Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Tiết 1+2: Học vần

BÀI : OM - AM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.

 -Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn: 30/11/2008. 
Ngày dạy: 01/12/2008. 
Tiết 1+2: Học vần
BÀI : OM - AM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, làng.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am để đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.
	-Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
30'
5'
30'
5'
1'
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần om.
Lớp cài vần om.
GV nhận xét 
So sánh vần on với om.
HD đánh vần vần om.
Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào?
Cài tiếng xóm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm.
Gọi phân tích tiếng xóm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần am (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : om, làng xóm, am, rừng tràm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Chòm râu, đom đóm,quả trám, trái cam.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chòm râu, đom đóm,quả trám, trái cam.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa?
Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn.
Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai tạo ra tình huống nói lời cảm ơn.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o.
Khác nhau: om kết thúc bằng m.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – om – xom – sắc – xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Chòm, đom đóm, trám, cam.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần om, am
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Hai chị em.
Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị.
Vì chị cho quả bóng bay.
Học sinh tự nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi.
Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin cảm ơn bạn”.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 3: Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi đã học.
 	-Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. 
-So sánh số trong PV 9. Nhận dạng hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1'
30'
5'
1'
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2
 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này.
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3.
Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Bài 5: GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gồm mấy hình vuông?
GV treo tranh và cho học sinh quan sát.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 9”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp.
Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa.
Học sinh khác nhận xét. 
Học sinh nêu đề toán và giải : 
8 – 2 = 6 (quả)
Học sinh nêu có 5 hình vuông, gồm 4 hình nhỏ bên trong và 1 hình lớn bao ngoài.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9.
Tiết 4: Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5'
1'
10'
10'
10'
5'
1'
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4.
GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
- Giúp các em cĩ thĩi quen tĩt
Hoạt động 2:
Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)
GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
Đi học đều có lợi gì?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Học sinh nêu.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.
Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Cho học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn: 01/12/2008. 
Ngày dạy : 02/12/2008 
Tiết 1 + 2: Môn : Học vần
BÀI : ĂM - ÂM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm.
 	-Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.
-Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ lu ... àm tính trừ, lấy mười trừ một bằng chín.
10 – 1 = 9.
Vài học sinh đọc lại 10 – 1 = 9.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
10 – 9 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 10 – 1 = 9
 10 – 9 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
10 – 1 = 9 , 10 – 9 = 1
10 – 2 = 8 , 10 – 8 = 2
10 – 3 = 7 , 10 – 7 = 3
10 – 4 = 6 , 10 – 6 = 4 , 10 – 5 = 5
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giả:
 10 – 6 = 4 (quả)
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Môn : Thủ công
BÀI : GẤP CÁI QUẠT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp quạt giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
5'
1'
8'
10'
15'
2'
1'
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy (H1).
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nữa quạt nghiêng về 2 phía, ta có (H2)
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
Học sinh thực hành:
Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.
Học sinh thực hành gấp và dán cái quạt giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.
Ngày soạn: 04/12/2008. 
Ngày dạy : 05/12/2008 
Tiết 1: Tập viết
BÀI : CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
10'
20'
2'
1'
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Tiết 2: Môn : Tập viết
BÀI: NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
12'
20'
3'
1'
1.KTBC: 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
 Tiết 3: Môn : Hát
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON - SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 2 bài hát.
	-Biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca.
-Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Tập đọc những câu tơ 4 chữ theo tiết tấu bài: Sắp đến tết rồi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách 
-GV nắm vững cách thể hiện các bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
17'
17'
3'
1'
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát: Đàn gà con.
Tập hát thuộc lời ca.
Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu.
Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm.
Tập hát đối đáp.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
Vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS biểu diễn bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của 
Trông kìa đàn gà con lông vàng.
 x x x x x x x
học sinh Hát kết hợp vận động.
Học sinh hát và biểu diễn. 
Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng.
Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon.
Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton.
Hát xoay vòng đối đáp.
Học sinh hát theo nhóm.
Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh biểu diễn trước lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ.
Lớp hát đồng thanh.
sinh hoạt lớp
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 15 phổ biến các hoạt động tuần 16
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau .
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới .
-GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 15..doc