HỌC VẦN
BÀI 60 : OM - AM
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- HS đọc viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm .
- Đọc được từ và câu ứng dụng. Mưa tháng trái bòng.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 15 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Học vần Bài 60 : om - am I. Mục đích – yêu cầu - HS đọc viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm . - Đọc được từ và câu ứng dụng. Mưa tháng trái bòng. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn . II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: GV cho HS viết các từ: bình minh ,nhà rông. - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng: om – am. 2. Dạy vần: om a. Nhận diện vần: + Phân tích vần om? + So sánh om với on? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: O - mờ- om - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “xóm” phải thêm âm và dấu thanh gì? - GV hướng dẫn HS đánh vần: Xờ – om – xom – sắc- xóm - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: làng xóm - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS am (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới chòm râu quả trám đom đóm trái cam - GV giải thích, đọc mẫu: Gọi đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng các từ: bình minh, nhà rông - 1 HS đọc câu ứng dụng bài 59. - HS đọc : om – am - Vần om được ghép bởi âm o và âm m + Giống nhau: bắt đầu bằng o + Khác nhau : om kết thúc bằng m - HS ghép vần om - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. - Thêm âm x và dấu sắc - HS ghép tiếng “xóm” - Tiếng “xóm” có âm x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc ở trên o - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: làng xóm. - Đọc trơn: Làng xóm. - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: chòm, đom đóm, trám, cam - HS đọc: nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng con:om,am,làng xóm,rừng tràm. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: GV đọc mẫu câu ứng dụng Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV gợi ý: + Tranh vẽ gì? +Tại sao em bé lại cảm ơn chị? Em có bao giờ nói em cảm ơn ai chưa? Khi nào ta cần phải cảm ơn? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gv nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn HS 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - GV cho HS đọc lại bài một lần - Về nhà học bài chuẩn bị bài 61. - 5 HS lần lượt phát âm: om, xóm , làng xóm, am,tràm,rừng tràm. - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK). - HS quan sát tranh và thảo luận. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học trám, tám, rám - HS đọc trơn: cá nhân, lớp. - HS nêu chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS trả lời. - HS viết vào vở Tập viết bài 60 (theo mẫu) - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. - HS đọc lại toàn bài 1 lần .............................................................................................................................................................................................................................................................................. =================================================== Toán Tiết 56: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1 ( cột1,2), 2 ( cột 1), 2 ( cột 1,3), 4 B. Đồ dùng dạy học: - Tranh bài tập 4. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: - 2 học sinh lên bảng tính. 9 - 0 = 9 9 - 7 = 2 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5 - Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. - 2 học sinh đọc. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các bài tập trong SGK Bài 1: (Cột1,2) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Tính nhẩm. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau đó lần lượt gọi học sinh theo dãy bàn đứng lên đọc kết quả. - HS làm bài tập vào vở - HS đọc kết quả. Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nhận xét. Bài 2: (Cột 1) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Hướng dẫn HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài. 5 cộng với bao nhiêu để bằng 9. - GVnhận xét. - HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: (Cột 1,3) - Bài yêu cầu gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? - Giáo viên cho cả lớp làm bài sau đó gọi học sinh xung phong lên bảng chữa - HS nêu: Điền dấu > < = - HS trả lời - HS làm bài. - HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét. HS nhận xét của bạn. Bài 4: (Trang 80) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho học sinh quan sát tranh . - Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh. - Cho HS đặt đề toán và viết phép tính. - HS nêu đề toán và phép tính. - Lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - sửa sai. III. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9. - Nhận xét chung giờ học . - Dặn về nhà đọc trước bảng cộng 10 - 2HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9. - HS nghe. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. =================================================== Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Học vần Bài 61: ăm - âm I. Mục đích - yêu cầu - HS đọc viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Con suối sườn đồi. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :Thứ, ngày, tháng, năm . II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: GV cho HS viết. - Gọi đọc câu ứng dụng. - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng: ăm - âm. 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần + Phân tích vần ăm? + So sánh ăm với am? b. Đánh vần - GV hướng dẫn HS đánh vần: ă - mờ- ăm - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “tằm” phải thêm âm và dấu thanh gì? + Phân tích tiếng “tằm? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ - ăm - tăm - huyền - tằm - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: - GV ghi bảng: nuôi tằm - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS âm (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - Gọi HS phân tích tiếng có vần mới. - GV giải thích, đọc mẫu: - Gọi HS đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng từ: chòm râu, quả trám. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : ăm - âm. - Vần ăm được ghép bởi âm ă và âm m + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă - HS ghép vần ăm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t và dấu huyền - HS ghép tiếng “tằm”vào bảng - Tiếng “tằm” có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền ở trên ă - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: nuôi tằm - HS đọc trơn: nuôi tằm - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: tăm,thắm ,mầm ,hầm - HS nghe. - HS đọc: nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng con:ăm,âm,nuôi tằm ,hái nấm. Tiết2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - GV gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dung Con suối sau nhà rì rầm chảy . Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Gọi HS đọc câu. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV HD HS quan sát tranh TLCH theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? - Ngày chủ nhật em làm gì? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn. 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - Gọi đọc bài. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - HS đọc toàn bài 1 lầnVề nhà học bài chuẩn bị bài 62. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) - HS quan sát tranh và thảo luận. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học :rầm, cắm, gặm. - HS đọc trơn: cá nhân, lớp - HS nêu chủ đề luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. - HS quan sát tranh, -HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS trả lời. - HS viết vào vở tập viết: ăm - âm, nuôi tằm, hái nấm. - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. -1 HS đọc lại toàn bài 1 lần - HS nghe .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ======================================= Toán Tiết 57: Phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1,2,3 B. Đồ dùng dạy học: - Tranh phong to hình vẽ sách giáo khoa. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện. 9 - 5 + 2 = 6 8 - 3 + 1 = 6 5 + 4 - 7 = 2 9 - 4 + 2 = 7 - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9. 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Lập và ghi nhớ bảng cộng tron ... he. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ====================================== Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Học vần Bài 63: em - êm I. Mục đích - yêu cầu - HS đọc viết được: em ,êm ,con tem ,sao đêm . - Đọc được từ và câu ứng dụng:Con cò xuống ao. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: GV cho HS viết các từ:chó đốm ,sáng sớm - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. - GVnhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng: em - êm. 2. Dạy vần: em a. Nhận diện vần: + Phân tích vần em? + So sánh em với am? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: e - mờ- em - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “tem” phải thêm âm và dấu thanh gì? + Phân tích tiếng “tem? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ - em - tem - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: - GV ghi bảng: con tem - Gọi đọc trơn. - GV sửa nhịp đọc cho HS êm (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS tự tìm từ mới trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - Gọi HS tìm, phân tích tiếng mới. - GV giải thích, đọc mẫu: - Gọi đọc. d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. * Lưu ý: HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : em – êm. - Vần em được ghép bởi âm e và âm m. + Giống nhau: kết thúc bàng m + Khác nhau : em bắt đầu bằng e - HS ghép vần em - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t đứng trước. - HS ghép tiếng “tem”vào bảng - Tiếng “tem” có âm t đứng trước, vần em đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: con tem - HS đọc trơn: con tem. - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: kem, đệm, mềm. - HS nghe. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát viết bảng con.:em,êm,con tem ,sao đêm Tiết2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK. * Đọc câu ứng dụng: - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Gọi HS đọc tiếng có vần mới. - Gọi đọc câu ứng dụng. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV gợi ý HS trả lơì: + Tranh vẽ gì? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì ? Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào ? Em có yêu anh , chị của em không ? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS đọc toàn bài 1 lần - GV cho HS đọc lại bài một lần. - Dặn chuẩn bị bài 64. - 5 HS lần lượt phát.âm em,tem,con tem,êm, đêm,sao đêm - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) - HS quan sát tranh và thảo luận. - HS nghe. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: đêm, mềm - HS đọc trơn: nhóm, lớp. - HS nêu chủ đề luyện nói: Anh chị em trong nhà. + HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS viết vào vở Tập viết: em - êm, con tem, sao đêm. - HS tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. -1 HS đọc lại toàn bài 1 lần - HS nghe .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ==================================== Toán Tiết 60: Phép trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Làm được tính trừ trong phạm vi 10,viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1, 4. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh phóng to hình vẽ trong sách giáo khoa. - Sử dụng bộ đồ dùng toán 1 - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS.đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10: - GV gắn lên bảng mô hình như SGK - Yêu cầu HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp. + Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần và lập lại. - HS quan sát mô hình trên bảng. - HS tự lập bảng trừ theo HD - HS đọc thuộc bảng trừ tại lớp. 3- Thực hành: Bài 1: (Trang 83) Tính. - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS nêu: Tính - GV cho HS làm bài . - HS làm vào bài vào vở . - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét nêu kết quả đúng. - HS chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: (Trang 84) - Cho HS quan sát tranh. - Gọi HS nêu đề toán theo tranh vẽ. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. - HS quan sát tranh SGK. - 2 HS nêu đề toán, nhận xét. - HS chữa bài trên bảng. 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong PV 10. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - 1 vài em đọc - HS nghe. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... =================================== Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập viết Tiết 13 : Nhà trường,buôn làng, hiền lành, đình làng bệnh viện, đom đóm. A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: nhà trường,buôn làng ,hiền lành ,đình làng bệnh viện ,đom đóm - Viết đúng các kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sãn các từ nhà trường,buôn làng ,hiền lành ,đình làng bệnh viện, đom đóm. - Vở tập viết 1. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài viết tuần trước. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Quan sát mẫu và nhận xét: - Treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ. - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ caokhoảng cách giữa các con chữ. - GV nhận xét . 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV theo dõi sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho HS viết bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. + GV chấm 1 số bài. - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn về nhà luyện viết trong vở ô li. - HS nghe nhận xét. - HS quan sát. - HS đọc trên bảng phụ. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS quan sát viết mẫu. - HS tô chữ trên không, sau đó tập viết trên bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng trong vở tập viết . - HS nộp vở ( 5 - 7 bài). - HS nghe và ghi nhớ. - Các tổ cử dại diện lên chơi. - HS nghe .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ==================================== Tập viết Tiết 14: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm I. Mục tiêu: - HS viết đúng các từ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. - Viết đúng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết1- tập 1 một. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các từ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: nhà trường ,buôn làng,hiền lành. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết: - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. -Hãy phân tích những tiếng từ trên bảng. - Gọi HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ - GV viết mẫu và nêu lại quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - GV sửa sai. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho HS viết bài vào vở. - Quan sát HS viết, uốn nắn các lỗi. 4. Củng cố dặn dò: - Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp. - Khen những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn về nhà viết vào vở ôli - 3 HS lên bảng viết . - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS phân tích tiếng. - Một vài em nêu. - HS quan sát viết mẫu. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. - Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi. - HS tập viết theo mẫu trong vở tập viết1 - HS chơi theo tổ. - HS nghe. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... =====================================
Tài liệu đính kèm: