CHÀO CỜ
Học Vần
IT - IÊT
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được it, iêt, quả mít, chữ viết.
Nhận ra các tiếng có vần it - iêt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học bài mới :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc: ut – ưt,rút lui, chim cút , sa sút , ray rứt , sứt mẻ (Thảo, Duy, Yến ,Danh)
- Học sinh viết: ut-ưt , chim cut, mứt gừng(Thư, Vũ, Sơn)
-Đọc câu ứng dụng . (Thắng).
Ngày soạn: 30/12/2006 Ngày dạy: Thứ hai/ 1/1/2007 CHÀO CỜ Học Vần IT - IÊT I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được it, iêt, quả mít, chữ viết. v Nhận ra các tiếng có vần it - iêt. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học bài mới : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc: ut – ưt,rút lui, chim cút , sa sút , ray rứt , sứt mẻ (Thảo, Duy, Yến ,Danh) - Học sinh viết: ut-ưt , chim cut, mứt gừng(Thư, Vũ, Sơn) -Đọc câu ứng dụng . (Thắng). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần * Gắn bảng: it. (7phút) - Hỏi:Đây là vần gì? - Phát âm: it. - Hướng dẫn gắn vần it. - Hướng dẫn phân tích vần it. -Hướng dẫn đánh vần vần it. -Đọc: it. -Hươáng dẫn gắn: mít. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần. -Đọc: mít. -Treo tranh giới thiệu: quả mít. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: iêt. (8 phút) - Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: iêt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần iêt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần iêt. +Giống: t cuối. +Khác: i – iê đầu. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần iêt. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng viết. -Hướng dẫn phân tích đánh vần -Đọc: viết. -Treo tranh giới thiệu: chữ viết. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ chữ viết. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng(5 phút). con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết Giảng từ -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có it – iêt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1:Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. (5 phút) -Đọc câu ứng dụng(5 phút) -Treo tranh giới thiệu câu - Hỏi: Tranh vẽ gì? - Hỏi : Em có biết vịt đẻ lúc nào không? -Đọc câu ứng dụng: Con gì có cánh.. Đêm về đẻ trứng. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ . -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút) -Chủ đề: Em tô, vẽ, viết. -Treo tranh: Tranh vẽ gì? Bạn nữ đang làm gì? - Bạn nam áo xanh làm gì? - Bạn nam áo đỏ làm gì? - Theo em, các bạn làm như thế nào? - Em thích tô, viết hay vẽ? Vì sao? -Nêu lại chủ đề: Em tô, vẽ, viết. *Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK. (2phút) Vần it Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. i – tờ – it: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. mờ – it – mít – sắc – mít : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần iêt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. So sánh. Iê – tờ – iêt : cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. vờ – iêt – viêt – sắc – viết: cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. it – iêt quả mít – chữ viết. 2 – 3 em đọc vịt, tiết, nghịt, biết. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. Đàn vịt đang bơi. Ban đêm. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có it - iêt. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Vẽ các bạn đang tô, vẽ, viết. Đang viết. Đang vẽ. Đang tô. Chăm chỉ, miệt mài. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: con nít, miệt mài ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & Toán ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết được: Điểm – đoạn thẳng. v Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. v Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Thước. v Học sinh: Thước, bút chì. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát bài thi 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài: Điểm, đoạn thẳng *Hoạt động 1: Giới thiệu điểm, đoạn thẳng (4 phút) -Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa -Trên trang sách có 2 điểm A và B. -Lấy thước nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB. *Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. (5 phút) -Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng +Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa. Đặt tên cho từng điểm. +Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút nối điểm 1 -> điểm 2. +Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Ta có đoạn thẳng *Hoạt động 3: Vận dụng thực hành. -Làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1: (7 phút)Đọc điểm, đoạn thẳng. Bài 2: Vẽ. (4 phút) Bài 3: Nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng. (5 phút) *Thu chấm. Cá nhân. Mở sách giáo khoa. Đọc đoạn thẳng AB. Học sinh lắng nghe. Học sinh vẽ vào bảng con. Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Học sinh lần lượt đọc 2/3 lớp Dùng bút chì và thước nối từng cặp 2 điểm.Nêu tên hình vừa nối được Viết số đoạn thẳng. Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Gọi học sinh lên bảng vẽ, đọc đoạn thẳng. 5/ Dặn dò: -Tập vẽ đoạn thẳng. & Ngày soạn: 1/1/20006 Ngày dạy: Thứ ba/2 /1/2006 Học Vần UÔT – ƯƠT I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. v Nhận ra các tiếng có vần uôt - ươt. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: it – iêt, con vịt ,hiểu biết , sít sao , thiết tha, hít thở, xiết tay . (Lâm, Kiệt, Nhi, SiRa,Phước ). -Đọc câu ứng dụng . (Thảo). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần * Gắn bảng: uôt. (7 phút) Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: uôt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần uôt. -Hướng dẫn phân tích vần uôt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần . -Hươáng dẫn học sinh gắn: chuột. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần -Treo tranh giới thiệu: chuột nhắt. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: ươt. (8 phút) - Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ươt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ươt. -Hướng dẫn học sinh phân tích -So sánh: +Giống: t cuối. +Khác: uô – ươ đầu. -Hướng dẫn học sinh đánh vần -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng lướt. -Hướng dẫn phân tích đánh vần -Đọc: lướt. -Treo tranh giới thiệu: lướt ván. hướng dẫn học sinh đọc từ : lướt ván -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3:Đọc từ ứng dụng(5 phút). trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt Giảng từ -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uôt - ươt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. (5 phút) -Đọc câu ứng dụng (5 phút) -Treo tranh giới thiệu câu - Hỏi : Tranh vẽ gì? -Đọc câu ứng dụng: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà. Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút) -Chủ đề:Chơi cầu trượt. -Treo tranh: - Hỏi : Tranh vẽ gì? - Hỏi : Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn như thế nào? - Hỏi : Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau? - Hỏi : Em có thích chơi cầu trượt không? Vì sao? -Nêu lại chủ đề: Chơi cầu trượt. *Hoạt động 4: Học sinh đọc bài SGK. Vần uôt Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân uô – tờ - uôt: cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Chờ – uôt – chuôt – nặng - chuột . ] Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ươt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. ươ – tờ - ươt : cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. lờ – ươt – lươt – sắc - lướt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. uôt – ươt chuột nhắt - lướt ván. 2 – 3 em đọc muốt, vượt, tuốt, ướt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có uôt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Các bạn chơi trò chơi. Rất vui. Chơi lần lượt từng bạn. Thích vì chơi rất vui. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới:Thướt tha, buốt giá, mượt mà... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: v Học sinh có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài – ngắn” của chúng. v iết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số thước, que tính khác ma ... ắn. sờ – oc – soc – sắc – sóc : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. So sánh. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa HS viết bảng con. oc – ac – con sóc - bác sĩ. 2 – 3 em đọc thóc, nhạc, cóc, vạc. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có oc. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Đang giơ tranh lên cho các bạn xem. Nhìn xem tranh. Thích. Vì có bạn cùng học bao giờ cũng vui hơn một mình. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: móc câu, tóc bạc, lác đác ... 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài. & THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI Mục đích yêu cầu : v Oân một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác . Tiếp tục trò chơi “Chạy tiếp sức ”, tham gia trò chơi nhiệt tình vHọc sinh có thói quen tập thể dục . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ . Dạy học bài mới :A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. Kiểm tra bài cũ B Phần cơ bản: + Ôn phối hợp Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau hai tay đưa lên cao chếch chữ V . Nhịp 2: Về TTCB . Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V . Nhịp 4: Về TTĐCB + Ôn phối hợp Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông . Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông . Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông . Nhịp 4: Về TTĐCB + Trò chơi “Chạy tiếp sức ” Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1- 2 phút 1-2 phút 1 phút 2 phút 1-2 lần 1-2lần 3-5 lần 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ . -Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải quay trái . Trò chơi “Diệt con vật có hại” Kiểm tra bài tập phối hợp - Tập theo đội hình vòng tròn . -Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu. -Tập 2 x 4 nhịp Tương tự động tác trên -Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở về chạm tay vào bạn kế tiếp . -Cho từng tổ chơi. Cho 4 tổ cùng chơiđể thi đấu vòng loại . - Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng -Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Cho hai em thực hiện lại các động tác . -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp . TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: v Biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như bàn, bảng đen... bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân... v Nhận biết được gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuân”. -Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. v Giáo dục học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tập trung. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Thước kẻ học sinh, que tính... v Học sinh: Thước kẻ học sinh, que tính... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Tuấn, Kiệt, Long). -Gọi học sinh đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng? -So sánh 2 đoạn thẳng (Giáo viên vẽ sẵn trên bảng) để có biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn”. 3/ Bài hơn: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài “gang tay”. (3 phút) -Gang tay là độ dài (Khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” (5 phút). H: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay. -Giáo viên làm mẫu. *Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” (4 phút). -Giáo viên làm mẫu. *Hoạt động 4: Thực hành. (13 phút) -Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay”. -Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “bước chân”. -Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “độ dài của que tính”, “sải tay”... Học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đầu ngón tay cá và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điêm đó để được đoạn thẳng AB và nói: “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”. Học sinh thực hành đo và đọc kết quả đo của mình. Học sinh thực hành và đọc to kết quả. Học sinh thực hành đo bàn. Học sinh thực hành đo chiều dài của phòng học. Học sinh thực hành đo quyển sách. 4/ Củng cố: -Nhận xét giờ thực hành. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh về tập đo. & Ngày soạn: 3/1/2006 Ngày dạy: Thứ sáu/ 5 /1/2006 HỌC VẦN KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỌC – VIẾT) & THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ (T2) I/ Mục tiêu: v Học sinh biết cách gấp cái ví. v Học sinh gấp được cái ví bằng giấy. v Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Mẫu (ví). v Học sinh: Giấy màu, vở, dụng cụ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Gấp cái ví. (5 phút) *Hoạt động 1: (5 phút)Ôn các thao tác kĩ thuật -Gọi học sinh nêu qui trình gấp ví. Hoạt động 2:Học sinh thực hành (5 phút) -Yêu cầu học sinh thực hành gấp ví. -Các nét gấp phải được miết kĩ và bôi hồ ít, đều. -Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ những học sinh vụng về . - Đi từng nhóm nhắc nhở các em cùng làm việc và giúp đỡ những bạn yếu hơn mình Cá nhân, lớp. Bước 1: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa Bước 2:.Gấp các mép trùng vào dấu giữa Bước 3: Gấp 2 đầu ví và ép hai mép ví vào với nhau Thực hành theo nhóm. Hoàn thành sản phẩm, dán vào vở. 4/ Củng cố: -Thu bài chấm, nhận xét. -Trình bày sản phẩm đẹp. 5/ Dặn dò: Tập gấp nhiều lần để các nếp gấp đều và đẹp. & TOÁN MỘT CHỤC – TIA SỐ I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. v Biết đọc và ghi số trên tia số. v Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Trang, 1 chục que tính, bó chục que tính. v Học sinh: Que tính, bó chục que tính. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Vũ, Sơn,Yến). -Học sinh thực hành đo độ dài. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu: Một chục(5 phút) -Treo tranh đếm số quả trên cây G: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. H: 10 que tính còn gọi là mấy que tính? H: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? -Ghi 10 đơn vị = 1 chục. H: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? *Hoạt động 2: Giới thiệu “Tia số” (5 phút). -Giáo viên vẽ tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là O (Được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm (vạch) ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần. -Có thể dùng tia số để so sánh các số. *Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (6 phút)Đếm số chấm tròn và thêm vào cho đủ 1 chục chấm tròn. Bài 2: (5phút) Khoanh vào 1 chục con. Bài 3: (3 phút)Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. *Thu chấm, nhận xét. Cá nhân, lớp. 10 quả. 1 chục quả: Cá nhân, lớp. Đếm số que tính: 10 que tính Đếm số que tính trong 1 bó que tính: 10 que tính 1 chục que tính. 1 chục. 10 đơn vị. Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó, số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái nó. Thực hiện làm bài. Đếm lấy 1 chục con vật và khoanh vào Viết số 0 1 2 ... Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Gọi học sinh lên nhận xét tranh. (1 chục con thỏ, 1 chục con gà). 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học bài & SINH HOẠT NGOẠI KHÓA SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm được ưu khuyết điểm của mình trong tuần. v Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới. v Gíao dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản. II/ Chuẩn bị: v Gíao viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. +Đạo đức : -Đa số các em chăm ngoan, lễ phép,vâng lời thầy cô -Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ. -Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Biết giữ trật tự lớp học . +Học tập : -Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. - Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập. -Thi đua giành nhiều hoa điểm 10. - Biết rèn chữ giữ vở. -Nề nếp lớp tương đối tốt. *Hoạt động 2: Ôn bài hát “Em là mầm non của Đảng”. -Chơi trò chơi: Con muỗi. *Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới - Kiểm tra học kì 1(6/1) Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập học kì 2. -Họp Phụ huynh lớp, dự sơ kết học kì I -Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong học kì II. &
Tài liệu đính kèm: