Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng

HỌC VẦN

TIẾT 147 - 148 BÀI 69: ăt - ât

I. Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh biết:

- Cấu tạo của vần ăt, ât.

- Đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Tìm được các tiếng có chứa vần ăt, ât.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Ngày chủ nhật.

II- Chuẩn bị:

GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.

HS: - Bộ ghép chữ TV.

III- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Soạn: 26/11/2009.
 Giảng: Thứ 2, 30/11/2009.
Chào cờ
Học vần
Tiết 147 - 148 Bài 69: ăt - ât
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Cấu tạo của vần ăt, ât. 
- Đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Tìm được các tiếng có chứa vần ăt, ât. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Ngày chủ nhật.
II- Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
HS: - Bộ ghép chữ TV.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : bánh ngọt, trái nhót, bãi cát.
- Đọc bài SGK.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- HS đọc.
- NX, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
 ăt
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần ăt
- Nêu cấu tạo. 
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu.
- Ghép tiếng mặt
- Phân tích tiếng mặt
- Đánh vần mẫu.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần ăt được tạo nên từ ăvà t.
- HS nêu.
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: rửa mặt.
- Y/c HS đọc từ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ăt, rửa mặt ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, chỉnh sửa.
 ât ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh ăt với ât.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: ăt, rửa mặt.
- HS nêu cấu tạo.
- HS so sánh.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh gì ? Chú gà con có gì đáng yêu?
- Giới thiệu câu ứng dụng .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh & TLCH.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Em thường được bố mẹ cho đi chơi vào dịp nào?
- Ngày chủ nhật em thường làm gì?
- Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
- Hãy kể về ngày chủ nhật của em.
- Nhận xét, khen ngợi. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm từ có ăt, ât.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Ngày chủ nhật.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp, nói thành bài từ 3- 5 câu về ngày chủ nhật của em( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
Ôn Tiếng Việt
Tiết 59 Ôn bài 69: ăt - ât
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện viết bài vào vở ô li: cắt cỏ, ong mật; câu ƯD.
- Luyện nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. Chuẩn bị : 
GV : - Chữ mẫu 
	HS : - Vở ô li, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài SGK. 
- Nhận xét. 
 2. Dạy bài mới: 
a. Luyện đọc
- Đọc bài trong SGK 	
- Theo dõi, giúp đỡ chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Kiểm tra đọc - sửa sai.
b. Luyện viết 
- Giáo viên viết mẫu( từng từ): cắt cỏ, ong mật,.
- Quan sát, sửa lỗi.
- Cho HS viết bài vào vở ô ly .
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng .
c- Luyện nói:
- Theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
- Phát triển lời nói tự nhiên cho HS theo câu hỏi gợi ý:
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Em thường được bố mẹ đi chơi vào dịp nào?
- Ngày chủ nhât em thường làm gì?
- Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
- Hãy kể về ngày chủ nhật của em.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - Đọc cá nhân.
- Viết bảng con: đôi mắt, thật thà,
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách các con chữ, dấu phụ,
- Viết bảng con
- HS viết bài vào vở ô li:
 cắt cỏ 
 ong mật( mỗi từ 1 dòng - câu ƯD).
- Quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
 - HS nói đúng theo chủ đề và nói
thành bài dựa vào câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm, nói trước lớp - nói thành bài 3- 5 câu về ngày chủ nhật của em ( HS khá , giỏi ).
3 . Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.	
 - Dặn dò : về nhà ôn lại bài. 
Đạo đức
Tiết 17 Trật tự trong trường học ( T. 2) 
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết được trường học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập , giữ trật tự giúp cho viêc học tập, rèn luyện của học sinh được thuận lợi có nền nếp.
- Để giữ trật tự trong trường học, là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ.
- Tự giác giữ trật tự trong trường học.
II. Chuẩn bị:
	GV: Tranh BT 3, BT 4.
 HS: Vở BT đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự trong trường học ta cần thực hiện những quy định gì?
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Quan sát tranh BT3 và thảo luận.
- Các bạn trong tranh ngồi học NTN?
- Quan sát và thảo luận.
+ GVKL: 
- HS nghe và ghi nhớ.
* Họat động 2: Tô màu tranh BT 4.
- Tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Vì sao em lại tô màu quần áo các bạn đó?
- 
+ GVKL: 
- HS tô màu và thảo luận.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 5.
- Việc làm của hai bạn đúng hay sai? Vì sao?
- Mất trật tửtong lớp sẽ có hại gì?
+ GVKL: 
- Cho HS đọc hai câu thơ cuối bài:
 Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.
+ GV KL chung:
- Làm bài tập 5.
- Thảo luận.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Đọc ĐT.
- Lắng nghe và thực hiện.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Soạn: 26/11/2009.
Giảng: Thứ 3, 01/12/2009.
Toán
Tiết 65 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
 - Cấu tạo của mỗi sổtong phạm vi 10.
 - Viết các số theo thứ tự cho biết.
 - Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Mô hình BT 3a.
 HS: - Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc : 5 + 4 = 8 - 1 =
 10 - 2 = 7 - 3 = 
3. Dạy bài mới:
- HD HS tự làm bài ửồi chữa bài.
Bài 1: Số?
Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
a. 
 Có : 
 Thêm : 
Có tất cả :  con thỏ?
b. 
 Có : 7 lá cờ.
 Bớt đi : 2 lá cờ.
 Còn :  lá cờ?
- Chấm, chữa bài, nêu nhận xét.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Nêu nhiệm vụ BT.
- Tự làm bài- chữa bài.
- Tự làm rồi chữa bài.
- 2, 5, 7, 8, 9.
- 9, 8, 7, 5, 2.
- Nêu YC. 
- Xem tranh nêu đề toán - tự viết phép tính vào vở. 
 4 + 3 = 7 
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp.
 7 - 2 = 5
4- Củng cố- dặn dò
 - Tóm tắt nội dung bài
 - Nhận xét tiết học
Học vần
Tiết 149 - 150 Bài 70: ôt - ơt
I- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
- Cấu tạo của vần ôt, ơt. 
- Đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Tìm được các tiếng có chứa vần ôt, ơt.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Những người bạn tốt.
II- Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
HS: - Bộ ghép chữ TV.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : đôi mắt, bắt tay, thật thà.
- Đọc bài SGK.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc.
- NX, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
 ôt
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần ôt
- Nêu cấu tạo. 
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu.
- Ghép tiếng cột
- Phân tích tiếng cột
- Đánh vần mẫu.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần ôt được tạo nên từ ôvà t.
- HS nêu.
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: cột cờ.
- Y/c HS đọc từ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ôt, cột cờ ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, chỉnh sửa.
 ơt ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh ôt với ơt.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: ôt, cột cờ.
- HS nêu cấu tạo.
- HS so sánh.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh gì ? Em đoán xem cây đa này được trồng từ khi nào?
- Giới thiệu câu ứng dụng .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
* Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì?
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức BVMT thiên nhiên.
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh & TLCH.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh,
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Thế nào là người bạn tốt?
- Em đối xử tốt với bạn không?
- Em chơi với bạn NTN?
- Hãy kể về người bạn tốt của em.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, khen ngợi. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm từ, câu có chứa ôt, ơt.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Những người bạn tốt.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp, nói thành bài từ 3- 5 câu về người bạn tốt của em( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
Ôn toán
Tiết 49 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Viếtcác số theo thứ tựôch biết.
 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ BT 3.
 HS: - Que tính.
III.Các hoạt động dạy- học :
1.Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng cộng, trừ trong PV đã học.
 3.Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Số?
 -  ...  .
- Nhận đồ dùng và thảo luận theo tổ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cỏc nhúm TH vệ sinh lớp học.
3. Củng cố - Dặn dò:
- NX chung giờ học.
+ Nhắc HS có ý thức giữ gìnVS lớp học. 
- HS nghe và ghi nhớ.
ÔN Thủ công
 Tiết 17 Gấp cái ví
I. Mục tiờu:
- Luyện cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu .
- Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh.
- Yêu thớch sản phẩm của mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ví mẫu bằng giấy màu , một tờ giấy màu HCN.
- HS:	Giấy màu HCN; Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 
- HS thực hiện theo YC của GV.
2. Dạy bài mới:
a. giới thiệu bài.
b. HD HS nhớ lại đặc điểm của vớ.
- Cho HS quan sỏt vớ mẫu bằng giấy màu.
- Quan sát.
- Ví có mấy ngăn?
- 2 ngăn.
- Được gấp bằng khổ giấy nào?
- Khổ giấy HCN.
c. GV hướng dẫn cỏch gấp.
+ Nờu cỏc bước gấp vớ?
- HS nờu
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
- GV ghi bảng.
- Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu.
Bước 2 : Gấp hai mép ví.
- Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4.
Bước 3: Gấp ví.
- Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa.
d. Thực hành:
- HS thực hành gấp cái ví .
- GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
 Soạn: 01/12/2009.
Giảng: Thứ 6, ngày 04/12/2009.
Toán
Tiết 68 Kiểm tra định kì( cuối học kì I)
 (Đề chung của phòng GD).
Tập viết
Tiết 15 Thanh kiếm, âu yếm, 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: thanh kiếm, âu yếm,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. 
- Viết đúng tốc độ.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: đỏ thắm, mầm non.
 Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng.
* HD quan sát, nhận xét: các từ thanh kiếm, âu yếm, 
- Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 thanh kếm, âu yếm, 
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ).
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
*.HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, 
- Viết bảng con.
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ)
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau.
Tập viết
Tiết 16 xay bột, nét chữ, kết bạn, 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: xay bột, nét chữ, kết bạn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1; Viết đúng tốc độ quy định. 
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng
* HD quan sát, nhận xét: xay bột, nét chữ, kết bạn,
- Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 xay bột, nét chữ, kết bạn, 
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác)
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
* HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày bài.
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp. 
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ. 
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu .
- Nghe, rút kinh nghiệm đẻ bài sau viết tốt hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau.
Hoạt động tập thể
Tiết 17 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động trong tuần.
- Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục.
- Đề ra phương hướng tuần 18.
II. Cách tiến hành:
1.Nhận xét các hoạt động tuần:
 Ưu điểm: 
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết.
 - Học tập: 
 + Nhiều em có ý thức học tập tốt. Chữ viết sạch, trình bày đẹp.
 + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Tiến hành ôn tập và chuẩn bị kiểm tra định kì cuối học kì I . 
 - Các hoạt động khác: Thể dục, múa hát tập thể thực hiện thường xuyên, có nền 
 nếp, tập tương đối đúng, đều các động tác; Vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sạch 
 sẽ.
 - Chăm sóc cây cảnh thường xuyên.
 - Duy trì hoạt động giúp đỡ bạn yếu cùng tiến bộ.
Tồn tại:
 - Một số em ý thức học tập chưa cao, thiếu ý thức tự giác trong học tập: 
 ..
 - Y thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập chưa tốt; Vở còn để bẩn, vẽ bậy, nhàu 
 nát : 
 - Lười viết bài, trong giờ học chưa tập trung nghe giảng, nói tự do:..
2. Phương hướng tuần tới:
 - Khắc phục tồn tại.
 - Phát huy tinh thần giúp bạn cùng tiến trong mọi hoạt động.
 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I đạt kết quả. 
 - Duy trì các hoạt động tập thể, hoạt động đội.
3. Văn nghệ - Kể chuyện:
 - Hát đơn ca, hát tập thể ( thi hát: Chủ đề anh bộ đội).
 - Kể chuyện : Thi kể chuyện giữa các tổ.
ÔNToán
Tiết 51 luyện tập Thực hành các phép tính cộng
 trừ các số đã học 
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
 - Cách làm tính cộng, trừcác số trong phạm vi đã học.
 - Viết phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán.
 - Nhận dạng hình đã học.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ, tranh minh họa BT 5.
 - HS: Bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- HD làm bài tập.
Bài 1: Tính.
 a. 5 9 6
 + - +
 3 6 4
b.
 4 - 1 - 1 = 2
 8 + 3 - 5 = 0
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HD cách làm - làm mẫu.
Bài 3: 
 5 + 3 < 9
 6 + 4 = 10
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a. Có : 6 cây.
 Trồng thêm: 4 cây
 Có tất cả : .cây?
b. Có : 8 viên bi
 Cho bạn : 4 viên bi
 Còn : .viên bi?
Bài 5: Số?
- Nêu yêu cầu - làm bảng con.
 8 4 10
 - + -
 2 4 6
 ...  
- Nêu yêu cầu - cách làm.
 8 - 3 + 2 =  8 + 1 - 2 = 
 7 + 1 - 2 =  10 - 1 - 3 = 
- Nêu YC - làm bài vào vở.
 + 2 = 10 0 +  = 8 5 +  = 7
 + 5 = 10 3 +  = 9 9 +  = 9
- Nêu YC - làm bài trên bảng lớp.
 7 + 3  9 10 + 0  6
 3 + 4  8 9 + 1 10
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp.
a. 6 + 4 = 10
b. 8 - 4 = 4 
Cóhình vuông. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 Ôn Tiếng Việt
 Tiết 62 Ôn bài 72: ut - ưt
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc: ut, ưt, bút chì, mứt gừng,.
- Luyện viết bài vào vở ô li: cây cao vút, diều đứt dây; câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II. Chuẩn bị : 
GV : - Chữ mẫu 
	HS : - Vở ô li, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài SGK. 
2. Dạy bài mới: 
a. Luyện đọc
- Đọc bài trong SGK 	
- Theo dõi, giúp đỡ chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Kiểm tra đọc, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết 
- Giáo viên viết mẫu( từng từ): cây cao vút, diều đứt dây.
- Quan sát, sửa lỗi.
- Cho HS viết bài vào vở ô ly .
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng .
- Chấm, chữa lỗi, nêu nhận xét.
c- Luyện nói:
- Theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
- Phát triển lời nói tự nhiên cho HS theo câu hỏi gợi ý:
- Tranh vẽ những gì?
- Đâu là ngón út trên bàn tay?
- Đâu là con vịt đi sau rốt?
- Ngón út, em út, sau rốt có đặc điểm gì chung?
- Ơ nhà em ai là con út?
- Nhận xét, tuyên dương.
 - Đọc bài SGK.
- Viết bảng con: chim cút, sứt răng, 
- HS đọc cá nhân, theo nhóm , đồng 
thanh.
- Thi đọc trong nhóm.
- Đọc cá nhân.
- Quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách các con chữ, dấu phụ, vị trí dấu thanh,
- Viết bảng con
- HS viết bài vào vở ô li:
 cây cao vút, diều đứt dây.
(mỗi từ 1 dòng, câu ƯD).
- Quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
 - HS nói theo chủ đề và nói
thành bài dựa vào câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm.
- Nói trước lớp - nói thành bài 3- 5 câu về người em út mà mình biết ( HS khá , giỏi ).
3 . Củng cố – Dặn dò. 
* Trò chơi: Thi tìm từ, câu chứa ut, ưt. 
 - GV nhận xét giờ
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài. 
Ôn Mĩ Thuật
Tiết 17 Vẽ tranh ngôi nhà của em
I. Mục tiêu:
- Biết cỏch vẽ tranh về đề tài ngụi nhà của em.
- Vẽ được tranh và tụ màu theo ý thớch. Hoàn thiện bài vẽ.
II. Chuẩn bị:
GV: - Sưu tầm tranh vẽ , ảnh phong cảnh cú nhà , cú cõy.
HS: - Bỳt màu, vở A4.
III. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV NX sau kiểm tra.
- HS thực hiện theo Y/c
2. Day bài mới:
a. Giới thiệu bài và cỏch vẽ tranh:
- GV Đưa ra một số bức tranh và bức ảnh về phong cảnh cú nhà, cú cõy.
+ Cỏc ngụi nhà trong tranh, ảnh như thế nào?
+ Kể tờn những phần chớnh của ngụi nhà?
 Ngoài ngụi nhà cũn vẽ thờm những gỡ khỏc?
b. Hướng dẫn HS cỏch vẽ tranh ngụi nhà.
- GV hướng dẫn vẽ - vẽ mẫu lờn bảng.
- HS quan sát. 
- Mái nhà, tường,
- Cây cối, đường đi, 
- HS chú ý theo dõi
c. Thực hành:
- GV HD thêm những HS còn lúng túng.
* Trưng bày sản phẩm.
* Đánh giá, nhận xét bài vẽ.
- HD HS nhận xét bài vẽ đẹp : nhận xét về hình vẽ, màu sắc,
- HS thực hành vẽ tranh.
- Vẽ xong chọn màu tô phù hợp.
- Trưng bàybài vẽ.
- Nhận xét - Bình chọn bài vẽ đẹp.
- HS có bài vẽ đẹp giới thiệu trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp HD cho NX.
* Ngôi nhà và thiên nhiên là môi trường để con người sống và làm việc. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn môi trường và yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên.
- NX chung tiết học.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17-The.doc