Giáo án Lớp 1 – Tuần 18 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Giáo án Lớp 1 – Tuần 18 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2+3: HỌC VẦN

 Bài 73: it – iêt.

I/MỤC TIÊU :

 - Đọc được vần it, iêt , trái mít, chữ viết. Từ câu ứng dụng.

 - Viết được vần it, iêt , trái mít, chữ viết.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II/ ĐỒ DÙNG :

 GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.

 HS : bảng con, bộ chữ cái

III/HOAT ĐỘNG DẠY HOC :

 TIẾT 1

 1, Bài cũ :

 - lớp viết vào bảng con : chim cút, sứt răng; 2 HS lên bảng viết .

 - HS đọc lại bài 72 trong SGK.

 2, Bài mới :

HĐ1: Giới thiệu bài:

HĐ2: Dạy vần mới. Vần : it

* Nhận diện vần.

- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần it – HS thực hiện CN.

- GV yêu cầu HS ghép vần:it - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.

- GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

* Ghép tiếng- từ khoá.

- Để có tiếng mít ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời.

- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : mít - HS thực hiện CN.

- HS phân tích tiếng mít - HS thực hiện CN.

- GV gài bảng tiếng mít

- HS đánh vần, đọc nối tiếp (CN, nhóm).

- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.

- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: trái mít.

- HS đọc CN, nhóm, lớp.

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.

 Dạy vần iêt.

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 – Tuần 18 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18:
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Học vần
 Bài 73: it – iêt.
I/mục tiêu : 
 - Đọc được vần it, iêt , trái mít, chữ viết. Từ câu ứng dụng. 
 - Viết được vần it, iêt , trái mít, chữ viết.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II/ Đồ dùng :
 GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
 HS : bảng con, bộ chữ cái
III/Hoat động dạy hoc : 
 Tiết 1
 1, Bài cũ : 
 - lớp viết vào bảng con : chim cút, sứt răng; 2 HS lên bảng viết .
 - HS đọc lại bài 72 trong SGK.
 2, Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Dạy vần mới. Vần : it
* Nhận diện vần.
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần it – HS thực hiện CN.
GV yêu cầu HS ghép vần:it - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng- từ khoá.
Để có tiếng mít ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : mít - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng mít - HS thực hiện CN.
GV gài bảng tiếng mít 
HS đánh vần, đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: trái mít.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
 Dạy vần iêt.
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần iêt – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần iêt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
HS đánh vần , đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : viết - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng viết - HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: chữ viết.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. 
HS so sánh vần it với vần iêt giống và khác nhau như thế nào?
HĐ3: Đọc từ ứng dụng:
GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con.
Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : it, iêt.
GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó.
4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con.
Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS.
 Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc
Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm)
Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
HS luyện đọc CN, nhóm.
GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: Luyện nói.
 GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. 
HĐ3: Luyện viết.
 - GV viết mẫu: it, iêt , trái mít, chữ viết và nhắc lại quy trình viết.
 - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gv thu chấm, chữa một số bài.
3)Củng cố bài.
Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học.
GV và lớp nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán (tiết 69)
Điểm - đoạn thẳng
I/mục tiêu:
 - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Đọc tên điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng.
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
II.Đồ dùng:
GV: Phấn màu, thước dài
HS : bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy- học:
1)Bài cũ: 2 HS đứng tại chỗ đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
2)Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng.
Bước 1: Điểm và đoạn thẳng.
GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: Đây là cái gì?
HS trả lời: Đây là một dấu chấm, 1 chấm tròn, 1 điểm.
GV: Đó chính là điểm.
Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A.
HS đọc: CN, nhóm.
GV gọi HS lên bảng viết điểm B.
HS thực hiện- đọc đồng thanh.
Gv lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB.
GV cho HS đọc: CN, lớp.
Gv nhấn mạnh: cứ nối 2 điểm lại thì ta được một đoạn thẳng.
Bước 2: Gv giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
GV hỏi: Để vẽ đoạn thẳng thì chúng ta dùng dụng cụ nào? 
HS: Dùng thước kẻ.
GV cho HS giơ thước của mình lên để kiểm tra dụng cụ vẽ.
GV cho HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước.
Gv hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng theo các bước sau:
+ Dùng thước chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa , đặt tên cho từng điểm.
+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước.
+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta được doạn thẳng.
GV cho 1, 2 em lên vẽ đoạn thẳng.
HS dưới lớp vẽ ra bảng con- đọc tên.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập : Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng.
 - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
 - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập : Dùng thước thẳng và bút để nối các điểm.
 - Gv chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho các nhóm.
HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập : Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?.
 - GV chia lớp làm 3 nhóm – giao việc cho các nhóm.
 - HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán (tiết 70)
 Độ dài đoạn thẳng
I. mục tiêu:
 - Có biểu tượng “dài hơn ,ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Đồ dùng : 
 GV: Thước nhỏ, thước to dài.
 HS: thước kẻ, , bút chì.
III . Hoạt động dạy- học:
1, Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó.
- HS dưói lớp lấy đồ dùng học tập ra để kiểm tra.
 2, Bài mới : 
Hoạt động 1: Biểu tượng dài hơn ,ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng 
 - GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn” ?
 - HS trả lời CN 
 - GV h/d học sinh so sánh trực tiếp 
 - GV gọi 1-2 h/s lên bảng so sánh 2cái bút , 2que tính
 - Lớp theo dõi và nhận xét 
 - GV yêu cầu h/s nhìn vào hình vẽ trong sgk và thảo luận :thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn 
 - H/S trả lời CN 
Hoạt động 2 :So sánh gián tiếp độ dài 2đoạn thẳng qua độ dài trung gian 
 - GV cầm 2 cái thước dài to 
 - h/s thực hiện đo như cách 1
 - GV ngoài ra còn một cách khác để đo đó là đo bằng gang ty , ta lấy gang tay làm vật đo trung gian 
 - GV thực hành đo –h/s quan sát rồi rút ra kết luận . thước dài hơn ngắn hơn 
 - h/s thực hành đo 
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: GV gọi h/s đọc đầu bài : Ghi dấu v vào đoạn thẳng dài hơn
HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém.
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài : Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
HS làm bài CN.
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
HS đọc lần lượt các số mình điền.
Bài 3 : GV gọi h/s đọc đề bài : Tô màu đỏ vào cột cao nhất, màu xanh vào cột thấp nhất rồi ghi số thích hợp vào mỗi cột.
GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm.
Các nhóm thảo luận và làm bài 
GV gọi h/s chữa bài 
3, Củng cố bài : 
 - GV hệ thống bài học 
 - GV nhận xét - tuyên dương 
Tiết 2: Âm Nhạc
Tiết 3+4: Học vần
 Bài 74: uôt- ươt.
I/mục tiêu : 
- Đọc được vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Từ câu ứng dụng. 
- Viết được vần uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II/ Đồ dùng : GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
 HS : bảng con, bộ chữ cái
III/Hoat động dạy hoc : 
 Tiết 1
 1, Bài cũ : - lớp viết vào bảng con : con vịt, thời tiết; 2 HS lên bảng viết .
 - HS đọc lại bài 73 trong SGK.
 2, Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Dạy vần mới. Vần uôt
* Nhận diện vần.
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần uôt – HS thực hiện CN.
GV yêu cầu HS ghép vần uôt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng- từ khoá.
Để có tiếng chuột ta phải thêm âm và dấu gì? – HS trả lời.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : chuột - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng chuột - HS thực hiện CN.
GV gài bảng tiếng chuột. 
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớpđánh vần - đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: chuột nhắt.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
Dạy vần ươt.
* Nhận diện vần.
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ươt – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ươt - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
HS đánh vần - đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần uôt với vần ươt giống và khác nhau như thế nào?
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : ươt - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng ươt - HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: lướt ván.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
HĐ3: Đọc từ ứng dụng:
GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con.
Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần uôt, ươt.
GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó.
4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con.
Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS.
 Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc
Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm)
Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
HS luyện đọc CN, nhóm.
GV viết ... sóc, bác sĩ và nhắc lại quy trình viết.
 - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gv thu chấm, chữa một số bài.
3)Củng cố bài.
Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học.
GV và lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: Toán ( tiết 72 )
Một chục, tia số
I/mục tiêu :
 - Nhận biết ban đầu về 1 chục ; quan hệ giữa chục và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết trên tia số.
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
II.Đồ dùng:
GV: Tranh trong SGK, que tính.
HS: Bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy- học:
1)Bài cũ - HS đo độ dài của đồ vật đó.
 - HS thực hành đo, GV theo dõi, nhận xét.
2)Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu một chục.
- GV nêu câu hỏi : Trên cây có mấy quả? – HS : 10 quả.
GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục.
GV: Trên cây có mấy quả? ( 1 chục quả).
GV viết dưới tranh vẽ: có 10 quả, có một chục quả.
Gv yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi: Mười qua tính hay còn gọi là bao nhiêu que tính? ( 10 que tính hay còn gọi là một chục que tính).
GV ghi bảng: có10 que tính , có một chục que tính.
? Mười đơn vị hay còn gọi là mấy chục? ( 1 chục).
GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
? Một chục bằng mấy đơn vị? ( Một chục bằng 10 đơn vị).
GV cho HS nhắc lại và kết luận.
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số.
GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là 0 và các điểm cách đều nhau được ghi số, đầu tia số được đánh mũi nhọn.
GV yêu cầu HS so sánh giữa các số trên tia số.
HS kl: Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải, số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn.
 - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
 - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật.
 - HS làm bài CN, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
 - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
 - HS làm bài CN, 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
 - GV chia lớp làm 2 nhóm – giao việc cho các nhóm.
 - HS làm bài theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. 
--------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. mục tiêu
Giúp HS củng cố về các bài đạo đức đã học ở học kì I.
Vận dụng các mẫu hành vi đó vào thực tế.
II. Đồ dùng : 
GV: Phiếu ôn tập.
HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học: 
1)Giới thiệu bài.
2)Bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
GV phát phiếu cho HS trong phiếu có ghi những tình huống khác nhau, yêu cầu HS thảo luận CN.
HS làm việc vào phiếu.
GV theo dõi HS làm bài.
Gọi HS đọc kết quả trước lớp.
HS khác nhận xét – bổ sung.
GV kết luận.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
HS tự liên hệ: CN, nhóm.
HS trình bày kết quả trước lớp.
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ.
 - HS đọc CN, nhóm, lớp.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
 - Dặn dò về nhà.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1+2: Học vần
 Ôn tập, kiểm tra kỳ 1
I. mục tiêu: 
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
 - Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài đã học trong SGK ( từ bài 1 đến bài 76).
- HS luyện đọc(CN, nhóm, lớp).
 - GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu đọc bài và sửa sai cho HS .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện viết . 
- GV viết bài mẫu vần đã học lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- HS luyện viết vào bảng con vần - Gv theo dõi, uốn nắn cho HS.
Hướng dẫn viết vào vở ô li	 
GV hướng dẫn HS viết vần đã học.
Gv yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết( HS giỏi nhắc lại).	
 - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở, khoảng cách giữa mắt và vở.
 - HS viết bài vào vở ô li - Gv theo dõi giúp đỡ HS viết bài.
- Gv thu 1/ 3 số vở của HS để chấm và chữa bài.
- Gv nhận xét một số bài viết của học sinh.
Hoạt động 3: Luyện nói
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc các từ đó(CN, nhóm, lớp).
III. Củng cố bài: 
GV nhận xét- tuyên dương
Tiết 3: Tự nhiên – xã hội
 Cuộc sống xung quanh ta
I. mục tiêu: 
 - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
 * Đối với HS khá, giỏi : Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa nông thôn và thành thị.
 - KN,tìm kiếm và sử lí thông tin ,quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương .
 - KN,tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích ,so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
 - Phát triển KNShọp tác trong công việc.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: tranh SGK.
HS: Vở bài tập, SGK. 
III. Hoạt động dạy- học:
 1)Bài cũ: 
 -: Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch, đẹp? Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch, đẹp?
 - HS trả lời CN, HS khác nhận xét.
 2)Bài mới:
HĐ1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường.
Mục tiêu: Hs tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh.
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại, các phương tiện giao thông).
Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường.
Phổ biến nội quy: đi thẳng hàng, trật tự nghe theo hướng dẫn của GV.
+ Bước2: Thực hiện hoạt động:
HS đi thành hàng.
GV theo dõi, nhắc nhở, đặt câu hỏi gợi ý.
+ Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.
 - HS kể về những gì mà mình quan sát được.
HĐ2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nhận ra đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn. Kể được một số hoạt động ở nông thôn.
+ B1: GV giao nhiệm vụ : yêu cầu HS quan sát và thảo luận .
 - HS thảo luận CN.
 +B2: Gv gọi HS trình bày trước lớp.
 - HS thực hiện – HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
3)Củng cố bài: Gv nhận xét, tuyên dương
Tiết 4: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp
I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua:
 1. Ưu điểm: 
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ. Nhiều em dành đợc nhiều điểm tốt .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
II. Kế hoạch tuần 19:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ.
 - Học chơng trình học kì 2.
 - Hoàn thành chơng trình tuần 19.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp. Rèn luyện chữ viết
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 - Thực hiện tốt các kế hoạch của trờng và liên đội đề ra
Sinh hoạt tập thể
Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa ngày học sinh, sinh viên
I.Mục tiêu
- Giúp hs hiểu được ý nghĩa ngày HSSV( 9 - 1) và những truỳên thống tốt đẹp của ngày HSVS
-Hs có thói quen học tập và rèn luyện mình tốt hơn, có tình yêu quê hương đất nước
-Giúp hs có ý thức phê bình và tự phê bình việc làm của mình, biết được ưu nhược điểm tuần qua và nắm được kế họach tuần tới
II.Nội dung và hình thức
Nội dung:; Tìm hiểu ý nghĩa ngày HSSV, hs sưu tấm tư liệu ... liên quan
Hình thức:Sinh hoạt theo tập thể khối
III.Hoạt động dạy học
1.Tiến hành hoạt động
- Cho hs hát tập thể 1 bài
- GV đọc cho hs nghe nội dung, ý nghĩa của ngày HSSV
- Hs nêu những hiểu biết của mình về ngày 9-1
- Hs trưng bày tư liệu liên quan
Gv hướng dẫn hs chuẩn bị hoạt động tuần tới
2.Nhận xét hoạt động tuần qua
Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Đạo đức: Chăm ngoan đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động học tập cũng như sinh hoạt
Lao động vệ sinh: Tham gia lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ
3. Kế hoạch tuần tới
Thực hiện tốt nội quy trường, lớp
Tham gia LĐVS trường lớp sạch sẽ
Tham gia tốt các hoạt động ở trường
Thực hiện tốt luật ATGT
Tham gia tốt sinh hoạt sao nhi
Luyện viết :
Bài 73, 74, 75, 76
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS viết đúng, viết đẹp vần it , iêt, uôt , ươt, oc, ăc và các từ ứng dụng.
II/ Chuẩn bị:
GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung giờ Luyện viết.
HS : Bảng con, phấn.
III/ hoạt động Dạy- Học:
 Hoạt động 1: GT Mục tiêu giờ học 
 Hoạt động 2: hướng đẫn viết vần.
 - GV mở bảng lớp.
 - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết.
 - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết.
 - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 - GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 - HS nêu cách viết; GV nhắc lại.
 - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi.
Hoạt động 4: HD HS viết vào vở.
 - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện viết.
 - GV chấm bài, nhận xét.
 Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
 Nhận xét giờ học, giao BTVN. 
 Thực hành tiếng việt
 Ôn bài 75: ôn - tập 
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc , viết bài 75:ôn - tập
 - Làm đúng các bài tập nâng cao, viết vở ô li đều đẹp
II. HoạT động dạy- học
HĐ1: HD luyện đọc.
 + Đọc bảng lớp .
 + Đọc sgk .
 - hd học sinh lđọc cá nhân, đồng thanh
HĐ2: HD làm vở nâng cao 
 + Nối chữ với hình : đọc và viết
 + Nối chữ với chữ :
 - HD học sinh làm từng cột. 
HĐ3 : HD viết vở ô li 
 - GV viết mẫu , hd cách viết .
 - hs thực hành viết .
 - Thu , chấm , nhận xét .
III. Dặn dò: 
Thủ công
Gấp cái ví ( tiết 2)
I.mục tiêu: 
 - Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng theo đường kẻ.
* Với HS khéo tay : - Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 - Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu gấp cái ví, quy trình gấp cái ví.
HS: Đồ dùng thủ công, giấy học sinh, giấy màu.
III. Hoạt động dạy- học: 
1)Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
2)Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Bài mới.
HĐ1: Gv cho HS nhắc lại cách gấp ví theo các bước.
 - HS thực hiện theo 3 bước.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành:
HS thực hiện gấp trên giấy cho thành thạo - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
HS thực hiện gấp trên giấy màu.
HĐ3: Nhận xét giờ học: 
 - HS trưng bày sản phẩm.
 - Đánh giá sản phẩm của HS.
 - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1tuan 18tham.doc