Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trương Thị Hiền

Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trương Thị Hiền

THỨ HAI

 Học vần

 Bài 64: im - um

I. MỤC TIÊU:

-Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và các câu ứng dụng.

-Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: em - êm

 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk

 -1 HS đọc câu ứng dụng

Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:

 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác

 1 . Giới thiệu bài:

 Giới thiệu vần im - um

 GV viết bảng

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16: TỪ 5/12 ĐẾN 9/12/2011
Thứ ngày
Số tiết
Môn
 Tên bài dạy
 ND
 Tích hợp
 Thứ 2
5/12/2011
1
2-3
4
5
HĐTT
HVẦN
TOÁN
Đ ĐỨC
Bài 64: im - um
Luyện tập
Trật tự trong trường học
Thứ 3
6/12/2011
1-2
3
4
5
HVẦN
TD
TOÁN
TNXH
Bài 65 : iêm - yêm
Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
Hoạt động ở lớp
Thứ 4
7/12/2011
1
2-3
4
5
HÁT
HVẦN
MT
GDNGLL
Bài 66: uôm - ươm
Kỷ niệm ngày thành lập QĐNDVN
Thứ 5
8/12/2011
1-2
3
4
5
HVẦN
TOÁN
TCÔNG
ÔN LUYỆN
Bài 67 : Ôn tập 
Luyện tập 
Gấp cái quạt (t2)
Thứ 6
9/12/2011
1-2
3
4
HVẦN
TOÁN
SHL
Bài 68: ot - at
Luyện tập chung 
THỨ HAI
NS: 2/12/2011 Học vần
ND: 5/12/2011 Bài 64: im - um 
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: em - êm
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần im - um
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần im với in
 -So sánh um với im
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá chim - trùm
 Đánh vần chờ - im - chim 
 trờ - um – trum - huyền - trùm 
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 Chim câu - trùm khăn
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 i - mờ - im u - mờ - um
chờ - im - chim trờ-um-trum-huyền-trùm 
 chim câu trùm khăn 
 GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 con nhím tủm tỉm
 trốn tìm mũm mỉm
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng
 Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì? 
 + Em biết những vật gì có màu đỏ?
 + Em biết những vật gì có màu xanh?
 + Em biết những vật gì có màu tím?
 + Em biết những vật gì có màu vàng?
 + Em biết những vật gì có màu đen?
 + Em biết những vật gì có màu trắng?
 + Em biết những màu gì nữa?
4. Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học.
 - Về học lại bài xem trrước bài 65.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ que kem, mềm mại.
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
im: được tạo nên từ i & m
 +Giống nhau: âm đầu i
 +Khác nhau: im kết thúc bằng m.
um: được tạo nên từ u và m
+Giống nhau: âm cuối m
+Khác nhau: um bắt đầu bằng u
-HS nhìn bảng phát âm
 i - mờ - im ; u - mờ - um
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc im, um; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Xanh, đỏ, tím, vàng.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
-SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Bài cũ: HS đọc bảng trừ phạm vi 10
3. Bài mới:
-Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Tính
a/ 
10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 7 = 10 – 5 =
10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 1 = 10 – 0 = 10 – 10 =
b/
 10 10 10 10 10 10
 - - - - - -
 5 4 8 3 2 6
-GV nhận xét
 Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả
Bài 2: Số (cột 1, 2)
 5 + = 10  - 2 = 6
 8 -  = 1  + 0 = 10
Yêu cầu HS: Nhẩm từ bảng cộng, trừ đã học rồi ghi kết quả
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán
Rồi viết phép tính thích hợp 
* Chú ý: Ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau
Trò chơi: 
Có thể cho HS chơi một trong số trò chơi sau:
+Đoán kết quả
+Xếp các số và dấu đã cho thành phép tính đúng
+Lắp hình
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò:Chuẩn bị bài 60: Bảng cộng trừ trong phạm vi 10
-HS hát 
-Luyện tập
HS nêu yêu cầu bài toán
-Tính
-Cho HS trả lời miệng
-HS làm bảng con
-HS nêu cách làm bài
-Làm và chữa bài
a) 7 + 3 = 10
b) 10 – 2 = 8
 Đạo Đức
Bài: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.
 -Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Vở bài tập Đạo đức, tranh bài tập 3, bài tập phóng to 
 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới :
 *Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sách tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
 +Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
 +Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
-GV kết luận:
 Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã
 *Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ.
-Thành lập ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp.
-GV nêu yêu cầu cuộc thi:
+ Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm)
+ Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm)
+ Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng. (1 điểm)
+ Không kéo lê giầy dép gây bụi, gây ồn. (1 điểm)
-Tiến hành cuộc thi.
-Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ cao nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị tiết 2
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-Trật tự trong giờ học
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-Bạn làm không đúng 
-Khuyên bạn không nên làm.
-Nghe phổ biến cách thức tiến hành
-Các tổ thực hiện
THỨ BA
NS: 3/12/2011 Học vần
ND: 6/12/2011 Bài 65 : iêm - yêm
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Điểm mười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: im - um 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần iêm - yêm 
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần iêm với iên
 -So sánh yêm với iêm
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xiêm - yếm
 Đánh vần xờ - iêm - xiêm 
 yêm - sắc - yếm 
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 dừa xiêm - cái yếm
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 i - ê - mờ - iêm y - ê - mờ - yêm
 xờ - iêm - xiêm yêm - sắc - yếm
 dừa xiêm cái yếm 
 GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm yếm dãi
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng
 Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăncho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì? 
 +Em nghĩ bạn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười?
+Khi nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?
+Học thế nào thì mới được điểm mười?
+Lớp em bạn nào hay được điểm mười? Em đã được mấy điểm mười?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4. Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học.
 - Về học lại bài xem trrước bài 66.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ con nhím, tủm tỉm.
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
iêm: được tạo nên từ i,ê & m
 +Giống nhau: âm đầu iê
 +Khác nhau: iêm kết thúc bằng m.
yêm: được tạo nên từ y,ê và m
+Giống nhau: âm cuối m
+Khác nhau: yêm bắt đầu bằng yê
-HS nhìn bảng phát âm
 i - ê - mờ - iêm ; y - ê - mờ - yêm
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc iêm, yêm; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Điểm mười.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng có vần mới
Toán
Bài: BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng cộng, bảng trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 ; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -Bài tập cần làm: bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng cộng trong phạm vi 10
 - SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ:
10 - .= 4 10 – 5 = 
 10 – 2 =  ..- 5 = 5
-GV NX ghi điểm
3. Bài mới
Ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học
-Cho HS nhắc lại (đọc thuộc lòng) các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 đã được học ở các tiết trước
-Hướng dẫn HS nhận biết quy luật sắp ... n Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím đâu không? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó lại nghĩ dại: hay Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc lại chạy đi tìm Nhím ở khắp nơi.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà. Cây cối thi nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp được Nhím. Gặp lại nhau, chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc mới biết: cứ mùa đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông, chúng bặt tin nhau
* Ý nghĩa câu chuyện:
-Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hồn cảnh sống rất khác nhau
 4.Củng cố:Dặn dò
-1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh
-HS đọc lại bài
-Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn.
Nhận xét tiết học.
-Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
Hát 
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : 
 ao chuôm, cháy đượm.
HS đọc các vần đã học trong tuần
-HS đọc cn, nhóm, đt
-Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự .
-Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Học sinh tìm từ đã học .
-Hs đọc cn, nhóm, đt
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con : xâu kim, lưỡi liềm.
Học sinh viết vở tập viết .
-3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, cả lớp
-Học sinh quan sát tranh
-HS nhận xét tranh minh hoạ
-Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .
-Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1
-Học sinh viết vở : xâu kim, lưỡi liềm
-Học sinh ngồi lắng nghe 
-Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.
-HS thảo luận nhóm theo tranh
-Đại diện nhóm lên kể
*HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh.
-HS đọc lại bài ôn
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
 -Bài tập cần làm: bài 1 ( cột 1,2 ,3), bài 2 ( phần 1), bài 3 ( dòng 1) , bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 Bài 1: Tính (cột 1,2,3)
 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 =
 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 =
 6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 =
 10 – 6 = 10 – 7 = 10 – 8 =
-Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả (nhắc HS vận dụng công thức bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả phép tính)
-GV NX
Bài 2: Số (phần 1)
 +2 -3
 -7 +8
 10
*Yêu cầu HS: 
Nhắc: trước hết phải thực hiện phép trừ: 10 – 7 = 3 rồi lấy 3 + 2 = 5 tương tự đến hết. Như vậy: Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kế thúc là 10
Bài 3: > , < , = (dòng 1)
 10 3 + 4 8 2 + 7 7 7 - 1
-GV HD HS thực hiện phép tính rồi so sánh số và điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 4: Viết phép tính
-Hình thành bài toán
Trò chơi: 
_Có thể cho HS chơi một trong số trò chơi sau:
+ Đốn kết quả
4. Củng cố –dặn dò
-Trò chơi
-Thu tập chấm điểm NX
-Về làm vở bài tập toán 
-HS hát 
-Luyện tập
-Cho HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm bài vào vở 
-HS chữa bài
-Cho HS nêu cách làm bài
-Tự làm và chữa bài
-Cho HS đọc yêu cầu bài toán
-Làm vào vở
-HS chữa bài
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán
-HS tóm tắt bài toán
 Tổ 1 : 6 bạn
 Tổ 2 : 4 bạn
 Cả hai tổ:  bạn?
-Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?
-Tự giải bài toán bằng lời và điền phép tính vào vở
-HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
 Thủ công
 Bài: GẤP CÁI QUẠT (T2)
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách gấp quạt.
-Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
-HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. đường dán nối quạt tương đối chắc chắn,. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II. CHUÂN BỊ:
 1.Giáo viên:
-Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ len màu,bút chì, thước kẻ, hồ dán
 2.Học sinh:
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở học sinh có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, hồ dán, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
TIẾT 2:
Học sinh thực hành:
 -GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước. 
 -GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây đảm bảo chắc, đẹp.
 -Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng 
 -Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
 + Sự chuẩn bị của học sinh
 + Tinh thần học tập
 + Đánh giá sản phẩm
- Chuẩn bị tiết sau: “Gấp cái ví”
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-Gấp cái quạt
-Thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô 
-Quan sát
- Thực hành gấp quạt theo các bước đúng qui trình
-HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. đường dán nối quạt tương đối chắc chắn,. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
-Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
THỨ SÁU
NS: 6/12/2011 Học vần
ND: 9/12/2011 Bài 68: ot - at
 (BVMT: bộ phận)
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
*HS hiểu được cây xanh là môi trường có ích. Có thói quen tham gia trồng cây và chăm sóc cây xanh. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 1 . Giới thiệu bài:
 Giới thiệu vần ot - at
 GV viết bảng
 2. Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ot với on
 -So sánh ot với at
 b. Đánh vần:
 -Vần:
 Đánh vần
 GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá hot - hát
 Đánh vần hờ - ot - hót - sắc - hót 
 hờ - at - hat - sắc - hát
 GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 tiếng hót - ca hát
 -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o - tờ - ot a - tờ - at
hờ - ot - hót - sắc - hót hờ - at - hat - sắc - hát 
 tiếng hót ca hát
 - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 bánh ngọt bãi cát
 trái nhót chẻ lạt
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Trên vòm cây
 Chim hót lời mê say.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì? 
 + Chim hót thế nào?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
+ Các em thường ca hát vào lúc nào?
*Em thấy được việc trồng cây thật vui thật có ích nghe được tiếng chim hót trên cây, có được bóng mát để vui chơi. Từ đó muốn tham gia vào việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ môi trường. Xanh - Sạch - Đẹp.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Hỏi lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 69.
Hát
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ xâu kim, lưỡi liềm.
HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ot: được tạo nên từ o & t
 +Giống nhau: âm đầu o
 +Khác nhau: ot kết thúc bằng t.
at: được tạo nên từ a và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: at bắt đầu bằng a
-HS nhìn bảng phát âm
 o - tờ - ot ; a - tờ - at
 Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: ot, at, tiếng hót, ca hát.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ot, at; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đếm, so sánh thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10; 
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Nội dung luyện tập, vở bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
Làm miệng
2 + .= 10
5 + .= 10
 8 - .= 5
Làm bảng con:
.. + 2 = 10
2 + .. = 9
3. Bài mới: 
Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 Bài 1: Viết số thích hợp (theo mẫu)
 -GV hướng dẫn: đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng
Bài 2: 
-Cho HS đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
Bài 3: Tính (cột 4,5,6,7) 
 2 4 10 9 
 + + + +
 2 4 0 1
 7 5 4 3
 - - - -
 6 1 4 0
-GV NX
Bài 4: Số
 -3	+4 +4 -8
 8 6 
-Yêu cầu HS: Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
Bài 5:
a) Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bà toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
4. Củng cố –dặn dò:
-Chuẩn bị bài 63: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
-HS hát
-Luyện tập chung
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm và chữa bài
-Cá nhân, tổ, lớp đọc
- HS đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện phép tính theo cột dọc
-HS làm bảng con
-Thi đua làm trên bảng
-Tự giải bài toán bằng lời và điền phép tính vào vở.
a/ Có : 5 quả
 Thêm : 3 quả
 Có tất cả : quả
b/ Có : 7 viên bi
 Bớt : 3 viên bi
 Còn : viên bi
 SINH HOẠT LỚP
-Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua.
-GV nhắc nhở một số nề nếp 
 +Vệ sinh:
 Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác.
 Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 Không leo trèo lên bàn ghế.
 Không nói tục chởi thề.
 Không đánh lộn
+Học tập :
 Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ.
 Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần.
 Đi học đúng giờ 
 Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.
 Soạn xong tuần 16
GVCN
 Trương Thị Hiền

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 16.doc