông. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o và ng, ô và ng, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. ong, ông, cái võng, dòng sông. * Hoạt động 3 : Nói - Trong tranh vẽ gì ? - Em thường xem đá bóng ở đâu ? - Em thích cầu thủ nào nhất ? - Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? - Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ? - Em có thích đá bóng không ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nết nói, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 Thời gian: 90 phút I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thuộc bảng trừ ,biết làm tính trừ trong phạm vi 7.Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm được bài tập 1, 2, 3 ( dòng 1),4. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 25 2’ 1/.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bảng cộng 7. - Làm bài tập. 2/. Bài mới: * Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. + Thành lập công thức 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1 - Quan sát hình vẽ và nêu bài toán - Gọi hs nêu câu trả lời . - Ta bớt một còn sáu như sau : 7 – 1 = 6 và chỉ vào gọi hs đọc. - Cài Sau cùng hướng dẫn hs tự tìm kết quả của phép tính : 7 – 6 = 1. + Phép trừ : 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2. 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 + Sau đó giữ lại các phép toán và giúp hs học thuộc. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Tính Bài 4 : Quan sát tranh, nêu bài toán, trả lời rồi viết phép tính thích hợp. - Làm bài vào sách, thi đua sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học. - Nhắc lại bài toán, hướng dẫn nhìn tranh trả lời. - Theo dõi sửa chữa học sinh cài được phép tính. - hs lên được đọc thi đua. - Hs làm và lưu ý viết kết quả thẳng cột. - Làm bài 2 và đổi vở sửa bài - Hướng dẫn Hs làm nhẩm theo 2 bước: 5 cộng 1 cộng 1 bằng mấy ? Viết kết quả sau dấu bằng. Làm bài và sửa bài. - Viết phép tính vào ô trống.GV theo dõi hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh viết phép tính vào các ô. An toàn giao thông Bài 3 : ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Thời gian: 20 phút I/- Mục tiêu : - Biết ... sau( mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng luật của trò chơi( có thể còn chậm) - HS yếu động tác đứng đưa một chân sang ngang( chân nhấc khỏi mặt đất), hai tay chống hông, người giữ được thăng bằng. II/- Đồ dùng dạy học: - Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 20’ 5’ 1/. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp , kiểm tra sĩ số . - Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học . * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng + Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ , quay phải, quay trái . * trò chơi “ Diệt con vật có hại” 2/. Phần cơ bản : - Ôn đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng . - Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước , hay tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau hai tay thẳng hướng - Học : Đứng đưa một chân sang ngang hai tay chông hông . - Tổ chức cho HS tập và ôn phối hợp các động tác . - Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” 3/. Phần kết thúc : - Đi thường theo nhịp trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát. - Trò chơi hồi tĩnh - Giáo viên cùng Học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Giáo viên giúp đỡ học sinh xác định bên trái, bên phải, hô chậm.. - Giáo viên sửa sai cho Học sinh - Giáo viên theo dõi sửa chân đứng cho phù hợp. - Cho HS lên tập lại những động tác đã học. Mĩ thuật Tiết 13: VẼ CÁ Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - Nhận biết hình dáng chung và các bộ phận và vẻ đẹp một số loài cá. - Biết cách vẽ cá. - Vẽ được con cá và vẽ màu theo ý thích. - Học sinh khá, giỏi vẽ được vài con cá và tô màu theo ý thích. II/- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Một sốù mẫu tranh vẽ về các loài cá. Hướng dẫn học sinh vẽ cá - Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì , bút màu III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 3’ 5’ 5’ 20’ 1’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Quan sát mẫu - Giáo viên treo tranh cá hỏi : + Con cá có dạng hình gì ? + Cá gồm có những bộ phận nào ? + Màu sắc của chúng ra sao? + Con có biết tên các loại cá nào ? Hãy kể ra ? - Nhận xét : * Hoạt động 2 : Cách vẽ - Giáo viên hướng dẫn cách vẽ mình con cá : - Vẽ từ dưới lên trên theo đường mũi tên : - Vẽ theo dạng tròn - Hướng dẫn Học sinh vẽ thêm vây, đuôi cá và các chi tiết khác như : vẩy, mang , mắt cá. . . - Giáo viên gợi ý cho Học sinh vẽ màu - Nhận xét chung : * Hoạt động 3 : Thực hành - GVHD : Học sinh có thể vẽ 1 con hoặc nhiều con cá . Cá thường sống ở nước . Các con nên vẽ cảnh sông, biển hoăc dong,rêu, cây cỏ cho hình vẽ thêm sinh động. Chú ý : Bố cụ bài vẽ phải đẹp, tô màu không bị lem 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh quan sát trên bảng - Hình quả trứng, hình thoi, hình hơi tròn . . . - Đầu, mình, đuôi , vây, vảy. . . . - Cá có nhiều màu sắc khác nhau. - Học sinh tự kể. - Học sinh quan sát - Học sinh vẽ trên không theo sự hướng dẫn của GV - Học sinh vẽ trên không - Học sinh vẽ trên không - Học sinh vẽ vào bảng con . - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. - Học sinh vẽ vào vở mỹ thuật . Thứ sáu ngày 26 tháng11 năm 2010 Tập viết NỀN NHÀ – CÁ BIỂN – NHÀ IN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN Thời gian: 40 phút I/- Mục tiêu : - Học sinh viết đúng các chữ : “Nền nhà – cá biển – nhà in – yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn” theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. - Học sinh khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1. II/- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Chữ mẫu, bảng phụ kẻ sẵn ô li. - Học sinh: Vở tập viết , bảng con. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 3’ 10’ 25’ 1’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Phân tích mẫu chữ. Viết bảng con : - Giáo viên gắn mẫu chữ lên bảng: - Nêu những con chữ cao 2 dòng li ? - Nêu những con chữ cao 4 dòng li ? - Nêu những con chữ cao 5 dòng li ? - Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu - Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu - Khoảng cách giữa các từ với từ là bao nhiêu? * Hoạt động 2 : Luyện viết vở - Yêu cầu : Học sinh đọc nội dụng bài viết. Giáo viên viết mẫu : nền nhà – cá biển - nhà in – yên ngựa - cuộn dây vườn nhãn - Hướng dẫn cách viết : - Học sinh viết từng hàng theo yêu cầu của Giáo viên . - Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết cho Học sinh . - Chấm điểm nhận xét : Phần viết vở . 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học. - Học sinh quan sát nhắc lại các con chữ cao 2 ô li: a,ê,ô,n,ư,ơ,i,c u; Con chữ cao 4 ô li : d ; Con chữ cao 5 ô li : h , y , g,b - Học sinh quan sát giáo viên viết. - Học sinh viết vở mỗi hàng 1 từ. Lưu ý : Nét nối giữa các con chữ và vần, vị trí của các dấu thanh . Tập viết Bài : CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, Thời gian: 40 phút I. Mục đích - Yêu cầu : - Học sinh viết đúng các chữ : “con ong , cây thông , vầng trăng . . .” theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. - Học sinh khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 3’ 10’ 25’ 1’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Phân tích mẫu chữ. Viết bảng con : - Giáo viên gắn mẫu chữ lên bảng: - Nêu những con chữ cao 2 dòng li ? - Nêu những con chữ cao 4 dòng li ? - Nêu những con chữ cao 5 dòng li ? - Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu - Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu - Khoảng cách giữa các từ với từ là bao nhiêu? * Hoạt động 2 : Luyện viết vở - Yêu cầu : Học sinh đọc nội dụng bài viết. Giáo viên viết mẫu : con ong , cây thông , vầng trăng - Hướng dẫn cách viết : - Học sinh viết từng hàng theo yêu cầu của Giáo viên . - Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết cho Học sinh . - Chấm nhận xét : Phần viết vở . 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học. - Học sinh quan sát nhắc lại các con chữ cao 2 ô li: c,o,n,â,ă,; Con chữ cao 3 ô li : t ; Con chữ cao 5 ô li : h , g,.. - Học sinh quan sát giáo viên viết. - Học sinh viết vở mỗi hàng một từ. Lưu ý : Nét nối giữa các con chữ và vần, vị trí của các dấu thanh . Toán Tiết 52: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 Thời gian: 90 phút I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thuộc bảng cộng ,biết làm tính cộng trong phạm vi 8. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm được bài tập 1, 2( cột 1,3,4), 3 ( dòng 1),4a. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 25’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. a/. Quan sát hình vẽ trong SGK. Nhóm bên trái có 7 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? - Hướng dẫn đếm số hình tam giác ở cả 2 bên rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - Gợi ý cho hs nêu : 7 + 1 = 8 - Hướng dẫn hs quan sát và rút ra nhận xét 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 cũng bằng 1 + 7 b/. Huớng dẫn thành lập các công thức 6 + 2, 2 + 6, 5 + 3, 3 + 5, 4 + 4. c/. Bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. * Hoạt động 2 : Thực hành: Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Tính Bài 4 : Quan sát tranh rồi viết phép tính. 4. Củng cố – Dặn dò : - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8. - Nhận xét tiết học. - Nhóm bên trái có 7 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Có tất cả 8 hình tam giác. - Đọc : 1 cộng 7 bằng 8. - Làm bài 1. Lưu ý viết số thẳng cột. - Làm bài 2, rồi chửa bài. - Gọi hs nêu yêu cầu bài. Lấy 1 cộng 2 cộng 5 viết kết quả sau dấu bằng. - Viết phép tính vào ô trống thích hợp với tranh. Âm nhạc Tiết 13: SẮP ĐẾN TẾT RỒI Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca” Sắp đến tết rồi” - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Nếu có điều kiện HS biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II/- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Đàn, lời bài hát . - Học sinh : sách nhạc , nhạc cụ III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 4’ 15’ 10’ 1’ 1/- Kiểm tra bài cũ : - Hát cả bài hát và vỗ tay đệm theo phách . - Hát và gõ đệm theo tiết tấu bài hát 2/- Bài mới : * Hoạt động 1 : Dạy hát - Giáo viên đọc từng lời. Dạy hát từng câu . “Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui Sắp đến tết rồi, về nhà tất vui Mẹ mua cho áo mới nhé. Ai cũng vui mừng ghê. Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà.” - Chú ý : Ngắt nghỉ và lấy hơi giọng khi hát . Tiếng cuối mỗi câu không ngân mà nghỉ bằng dấu lặng đen ( 1 Phách) - Nhận xét : * Hoạt động 2 : HD vận động phụ hoạ - Giáo viên làm mẫu các động tác . - HD Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách . - Giáo viên hướng dẫn Học sinh kết hợp hát với các HĐ + Gõ nhạc cụ + Vỗ tay theo tiết tấu - Nhận xét: Chỉnh sửa cho học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe và đọc nhẩm lời bài hát - Học sinh hát theo sự hướng dẫn của Giáo viên - 4 tổ hát lại cho thuộc lời bài hát - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Học sinh hát và thực hiện theo HD SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 - 14 * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. - Lớp trưởng nêu nhận xét chung. - Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: * Những tồn tại khác: * Phương hướng tuần 14 - 15 - Thực hiện tuần 14 - 15 - Dạy lộng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gươngGDNGLL chủ điểm Kính yêu thầy giáo,cô giáo( Ngậm plo, chăm sóc cây xanh trong phòng,) - Tiếp tục rèn học sinh kể chuyên. Bồi dưỡng hs giỏi, rèn hs yếu - Lao động vệ sinh trường lớp, bảo quản chăm sóc cây xanh, làm sản phẩm lớp. Duyệt tuần 13 - 14 Tổ trưởng P hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: