TIẾNG VIỆT (T131,132)
eng - iêng
I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS đọc viết được: eng - iêng, lưỡi xẻng, cái chiêng.Đọc, viết tốt các từ ứng dụng: cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng.Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.Phát triển lời nói theo chủ đề: ao, hồ, giếng.
+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng từ ngữ.
+ GDHS ham thích môn Tiếng Việt.Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết.
* Hỗ trợ hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng.
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ
2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : - HS đọc, viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần eng - iêng
b. Dạy vần – eng
Nhận diện vần eng
-So sánh : ong với eng
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần eng.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần eng đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu.
-Muốn có tiếng xẻng ta thêm âmgì và dấu thanh gì ?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng xẻng?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “lưỡi xẻng”và hỏi:Tranh vẽ cái gì?
-GV rút từ lưỡi xẻng
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần iêng tuơng tự.
-So sánh : iêng với eng
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
TUẦN 14 : Từ ngày 01/12 - > 05/12/2008 Thứ hai ngày 01 tháng 12 năm 2008. HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần. TIẾNG VIỆT (T131,132) eng - iêng I- MỤC TIÊU : + Giúp HS đọc viết được: eng - iêng, lưỡi xẻng, cái chiêng.Đọc, viết tốt các từ ứng dụng: cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng.Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.Phát triển lời nói theo chủ đề: ao, hồ, giếng. + HS đọc đúng, nghe và viết đúng từ ngữ. + GDHS ham thích môn Tiếng Việt.Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết. * Hỗ trợ hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng. II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ 2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, bảng con. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - HS đọc, viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. - GV nhận xét- ghi điểm. 3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần eng - iêâng b. Dạy vần – eng Nhận diện vần eng -So sánh : ong với eng -Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần eng. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần eng đánh vần như thế nào? -GV chỉnh sửa phát âm mẫu. -Muốn có tiếng xẻng ta thêm âmgì và dấu thanh gì ? Em hãy phân tích,đánh vần tiếng xẻng? -GV chỉnh sửa lỗi cho HS. -GVđưa bức tranh “lưỡi xẻng”và hỏi:Tranh vẽ cái gì? -GV rút từ lưỡi xẻng -GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Dạy vần iêâng tuơng tự. -So sánh : iêng với eng +Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết -GV nhận xét chữa lỗi. +Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục. -Tìm tiếng có vần mới học? -Đọc mẫu 1 lần - GV chỉnh sửa + Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. Tiết 2. c. Luyện tập: + Luyện đọc -Đọc lại các vần ở tiết 1 - GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi : ? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh? ? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? - GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc. - GV đọc mẫu + Luyện viết: - Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ? - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết - GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS -Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở. - GV chấm một số bài – Nhận xét. + Luyện nói theo chủ đề: “ao, hồ, giếng.” - GV treo tranh hỏi: -H.Bức tranh vẽ những gì? -H.Chỉ xem đâu là ao,đâu là giếng? -H.Ao thường để làm gì?giếng để làm gì? -H. Nơi em ở có ao,hồ,giếng không? -GV nhận xét tuyên dương 3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: Thi ghép từ mới. -Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài 47. -GV nhận xét tuyên dương tiết học. - Trâm,Nhi,Thanh,Vỹ, đọc,viết.Lớp nhận xét. -Vần ong được tạo nên từ e và ng -HS so sánh -HS phát âm. -HS trả lời. -HS đánh vần (cn-nhóm-lớp) -HS trả lời. -HS phân tích -HS đánh vần (cn-nhóm-lớp) - HS trả lời. -HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “lưỡi xẻng” -Thực hiện như quy trình trên -HS quan sát viết lên không. -Viết vào bảng con -2-3 HS đọc -HS tìm. -Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT) - HS thi theo nhóm. -Đọc CN+ĐT - HS quan sát - Trả lời - HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp) - HS lắng nghe - HS đọc câu ứng dụng - Nét nối - HS viết vào vở tập viết in. - HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng -HS nêu tên chủ đề -HS quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ - HS luyện nói (Nhóm – trước lớp) TOÁN (T53) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I- MỤC TIÊU : + Tiếp tục củng cố phép trừ. Thành lập bảng trừ trong PV8 + Thực hành tính trừ đúng trong PV8 + GDHS yêu thích môn toán,cẩn thận khi làm bài. * Rèn đặt tính đúng,hiểu và nói: bớt,lấy đi,còn lại, II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : 8 hình tam giác, 8 hình tròn, 8 hình tròn bằng bìa. 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : HS làm bài tập 1 VBT.Lớp làm bảng con. -GV nhận xét ghi điểm. 2- Bài mới : a-Giới thiệu bài: Phép trừ trong PV8. Hoạt động 1: Thành lập bảng trừ trong PV8: -Bước 1: Thành lập công thức: - Mẫu vật hình tam giác: H.Tất cả có mấy tam giác? H.Bớt đi mấy hình tam giác? H.Còn mấy hình tam giác? -GV hình thành công thức: 8 – 1 = 7 - Thành lập công thức tiếp theo tương tự. -Bước 2: HD HS ghi nhớ bảng trừ trong PV8. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành: Bài 1: Tính : * Rèn cách đặt tính và tính. - Cho HS làm bảng con - Nhận xét- sửa sai * HS đọc lại bài. Bài 2: Tính - Cho HS làm làm miệng - Nhận xét- sửa sai Bài 3: Tính: * Hỗ trợ phiếu bài tập - Cho HS làm vào phiếu bài tập - Nhận xét- sửa sai Bài 4:Viết phép tính thích hợp:* Hỗ trợ bộ lắp ghép. -Hình thành phép tính và ghép phép tính. - Nhận xét sửa sai 3- Củng cố dặn dò: HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8. Về nhà đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 8.Làm bài tập VBT. -GV nhận xét tiết học. -HS Thắng,Yến lên bảng làm. Lớp nhận xét. -HS quan sát và trả lời câu hỏi -Có 8 hình tam giác -Bới đi 1 tam giác -Còn 7 tam giác. -HS nhắc: 8 bớt 1 còn 7. -HS đọc: 8 – 1 = 7 -HS đọc thuộc công thức. -HS nêu yêu cầu bài – làm vào bảng con -Lớp đọc -HS nêu yêu cầu bài, làm miệng nối tiếp -HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vào phiếu bài tập -HS nêu yêu cầu bài, nêu bài toán -HS ghép phép tính theo nhóm. ĐẠO ĐỨC(T14) ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ(T1) I- MỤC TIÊU : + HS biết được việc đi học đều và đúng giờ. Là giúp cho các em biết quyền được học tập của mình + Có thói quen đi học đều và đúng giờ. + Biết được việc đi học đều và đúng giờ là một thói quen. II- CHUẨN BỊ :GV và HS: bài hát, sách đạo đức, điều 28 công ước quốc tế III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : 2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài trước. -GV nhận xét đánh giá. 2- Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu tranh” Thỏ và Rùa” Hỏi: Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại đi học muộn? Hỏi: Vì sao Rùa chậm chạp mà lại đi học đúng giờ? Đại diện nhóm trình bày: Lớp nhận xét Hỏi: Bạn nào đáng khen? +KL:Chúng ta cần học tập bạn Rùa. Hoạt động 2: đóng vai: Trước giờ đi học - 2 HS một nhóm đóng vai - Từng nh óm biểu diễn -Lớp nhận xét * Hoạt động cả lớp: - Từng HS kể các hoạt động cần làm trước giờ lên lớp để đi học đúng giờ - HS cá nhân phát biểu - Lớp nhận xét +KL: Muốn học giỏi thì thường xuyên đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 3:Củng cố, luyện tập: HS trả lời câu hỏi: - Muốn đi học đúng giờ bạn phải làm gì? +KL: Học hát: Đi học- Tới lớp, tới trường * Củng cố dặn dò:Muốn học giỏi thì thường xuyên đi học đều và đúng giờ.Không bỏ học, trốn học, la cà dọc đường Nhận xét: Tuyên dương những HS đi học đúng giờ -Tín,Đô trả lời -HS thảo luận nhóm 2 Nhóm trình bày Các bạn khác bổ sung Rùa thật đáng khen - HS đóng vai - Phân công: Mẹ, con -Không thức qúa khuya - Nhờ mẹ gọi dậy -Để chuông đồng hồ - HS hát cả lớp Thứ ba ngày 02 tháng 12 năm 2008. TIẾNG VIỆT (133,134) uông, ương I- MỤC TIÊU : + Giúp HS đọc viết được vần uông ương.Đọc được các từ, tiếng, câu ứng dụng: chuông, quả chuông, đường, con đường, rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.Đọc được câu ứng dụng :Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. + Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng. + Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập. * Hỗ trợ hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái, vở tập viết in III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - HS đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. - GV nhận xét- ghi điểm. 3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần uông - ương b. Dạy vần – uông Nhận diện vần uông -So sánh : eng với uông -Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần uông. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uông đánh vần như thế nào? -GV chỉnh sửa phát âm mẫu. -Muốn có tiếng chuôûng ta thêm âmgì? Em hãy phân tích,đánh vần tiếng chuông? -GV chỉnh sửa lỗi cho HS. -GVđưa bức tranh “quả chuông”và hỏi:Tranh vẽ cái gì? -GV rút từ quả chuông -GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Dạy vần ương tuơng tự. -So sánh : ương với uông +Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết -GV nhận xét chữa lỗi. +Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục. -Tìm tiếng có vần mới học? -Đọc mẫu 1 lần - GV chỉnh sửa Tiết 2. c. Luyện tập: + Luyện đọc -Đọc lại các vần ở tiết 1 - GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi : ? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh? ? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? - GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc. - GV đọc mẫu + Luyện ... ớt đi mấy hình tam giác? H.Còn mấy hình tam giác? -GV hình thành công thức: 9 – 2 = 7 -Tương tự HDHS quan sát nhận xét rút các phép tính còn lại. -Bước 2: HD HS ghi nhớ bảng trừ trong PV9. Hoạt động 2: Luyện tập,thực hành Bài 1: Tính : * HT cách đặt tính. - Cho HS làm bảng con - Nhận xét- sửa sai * Cho HS đọc lại bài Bài 2: Tính: - Cho HS làm miệng - Nhận xét- sửa sai Bài 3: Tính:* HT phiếu bài tập. - Cho HS làm vào vở - Nhận xét- sửa sai Bài 4: -Viết phép tính thích hợp. Quan sát tranh, mô tả tranh: -Yêu cầu HS ghép phép tính thích hợp 4-Củng cố dặn dò: HS đọc lại bảng trừ,về làm bài tập VBT. -GV nhận xét tiết học - HS Ngọc,Vỹ lên bảng -HS quan sát và trả lời câu hỏi -HS trả lời. -HS nhắc: 9 bớt 2 còn 7. -HS đọc -HS đọc thuộc công thức. -HS nêu yêu cầu bài làm vào bảng con: - HS nêu yêu cầu bài làm miệng nối tiếp. HS nêu yêu cầu bài làm vào vở HS nêu yêu cầu của BT -HS đặt đề toán và ghép phép tính thích hợp theo nhóm. Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2008. TIẾNG VIỆT (T139,140) ÔN TẬP I- MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm chắc các vần đã học.Đọc được vần ứng dụng : ng, nh.Đọc được từ ứng dụng : bình minh, nhà rông, nắng chang chang.Nghe và kể lại theo tranh truyện kể “Quạ và Công” - HS nắm chắc các âm đã học. - GDHS có tình cảm với bạn bè. * HT hiểu nghĩa từ ứng dụng. II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Bảng ôn .Tranh minh họa. 2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, vở tập viết in. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - HS đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. - GV nhận xét- ghi điểm. 3- Bài mới :1/ Giới thiệu bài: -Cho HS nêu lại các vần đã học trong tuần. -Ghi ra bảng phụ. 2/ Ôn tập: a- Các vần vừa học: -GV đọc các âm. b- Ghép chữ thành vần: -Hướng dẫn ghép âm ở cột dọc và ở hàng ngang -GV ghi -Nhấn mạnh 1 vài âm không ghép được với ng, nh c- Đọc từ ứng dụng: d- Tập viết: Tiết 2 + Đọc bài ở tiết 1 3/ Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài ở tiết 1 -Đọc thơ ứng dụng: quan sát tranh, luyện đọc: *HT hiểu nghĩa đoạn thơ ứng dụng -Tìm trong câu vừa đọc tiếng có âm kết thúc là ng, nh. b- Viết: - HDHS tư thế ngồi, - Hướng dẫn viết vào vở – Theo dõi,chấm. c- Kể chuyện: * HT kể tự nhiên. -GV kể lần 1 -Kể lần 2 theo tranh. -Chia 4 tổ đại diện lên kể lại nội dung qua 4 bức tranh. -Các tổ nhận xét sau khi tổ khác kể xong truyện. -1 em giỏi kể lại cả câu chuyện. 3- Củng cố : - Đọc bài trong SGK. - Tìm tiếng có vần vừa ôn. 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài ôn, xem trước bài sau . -GV nhận xét tiết học - Thắng,Đô,Nhi,Trâm,.. -HS đọc tên các vần có kết thúc ng, nh đứng sau -HS lên chỉ chữ, vừa chỉ, vừa đọc -HS ghép -HS đọc CN+ĐT (nhìn bảng ôn) -Đọc CN+ĐT. Đánh vần tiếng, đọc trơn từ -Viết bảng con. Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh Đọc CN+ĐT. -HS tìm -Viết vào vở tập viết: -HS đọc tên câu chuyện. - Tập kể theo gợi ý của giáo viên - HS kể trong nhóm,trước lớp. THỦ CÔNG (T14) GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I- MỤC TIÊU : - HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Rèn HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Rèn tính thẩm mĩ II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu gấp các nếp song song. 2- Học sinh : Giấy màu III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ :2’ 2- Bài mới : Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (5’) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu cách gấp (10’) Hoạt động 3: Thực hành (13’) Hoạt động 4 Nhận xét, đánh giá. (5’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . + Giới thiệu bài: -HD HS quan sát và nhận xét: - Cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều -Qua hình mẫuGV định hướng chú ý của Hs vào các nếp gấp để rút ra nhận xét -GV hướng dẫn mẫu cách gấp: * Gấp nếp thứ 1: Lật mặt sau gấp theo mép giấy vào 1ô theo đường chấm dứt, dùng ngón tay miết mạnh * Gấp nếp thứ 2:Lật mặt sau giấy màu lên trên gấp nếp thứ 2 sao cho trùng khít với mép thứ 1 rồi miết mạnh nếp gấp -GV yêu cầu HS thực hành gấp -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS - Đánh giá kĩ năng gấp và sản phẩm của HS Giáy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học tiết sau * Nhận xét giờ học - HS theo dõi và nhận xét -HS theo dõi làm vào giấy nháp - HS thực hành. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (T14) SINH HOẠT TUẦN 14 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết tuần 14 , lên kế hoạch tuần 15.HS biết được ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông. Biết nơi có tín hiệu đèn giao thông - Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông.Xác định vị trí của đèn tín hiệu đèn giao thông ở những chỗ giao nhau gần ngã ba, ngã tư - Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn. II- NỘI DUNG 1.Nhận xét hoạt động tuần 14 a.Ưu điểm : HS đi học chuyên cần , đúng giờ Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng . Thực hiện nghiêm túc tập thể dục giữa giờ, tập đúng đều, đẹp các động tác . Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. b.Nhược điểm : Còn 1 số em chưa chú ý nghe giảng trong giờ học Một số em còn quên đồ dùng học tập . 2.Phương hướng tuần 15: - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12 - Đi học chuyên cần , đúng giờ,vệ sinh sạch sẽ. Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì 1 Duy trì tốt những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của tuần 14 . HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3:TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG * CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ở đường phố, khi đi bộ phải đi ở đâu? 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông * Đàm thoại: - Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu ? - Đèn tín hiệu có mấy màu? ( 3 màu ) - Thứ tự các màu như thế nào? (Đỏ – xanh – vàng) * Cho HS quan sát các loại đèn để cho HS phân biệt. - Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe? - Loại đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ cho ta biết gì? + Đỏ – hình người -> đứng lại + Xanh – hình người đi -> Được đi qua đường - Tín hiệu đèn điều khiển người đi bộ có mấy màu? + 2 màu : Xanh, đỏ *Kết luận: Ta thường thấy đèn tín hiệu giao thông người đi bộ Hoạt động 2: Quan sát ảnh chụp - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh có màu gì?(Màu đỏ ) - Các loại xe lúc đó dừng hay đi? ( Dừng ) - Tín hiệu đèn dành cho người đi bộ lúc đó màu gì? (Xanh) - Người đi bộ lúc đó dừng hay đi? (Đi qua đường ) * Thảo luận: - Đèn tín hiệu giao thông để làm gì? - Khi gặp tín hiệu đèn đỏ -> Phải làm gì? (Dừng lại) - Khi gặp tín hiệu đèn xanh -> Phải làm gì? (Được đi) - Khi gặp tín hiệu đèn vàng -> Phải làm gì? (Đi chậm – dừng lại) * Kết luận : Tín hiệu đèn là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi bộ trên đường. Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ” + Cách tiến hành: HS trả lời các câu hỏi: - Khi gặp tín hiệu đèn đỏ -> Phải làm gì? (Dừng lại) - Đi theo tín hiệu đèn để làm gì? (Đảm bảo ATGT) - Điều gì có thể xảy ra khi không tuân theo tín hiệu đèn giao thông? * GV phổ biến trò chơi: * HS chơi – GV theo dõi và hô 3. Củng cố:- Nhắc lại tên bài – hệ thống bài ? 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học + Chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe HS trả lời: - HS trao đổi trả lời - HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời: - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV nêu ra. - HS nhắc lại HS trả lời: - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV MĨ THUẬT (T.14) VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết vẻ đẹp của trang trí hình vuông - Biết cách vẽ màu theo ý thích - Giúp HS yêu thích hội họa II- CHUẨN BỊ :Tranh vẽ mẫu, khăn mùi soa, viên gạch. II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1 - Bài cũ : Nhận xét bài : vẽ con cá. Tuyên dương 2 - Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài vẽ: Gv cho HS xem khăn mùi soa, viên gạch vuông. - Các đồ vật này có hình dạng gì ? - Các họa tiết được trang trí nhơ thế nào ? - Hỏi : Đồ vật nào đẹp hơn ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ : - Giới thiệu tranh vẽ. - H : Kể các màu sắc trong hình vẽ. - Kể các họa tiết trong hình. Giảng : Các họa tiết giống nhau thì tô một màu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - GV cho HS thực hành vẽ và tô màu. - GV theo dõi, sửa sai - GV chấm , nhận xét 3- Củng cố : - Cho HS nêu lại bài học. - Nhận xét giờ học. 4-Dặn dò : Tập vẽ trang trí hình vuông khác. - Chuẩn bị màu, vở vẽ cho tiết sau vẽ cây. Quan sát nhận xét - Hình vuông - Trang trí rất đẹp - Mỗi đồ vật đều có nét đẹp riêng. - Hoa, lá. - Hoa : Màu đỏ. Tím, vàng. - Lá : Màu xanh - Nền khác màu với hoa lá. -HS thực hành vẽ và tô màu vào các hoạ tiết trong vở vẽ. HS nêu lại
Tài liệu đính kèm: