Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ôm.

Lớp cài vần ôm.

GV nhận xét.

So sánh vần ôm với om.

HD đánh vần vần ôm.

Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?

Cài tiếng tôm.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.

Gọi phân tích tiếng tôm.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm.

Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.

Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học

Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )

So sánh 2 vần

 

doc 21 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
 Tuần15: ( Từ ngày 07/12 đến 11/12 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Toán 
Mỹ Thuật 
Bài 62: Ôm- Ơm
Luyện tập 
Vẽ cây, vẽ nhà 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 15: TD rèn luyện tư thế cơ bản –trò chơi vận động
 Bài 63: em- êm 
 Phép cộng trong phạm vi 10
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Gấp cái quạt (T1) 
Bài 64: im-um 
Phép trừ trong phạm vi 10
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
Bài 65: iêm-yêm 
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
Lớp học 
Sáu
Aâm nhạc 
Toán
Học vần 
Oân hai bài hát : Đàn gà con, Sắp đến tết rồi 
 Luyện tập 
 Bài 66: uôm-ươm 
 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 
Học Vần : BÀI 62 : ÔM - ƠM
I.Mục tiêu: Sau bài học HS: 
 - Đọc được các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm,từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng 
-Viết được : Oâm, ơm ,con tôm, đống rơm 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
Lớp cài vần ôm.
GV nhận xét.
So sánh vần ôm với om.
HD đánh vần vần ôm.
Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
Cài tiếng tôm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
Gọi phân tích tiếng tôm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm.
Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó.
Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ cảnh gì?
Trong bữa ăn có những ai?
Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì?
Bữa sáng con thường ăn gì?
Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa?
Con thích ăn món gì?
Trước khi ăn con phải làm gì?
Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
ô – mờ – ôm. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ôm. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – ôm – tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Đốm, chôm chôm, sớm, thơm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ôm, ơm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Các bạn học sinh tới trường.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Cảnh một bữa ăn trong một gia đình.
Bà, bố mẹ, các con.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị)
Học sinh nói theo ý thích của mình.
Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ
Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. 
 -Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 9) - 1HS trả lời, 2 học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9.Thực hành làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/80: HS làm vở Toán..
 Hướng dẫn HS HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính, có thể cho HS nhận xét tính chất của phép cộng 
8 + 1 = 1 + 8, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1 + 8 = 9 , 9 – 1 = 8 , 
9 – 8 = 1
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/80: Cả lớp làm phiếu học tập.
HD HS cách làm ( chẳng hạn: 5 +  = 9, vì 5 + 4 = 9 nên ta điền số 4 vào chỗ chấm.)
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3/80: Cả lớp làm phiếu học tập
 Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:5 + 4 =  9, ta lấy 5 + 4 = 9, lấy 9 so sánh với 9, vì 9 = 9 nên ta viết dấu = vào chỗ chấm, ta có: 5 + 4 = 9)
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
 Làm bài tập 4/80: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Bài 5/80: Làm bảng con
Mỗi đội cử 1 HS lên bảng chỉ hình vuông. Đội nào chỉ đúng đội đó thắng.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT, rồi đổi phiếu chữa bài, đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu ,=”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu, rồi đổi phiếu để chữa bài.
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 4/80:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả : 9 - 3 = 6
 (hoặc 6 + 3 = 9). 
1HS đọc yêu cầu bài 5:”Hình bên có mấy hình vuông?”
-Trả lời có 5 hình vuông.
Thể dục: BÀI 15: Thể dục RLTTCB – trò chơi vận động 
I.Mục tiêu : 
- Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác ở mức độ chính xác hơn giờ hoc trước.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi: Chạy tiiếp sức.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị : 
 - Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Cán sự tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ sau đó vừa đi vừa hít thở sâu (2 phút).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông.
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Trò chơi: Chạy tiếp sức:
GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội hình chơi, học sinh giải thích cách chơi kết hợp chỉ trên hình vẽ.
GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi.
Đội thu phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực  ... t và bổ sung.
GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường.
Hoạt động 2:
Kể về lớp học của mình
MĐ: Học sinh giới thiệu về lớp học của mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
Bước 2: 
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
MĐ: Học sinh nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi, hào hứng cho học sinh .
Bước 1: Giáo viên giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình. Yêu cầu gắn nhanh tên đồ vật có trong lớp học của mình.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
hia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên gắn tên những đồ dùng có trong lớp học của mình để thi đua với nhóm khác.
Các nhóm khác nhận xét.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
ÂM NHẠC: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON - SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 2 bài hát.
- Biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca.
 -Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 -Tập đọc những câu tơ 4 chữ theo tiết tấu bài: Sắp đến tết rồi.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát: Đàn gà con.
Tập hát thuộc lời ca.
Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu.
Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm.
Tập hát đối đáp.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
Vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS biểu diễn bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của 
Trông kìa đàn gà con lông vàng.
 x x x x x x x
học sinh Hát kết hợp vận động.
Học sinh hát và biểu diễn. 
Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng.
Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon.
Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton.
Hát xoay vòng đối đáp.
Học sinh hát theo nhóm.
Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh biểu diễn trước lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ.
Lớp hát đồng thanh.
 Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng,trừ trong phạm vi 10. 
 -Tiếp tục củng cố kỹ năng tự tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 
+ Sửa bài tập 4 a,b / 66 ( 2 em lên bảng trình bày) 
+ Học sinh nhận xét, bổ sung 
+ Giáo viên sửa chung trên bảng lớp 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. 
Mt :Học sinh nắm nội dung và tên bài học 
-Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài học .
-Gọi học sinh do lại cấu tạo số 10 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh 
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
Mt : Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính 
-Củng cố quan hệ cộng, trừ 
Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
Phần b) – Hướng dẫn học sinh điền số vào chỗ chấm theo gợi ý : 10 trừ mấy bằng 5 , 2 cộng với mấy bằng 5 
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống 
-Giáo viên ghi các bài tập lên bảng 
-Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) 
Bài 4 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán 
-Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn 
-Học sinh lặp lại tên bài học 
-2 Học sinh đọc lại : 
10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 
10 gồm 8 và 2 hay và 8 
10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 
10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 
10 gồm 5 và 5
-Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán 
-Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán 
-Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ 
-Học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán, tự làm bài rồi chữa bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
-Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10 
-Học sinh tự làm bài.
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài trên phiếu bài tập 
-3 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ?
Học sinh nêu lời giải : Số bạn 2 tổ có là :
Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0
-Học sinh ghi phép tính vào phiếu bài tập 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị tiết sau 
Học vần: 	BÀI 66 : UÔM - ƯƠM
I.Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể :
 - Đọc được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng có trong bài 
 - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề ong, bướm, chim, cá cảnh 
II.Hoạt động dạy học: 
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có.
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :( 1 phút)
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôm, ươm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần (15 phút)
+Mục tiêu: Nhận biết được: uôm, ươm, cánh buồm, +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: uôm
-Nhận diện vần:Vần uôm được tạo bởi: u,ô và m
 GV đọc mẫu
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : buồm, cánh buồm
 -Đọc lại sơ đồ: uôm
 buồm
 cánh buồm
 b.Dạy vần ươm: ( Qui trình tương tự)
 ươm 
 bướm
 đàn bướm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con ( 8 phút)
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ( 10 phút)
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 1phút)
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động ( 1 phút)
2. Hoạt động 2: Bài mới: ( 15 phút)
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh
 đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.”
 c.Đọc SGK:
 d.Luyện viết: ( 8 phút)
 e.Luyện nói: ( 10 phút)
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Ong, bướm, chim cá cá cảnh”.
 +Cách tiến hành : Hỏi:
 -Con ong thường thích gì?Con bướm thường thích gì?
 -Con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân?
 -Em thích con vật gì nhất?
 -Nhà em có nuôi chúng không?
4.Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: uôm
Đánh vần ,đọc trơn ( c nh- đth)
Phân tích và ghép bìa cài: buồm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thích hút mật ở hoa.Thích hoa
Hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc