Tiết 3 + 4: Tiếng Việt.
Bài 55: eng, iêng.
A. Mục đích yêu cầu.
- HS đọc đợc: eng, iêng, lỡi xẻng, trống chiêng; đọc đợc các từ và câu ứng dụng.
- Viết đợc: eng, iêng, lỡi xẻng, tróng chiêng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ao, hồ giếng.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh minh họa. Bộ đồ dùng tiếng việt.
- HS: bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài 54 ung, ng.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Cho HS viết bảng con vần ung, ng, bông súng, sừng hơu.
- GV nhận xét.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay các em học bài 55.
- GV ghi bảng vần eng, đọc mẫu.
2. Dạy vần:
* Vần eng:
a. Nhận diện vần:
? Vần eng gồm những âm nào ghép lại với nhau?
- Hớng dẫn HS đánh vần:
e - ngờ - eng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
Tuần 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn: 18/11/2011. Ngày giảng: 21/11/2011. Tiết 1: Chào cờ. Theo nhận xét lớp trực tuần ============================================ Tiết 2: Hát nhạc. GV chuyên soạn giảng. ============================================ Tiết 3 + 4: Tiếng Việt. Bài 55: eng, iêng. A. Mục đích yêu cầu. - HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; đọc được các từ và câu ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, tróng chiêng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ao, hồ giếng. - HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh ảnh minh họa. Bộ đồ dùng tiếng việt. - HS: bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc bài 54 ung, ưng. - GV nhận xét ghi điểm. - Cho HS viết bảng con vần ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - GV nhận xét. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay các em học bài 55. - GV ghi bảng vần eng, đọc mẫu. 2. Dạy vần: * Vần eng: a. Nhận diện vần: ? Vần eng gồm những âm nào ghép lại với nhau? - Hướng dẫn HS đánh vần: e - ngờ - eng. - GV chỉnh sửa cho HS. - Yêu cầu HS ghép vần eng. - Cho HS đọc đánh vần, trơn. b. Tiếng: ? Đã có vần eng, muốn có tiếng xẻng ta ghép thêm âm và dấu thanh gì? - GV nhận xét cho HS đọc trơn. GV ghi bảng. - Cho HS nêu cấu tạo và vị trí của tiếng xẻng. - Hướng dẫn HS đọc đánh vần, trơn: xờ- eng- xeng - hỏi - xẻng. - GV chỉnh sửa cho HS. ? Trong tiếng xẻng có vần gì mới học. c. Từ khóa: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. ? Bức tranh vẽ gì? - GV nhận xét giới thiệu từ, ghi bảng. - GV đọc mẫu, giải thích - Cho HS đọc phân tích tổng hợp theo thứ tự vần - tiếng- từ và ngược lại. - GV chỉnh sửa cho HS. * Vần iêng: a. Nhận diện vần: ? Vần iêng gồm những âm nào ghép lại với nhau? - Hướng dẫn HS đánh vần: iê- ngờ - iêng. - GV chỉnh sửa cho HS. - Yêu cầu HS ghép vần iêng. - Cho HS đọc đánh vần, trơn. b. Tiếng: ? Đã có vần iêng, muốn có tiếng chiêng ta ghép thêm âm gì? - GV nhận xét cho HS đọc trơn. GV ghi bảng. - Cho HS nêu cấu tạo và vị trí của tiếng chiêng. - Hướng dẫn HS đọc đánh vần, trơn: chờ - iêng - chiêng. - GV chỉnh sửa cho HS. ? Trong tiếng chiêng có vần gì mới học?. c. Từ khóa: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. ? Bức tranh vẽ gì? - GV nhận xét giới thiệu từ, ghi bảng. - GV đọc mẫu, giải thích. - Cho HS đọc phân tích tổng hợp theo thứ tự Vần - Tiếng- từ và ngược lại. - GV chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc cả 2 vần. ? Chúng ta vừa học 2 vần mới, đó là những vần nào? - Cho HS so sánh vần eng và iêng có điểm gì giống và khác nhau. * Trò chơi nhận diện: - Cho HS tìm trong vần eng, iêng. d. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - Hướng dẫn HS viết trên không. - Yêu cầu HS viết bảng con, Gọi 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, cho HS đọc ở bảng con. đ. Từ ứng dụng: GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng. - Gọi HS khá đọc (đánh vần hoặc trơn). - GV giải thích từ. - Cho HS đọc. GV chỉnh sửa cho HS. - Cho HS tìm vần vừa học trong từ ứng dụng. - Cho HS phân tích cấu tạo 1 tiếng trong từ mới. - Cho HS đọc toàn bài ở tiết 1. * Củng cố: ? Các em vừa học vần gì? - Hát. - 3 HS đọc cá nhân. - HS viết bảng con. - HS đọc cá nhân- cả lớp. - Gồm âm e đứng trước âm ng đứng sau. - HS đọc cá nhân- nhóm - lớp. - HS ghép vần eng. - HS đọc đồng thanh. - Ghép thêm âm x và dấu thanh hỏi. - HS đọc đồng thanh. + Cấu tạo: có âm x ghép với vần eng + Vị trí: âm x đứng trước, vần eng đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm e. - HS đọc cá nhân- nhóm- cả lớp. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS đọc trơn. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - Gồm âm iê đứng trước âm ng đứng sau. - HS đọc cá nhân- nhóm - lớp. - HS ghép vần iêng. - HS đọc đồng thanh. - Ghép thêm âm ch. - HS đọc đồng thanh. + Cấu tạo: có âm ch ghép với vần iêng. + Vị trí: âm ch đứng trước, vần iêng đứng sau. - HS đọc cá nhân- nhóm- cả lớp. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS đọc trơn. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS trả lời + Giống: cùng kết thúc bằng âm ng. + Khác: eng bắt đầu bằng e. - HS quan sát. - HS viết trên không. - HS viết bảng. eng iờng lưỡi xẻng trống chiờng - HS đọc cá nhân - cả lớp. cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - HS tìm và lên tô màu. - HS phân tích. - Vần eng, iêng. Tiết 2 3. Luyện tập; a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc toàn bài ở tiết 1. - GV chỉnh sửa cho HS. b. Đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa nêu nhận xét. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu, cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa học trong câu ứng dụng. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo tiếng vừa tìm. - Cho HS đọc lại. c. Luyện nói: - GV nêu tên chủ đề bài luyện nói, ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. ?Trong tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? ? Hãy chỉ đâu là giếng ? ? Nơi em ở có hồ , giếng không ? ?Ao, hồ, giếng đem lại cho con người những ích lợi gì? ? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng như thế nào để có nguồn nước sạch sẽ , hợp vệ sinh? - Gọi một số cặp lên nói trước lớp. - GV nhận xét khen nhóm thảo luận tốt. d. Luyện viết: - Yêu cầu HS luyện viết trong vở tập viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS. IV. Củng cố: - Các em vừa học vần gì? - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài SGK, chuẩn bị bài sau. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS quan sát nhận xét. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS tìm và lên tô vần. - HS nêu. - HS đọc tên chủ đề luyện nói. Ao, hồ giếng - HS thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS luyện viết vở tập viết. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ==================================================== Cho HS hát chuyển tiết. Tiết 5: Đạo đức đi học đều và đúng giờ (Tiết1) A. Mục tiêu: - HS nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ . - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ . - HS thực hiện hàng ngày việc đi học đều và đúng giờ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. - HS: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn địn tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Chúng ta phải làm gì khi chào cờ? - GV nhận xét đánh giá. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài "Tới lớp tới trường", giáo viên nhấn mạnh tên bài học. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV giới thiệu tranh Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp, Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa thì chậm chạp. ? Chúng ta đoán xem điều gì xảy ra giữa hai bạn nhé? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày. ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? ? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? * Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Còn Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. Nên Rùa thật đáng khen. 3. Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống. - GV phân vai 2 HS ngồi gần nhau thành 1 nhóm, đóng vai hai nhân vật theo tình huống. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - GV quan sát và hướng dẫn thêm. - Gọi HS đóng vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 3: Liên hệ. ? HS lớp mình bạn nào luôn đi học đúng giờ? ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? - GV nhận xét, tuyên dương. * KL: Đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. - Cho học sinh đọc truyền khẩu nội dung phần đóng khung trong SGK IV. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Nhắc HS thực hiện việc đi học đúng giờ. Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS hát bài “ Tới lớp, tới trường” - HS quan sát tranh nội dung bài 1. - Học sinh thảo luận tranh nhóm đôi. - Chỉ vào tranh và trình bày: Đến giờ học bác Gấu đánh trống vào lớp Rùa đã ngồi vào lớp còn Thỏ vẫn la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa, chưa vào lớp học. - Vì Thỏ la cà nên đi học muộn. Còn Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. - Rùa đáng khen, vì đi học đúng giờ. - HS thảo luận nội dung tranh và đóng vai theo tình huống " trước giờ đi học" - HS lên đóng vai trước lớp. - Dưới lớp quan sát và nhận xét. - HS trả lời. - HS: Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước, không thức khuya, để đồng hồ báo thức, nhờ bố mẹ gọi dạy sớm để đi học đúng giờ. - HS đọc truyền khẩu nội dung phần đóng khung trong SGK. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *************************************************************** Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn: 19/11/2011. Ngày giảng: 22/11/2011 Tiết 1: Toán phép trừ trong phạm vi 8 A. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm phép trừ trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . - Giáo dục HS yêu thích học môn toán. B. Đồ dùng dạy học: - GV: ngôi sao dán vào tờ bìa như hình vẽ SGK, phiếu BT, bảng phụ, - HS: Bảng con, VBT, que tính, C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8: * Thành lập công thức 8-1=7 và 8-7=1: - GV nêu bài toán: Tất cả có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Hỏi còn lại mấy n ... hân - cả lớp. Chim cút sứt răng Sút bóng nứt nẻ - HS tìm và lên tô màu. - HS phân tích. - Vần ut, ưt. Tiết 2 3. Luyện tập; a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc toàn bài ở tiết 1. - GV chỉnh sửa cho HS. b. Đọc bài ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét tranh minh hoạ. - GV ghi đoạn thơ dụng lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu, cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa học trong câu ứng dụng. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo tiếng vừa tìm. - Cho HS đọc lại. c. Luyện nói: - GV nêu tên chủ đề bài luyện nói, ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. ? Bức tranh vẽ gì? ? Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em ? ? Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào ? ? Nhà em có mấy anh chị em ? ? Giới thiệu tên người em út trong nhà em? ? Đàn vịt con trong tranh có đi cùng nhau không ? ? Đi sau cùng còn gọi là gì ? - Gọi một số cặp lên nói trước lớp. - GV nhận xét khen nhóm thảo luận tốt. d. Luyện viết: - Yêu cầu HS luyện viết trong vở tập viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS. IV. Củng cố: - Các em vừa học vần gì? - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài SGK, chuẩn bị bài sau. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS quan sát nhận xét. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS đọc cá nhân. - HS tìm và lên tô vần. - HS nêu. - HS đọc tên chủ đề luyện nói. Ngón út, em út, sau rốt. - HS thảo luận. - HS trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS luyện viết vở tập viết. - Vần ut, ưt. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================== Cho HS hát chuyển tiết. Tiết 3: Mĩ thuật GV chuyên soạn giảng. ========================================== Tiết 4: toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; thực hiện được cộng, trừ. - So sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác. - Giáo dục cho HS yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu BT, bảng phụ. - HS: Bảng con, VBT, que tính. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: - HS hát. 4 + 4 = 5 + 2 9 - 7 = 10 - 2 = Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu: Tính. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. a. + 4 - 9 + 5 - 8 + 2 - 10 6 2 3 7 7 8 10 7 8 1 9 2 b. 8- 5- 2= 1 10 - 9 + 7= 8 9-5 + 4= 8 10 + 0-5= 5 4 + 4 - 6= 2 2 + 6 + 1= 9 6 - 3 + 2= 5 7- 4 + 4= 7 Bài 2: GV nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào phiếu. - Gọi 3 HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 8 = ..3..+ 5 9 = 10 - ..1.. 7 = ..0.. + 7 10 = 4 +..6.. 6 =..1.. + 5 2 = 2 - ..0.. Bài 3: GV nêu yêu cầu BT. ? Muốn biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất ta phải làm thế nào? ? Trong các số 6, 8, 4, 2, 10: a. Số nào lớn nhất? b. Số nào bé nhất? - HS nhắc lại. - HS: Phải so sánh các số. Số 10 lớn nhất. Số 2 bé nhất. Bài 4: GV nêu yêu cầu BT. - Viết phép tính thích hợp. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. ? Bài toán cho ta biết gì? ? Bài toán hỏi ta điều gì? ? Muốn biết có tất cả mấy con cá ta làm phép tính gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài Tóm tắt: Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả: con cá? - 2 - 3 HS đọc bài toán. - HS: Có 5 con cá, thêm 2 con cá. - HS: Có tất cả mấy con cá? - HS nêu. 5 + 2 = 7 Bài 5: ( HS khá ) Cho HS đọc đề bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi. ? Trong hình bên: có bao nhiêu hình tam giác? - GV nhận xét. IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài tiết sau. - HS: Trong hình bên có 8 hình tam giác. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn: 13/12/2011. Ngày giảng: 16/12/2011. Tiết 1: Toán. Kiểm tra học kì I (Phòng ra đề) ====================================== Tiết 2+3: Tiếng việt. thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút a. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS kiến thức đã học trong tiết học vần. - HS viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọtxay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,Viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo VTV1 Tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập một. - Rèn cho HS tư thế ngồi, để vở, cầm bút khi viết bài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bài viết mẫu. HS: Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài tập viết. 2. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết từng tiếng trên bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc và viết từng tiếng vào bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng lớp. - HS hát. - HS nghe. - HS đọc và luyện viết từng tiếng vào bảng con thanh kiếm õu yếm ao chuụm bỏnh ngọt bói cỏt thật thà xay bột nột chữ kết bạn ngớt mưa * Củng cố: - GV nhắc lại nội dung tiết 1 Tiết 2 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở . - Yêu cầu HS viết bài trong VTV. - GV theo dõi, chỉnh sửa tư thế viết cho HS. - HS tập viết trong VTV. 4. Chấm bài: - GV thu bài và chấm. - GV trả bài, nhận xét bài đã chấm. - HS nghe. IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung. Nhận xét giờ học. V. Dặn dò. - Nhắc HS chuẩn bị bài cho tiết sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ===================================== Cho HS hát chuyển tiết. Tiết 4: Tự nhiên xã hội. bài 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp A. Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Có ý giữ gìn lớp học sạch đẹp, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động của lớp. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Tiết trước học bài gì? - Nêu những hoạt động ở lớp học ? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát. Hướng dẫn HS quan sát tranh 36, 37 SGK và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh nói về từng hoạt động ở nội dung mỗi tranh ? Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì, bạn sử dụng dụng cụ gì? ? Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làm gì, bạn sử dụng dụng cụ gì? ? Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? ? Lớp em đã được trang trí lớp học giống như tranh vẽ 37 chưa? ? Em có vứt rác bừa bãi trong lớp học không? ? Em nên làm gì để giữ gìn lớp học sạch và đep? + Các bạn đang trực nhật lớp học, bạn sử dụng chổi, hót rác và khăn lau bàn. + Các bạn đang trang trí lớp học. - HS liên hệ, trả lời. * Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp, tham gia vào các hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp hơn. - HS nghe. 3. Hoạt động 2: Thảo luận, thực hành - Chia lớp thành 3 nhóm - GV phát cho mỗi tổ 1 dụng cụ lao động và cho các nhóm thảo luận. - Học sinh thảo luận theo nhóm. ? Dụng cụ này dùng để làm gì? ? Cách sử dụng từng loại dụng cụ? - Gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và vệ sinh cơ thể. - HS nghe. IV. Củng cố: - GVchốt nội dung bài, nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................ =========================================== Tiết 5: Hoạt động cuối tuần. Hoạt động cuối tuần 17. I. Mục đích - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 17. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. II Nội dung * GV nhận xét chung: 1 .ưu điểm : a/ Đạo đức - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi. b/ Học tập - Đa số các em đã có ý thức trong học tập, hăng hái phát biểu, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tuyên dương: Xuyến, Chi, Nông Yến Nhi, Đức Giang. c/ Các hoạt động khác - Các em đều có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, lớp, trường tương đối sạch sẽ. - Thể dục thực hiện tốt, tập đúng động tác. - Tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa. 2. Nhược điểm - Một số em chưa ngoan, còn hay trêu chọc bạn. - Trong giờ học hay nói chuyện riêng, về nhà không học bài, làm bài tập: Điêu Yến Nhi,Trực (không học bài, đọc yếu), Trường Giang ( hay trêu bạn) 3. HS bổ xung. 4. Vui văn nghệ. III. Phương hướng tuần sau. - Duy trì các nề nếp của lớp. - Nâng cao chất lượng học. - Tham gia các hoạt động nhân đạo, sưu tầm tranh ảnh về chú bộ đội. *************************************************************** * Nhận xét của BGH nhà trường.
Tài liệu đính kèm: