Học vần
bài 60: om-am (2tiết)
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo vần om, am.
- Đọc đợc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC: (5’)
- Đọc và viết binh minh, nhà rông
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Học vần.
om:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần om và hỏi.
- Vần om do mấy âm tạo nên?
- Hãy phân tích vần om?
Tuần 15: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010. Học vần bài 60: om-am (2tiết) A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo vần om, am. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: (5’) - Đọc và viết binh minh, nhà rông - Môi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Học vần. - HS đọc theo giáo viên om, am. om: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần om và hỏi. - Vần om do mấy âm tạo nên? - Vần om do âm o và vần m tạo nên. - Hãy phân tích vần om? - Vần om do âm o dứng trước và âm m đứng sau. b) Đánh vần. - Vần om đánh vần như thế nào? O - mờ - om - GV theo dõi chỉnh sửa. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần om? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - GV ghi bảng: xóm. - HS đọc lại. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - Tiếng xóm có âm x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên o. - Tiếng xóm đánh vần như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu đọc: làng xóm am: (Quy trình tương tự) ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa om và am. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS nêu cá nhân c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ. Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. (30’) + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - HS đọc: om, xóm, làng xóm, am tràm, rừng tràm. - Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng - Quan sát tranh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV HD và đọc mẫu. - Một vài em đọc lại. b) Luyện viết. - Cho hs viết bài trong vở tập viết. - HS tập viết theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. Nói lời cảm ơn. - Tranh vẽ những gì? - HS trả lời - Hãy đọc chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói. - Một vài HS đọc. - Luyện nói theo câu hỏi của GV 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức. - Các bảng cộng và trừ đã học. - Đặt đề toán theo tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng giấy màu, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 9 - 0 = 9 - 6 = 9 - 3 = 9 - 4 = - 2 học sinh lên bảng tính. 9 - 0 = 9 9 - 6 = 3 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5 - Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. - 3 học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK. Bài 1: Tính. - Cho học sinh nêu yêu cầu BT. - Tính nhẩm. - HS làm bài vào vở. Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS đổi vở KT chéo. 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 9 - 8 = 1 Bài 2: Số? - GV cho HS nêu yêu cầu của BT. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 4 + 5 = 9 9 - 3 = 6 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn - HS lên bảng làm 5 + 4 = 9 6 <5 + 3 9 - 2 5 + 1 - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh. - Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà? 6 + 3 = 9. - Cho HS đặt đề toán và viết phép tính. - Có 6 còn gà ở ngoài lồng và 3 con trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà? 6 + 3 = 9 - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: - GV hướng dẫn - HS làm bài - GV nhận xét chỉnh xửa. III. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét chung giờ học. * Học thuộc các bảng tính đã học. Chiều: Học vần Luyện đọc bài 60 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: om, làng xóm, am, rừng tràm. - Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần om, am. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài: ôn tập. - Viết: 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: om, am. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: chòm râu, đom đóm, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần om, am. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập thực hành I. Mục tiêu: - Củng cố các bảng cộng và trừ đã học. - Đặt đề toán theo tranh. - Say mê học toán B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. - 3 học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK. Bài 1: Tính. - Cho học sinh nêu yêu cầu BT. - Tính nhẩm. - HS làm bài vào vở. Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Bài 2: Số? - GV cho HS nêu yêu cầu của BT. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn - HS lên bảng làm - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh. - Cho HS đặt đề toán và viết phép tính. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: - GV hướng dẫn - HS làm bài - GV nhận xét chỉnh xửa. III. Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét chung giờ học. * Học thuộc các bảng tính đã học. Đạo đức đI học đều và đúng giờ I- Mục tiêu: - Biết được lợi ớch đi học đều và đỳng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều đỳng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đỳng giờ. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phúng to theo nội dung bài. HS: VBT Đạo đức III-Cỏc hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trẻ em chỳng ta cú quyền gỡ? - GV nhận xột, ghi điểm. 3. Bài mới: (27'). a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng. HĐ 1:Sắm vai theo tỡnh huống. - GV đọc cho HS nghe tỡnh huống trong tranh - GV theo dừi học sinh đúng vai, nhận xột - Gọi cỏc nhúm đúng vai trước lớp. - GV nhận xột, tuyờn dương. ? Đi học đều và đỳng giờ cú ớch lợi gỡ? => Kết luận: SGV HĐ2: Học sinh thảo luận nhúm. - GV nờu yờu cầu bài tập 5 - Yờu cầu học sinh thảo luận. ? Thảo luận nội dung tranh? - Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời. => Kết luận: HĐ 3:Lớp thảo luận. ? Đi học đều cú ớch lợi gỡ? ? Cần phải làm gỡ để đi học đều và đỳng giờ? - Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời. => Kết luận: SGV 4. Củng cố, dặn dũ: (3'). - GV nhấn mạnh nội dung bài - GV nhận xột giờ học. - Học sinh hỏt. - Trả lời cõu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Học sinh sắm vai theo tỡnh huống bài tập. - Cỏc nhúm phõn vai, đúng vai theo tranh. - Lớp nhận xột. => Đi học đều và đỳng giờ giỳp em nghe giảng đầy đủ, học sẽ tốt hơn - Học sinh thảo luận nhúm - Thảo luận, giải quyết vấn đề. - Đại diện cỏc nhúm trả lời. - Lớp nhận xột bổ sung. - Về học bài, đọc trước bài học sau. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010. Học vần Bài 61: ăm-âm (2 tiết) A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo vần ăm, âm. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC - Đọc và viết: chòm râu, đom đóm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Học vần. - HS đọc theo giáo viên ăm, âm. ăm: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần ămvà hỏi. - Vần ăm do mấy âm tạo nên? - Vần ăm do âm ă và vần m tạo nên. - Hãy so sánh vần ăm với om? Giống: Kết thúc bằng m. Khác: o và ă - Hãy phân tích vần ăm? - Vần ăm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau. b) Đánh vần. - Vần ăm đánh vần như thế nào? - ă - mờ - ăm. - GV theo dõi chỉnh sửa. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần ăm? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - GV ghi bảng: tằm. - HS đọc lại. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - Tiếng tằm có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă - Tiếng xẻng đánh vần như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu đọc: nuôi tằm âm: (Quy trình tương tự) ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ăm và âm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS nêu cá nhân c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ.Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. (30’) + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - HS đọc: ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm - Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng - Quan sát tranh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV HD và đọc mẫu. - Một vài em đọc lại. b) Luyện viết. - Cho hs viết bài trong vở tập viết. - HS tập viết theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. Thứ, ngày, tháng, năm. - Tranh vẽ những gì? - Hãy đọc chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi - Một vài HS đọc. - Luyện nói theo câu hỏi gợi ý 4. Củng cố dặ ... ạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs lam bài trong VBT. Bài 1: Tính - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ - HS ghi vào bảng con và làm - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm: - Bài Y/c gì ? - Tính nhẩm - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu Y/c của bài - Y/c HS nêu cách làm - GV nhận xét, chỉnh sửa - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh Bài 4: - Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa 4- Củng cố - Dặn dò(5’) - HS quan sát tranh làm bài. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - 1 vài em đọc Thủ công Gấp cáI quạt A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy. 2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Chuẩn bị: 1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: (5’) - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - GV nhận xét sau kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát cái quạt mẫu. - Em có nhận xét gì về nếp gấp? - Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng. - Em còn có nhận xét gì nữa? - Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3. Giáo viên HD mẫu. - B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô. - GV theo dõi uốn nắn thêm. - B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - B 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi uốn nắn cho HS yếu. 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh. - Tập gấp quạt trên giấy nháp. - Chuẩn bị cho tiết sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010. Tập viết Tuần 13: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, - Biết viết đúng và đẹp các từ trên. - Có ý thức viết chữ đẹp. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho học sinh viết:nền nhà, nhà in, - Viết cá nhân - Cho học sinh nhận xét bổ xung. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài mới 2. Quan sát và nhận xét. - Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng. - 1 vài em đọc. - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ. - HS nhận xét theo yêu cầu. - Những học sinh khác theo dõi bổ xung. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bổ xung. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 4. HD HS tập viết trong vở. - Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì? - Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HD và giao việc. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Thu vở chấm một số bài. - Nhận xét và sửa sai. 5. củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết các từ trên vào vở ô ly. - HS nghe ghi nhớ. Tập viết Tuần 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: Đỏ thắm, Mầm non, Chôm chôm - Biết viết đúng và đẹp các từ trên. - Có ý thức viết chữ đẹp. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài mới 2. Quan sát và nhận xét. - Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng. - 1 vài em đọc. - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ. - HS nhận xét theo yêu cầu. - Những học sinh khác theo dõi bổ xung. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bổ xung. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 4. HD HS tập viết trong vở. - Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì? - Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HD và giao việc. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Thu vở chấm một số bài. - Nhận xét và sửa sai. - Thu vở còn lại về nhà chấm. 5. củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết các từ trên vào vở tập viết. - HS nghe ghi nhớ. Thể dục ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơI vận động A. Mục tiêu: - Ôn các đông tác rèn luyện tư thế cơ bản. - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu thích môn học. B. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, hai lá cờ. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: (10’) 1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất. x x x x - Điểm danh báo cáo. x x x x - Phổ biến mục tiêu bài. 3 - 5 cm (GV) ĐHLT 2. Khởi động: x - Đứng vỗ tay và hát. x x - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. x (GV) x - Trò chơi diệt các con vật có hại. x x X ĐHTC II. Phần cơ bản: (20’) 1. Ôn phối hợp. N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng x x x N2: Đứng đưa hai tay dang ngang. x x x ĐHLT N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V 3 - 5cm (GV) N4: Về tư thế ban đầu. - HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển) 2. Ôn phối hợp. N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông. N2: Đứng hai tay chống hông. N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông. - Tổ luyện tập. N4: Về tư thế chuẩn bị. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Trò chơi "Chạy tiếp sức" - Nêu tên trò chơi. - Tập hợp HS theo đội hình trò chơi. - Giải thích luật chơi và cách chơi. III. Phần kết thúc: (5’) - Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát. x x x x - Nhận xét giờ học. x x x x Tự nhiên xã hội Lớp học A. Mục tiêu: - Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày. - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học. - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình . B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 15 SGK - Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ? - GV nhận xét, cho điểm. - 1, 2 em trả lời. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm. - HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ? - Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ? - HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu - Bạn thích lớp học nào ? tại sao ? - GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó. - 1 số em lần lượt lên trả lời - Những HS khác nghe và sửa + GVKL: SGV 3- Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình - Y/c HS quan sát lớp học của mình và kể cho bạn. - HS làm việc cá nhân, các em - Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình. - GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể + GVKL: SGV 4. Củng cố, dặn dò. (5’) - GV nhận xét giờ học, tuyên duơng HS. - Dặn hs về nhà ôn bài. - 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều: Tập viết Luyện viết tuần 13 + 14 I. Mục tiêu: - HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định. - Trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu, vở tập viết. III. Hoạt động: 1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’) - Cho HS viết các từ giờ trước học - HS viết vào bảng con 2. Hoạt động 2: Bài mới - Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng? - Quan sát - HS luyện bảng - Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng 3. Hoạt động 3: Luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc nhóm, cá nhân - Quan sát, sửa sai cho HS 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập thực hành A- Mục tiêu: - Củng cố cho hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10 - HS say mê học toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Nội dung luyện tập C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs làm BT. Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ - HS ghi vào bảng con và làm - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - Bài Y/c gì ? - Điền số vào ô trống - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu Y/c của bài - Y/c HS nêu cách làm - GV nhận xét, chỉnh sửa - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh Bài 4: - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa 4- Củng cố - Dặn dò(5’) - HS quan sát tranh làm bài. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - 1 vài em đọc Sinh hoạt Sơ kết tuần A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần 16: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 15 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: