Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 - GV: Hoàng Thị Hoan - Tiểu học Xuân Phú

Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 - GV: Hoàng Thị Hoan - Tiểu học Xuân Phú

Học vần:

Bài 77 : ăc - âc

A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : ăc , âc, mắc áo, quả gấc.

- Đọc được câu ứng dụng:

 Những đàn chim ngói

 Mặc áo màu nâu

 Đeo cườm ở cổ

 Chân đất hồng hồng

 Như nung qua lửa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang.

B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu.

C. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.

D. Các hoạt động dạy học:

I . Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc và viết bảng con: hạt thóc , bản nhạc , con cóc , con vạc

 - Đọc câu ứng dụng:

 Da cóc mà bọc bột lọc

 Bột lọc mà bọc hòn than.

 - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : oc, ac

 

doc 45 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 - GV: Hoàng Thị Hoan - Tiểu học Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
 Học vần: 	
Bài 77 : ăc - âc
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ăc , âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được câu ứng dụng: 
 	 Những đàn chim ngói
	 Mặc áo màu nâu
	 Đeo cườm ở cổ
	 Chân đất hồng hồng
	 Như nung qua lửa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu.
C. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
D. Các hoạt động dạy học:
I . Kiểm tra bài cũ:
 	- Học sinh đọc và viết bảng con: hạt thóc , bản nhạc , con cóc , con vạc
	- Đọc câu ứng dụng: 
 	Da cóc mà bọc bột lọc
 	 Bột lọc mà bọc hòn than.
 - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : oc, ac 
II .Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
 - Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần : ăc, âc
- Giáo viên ghi lên bảng: ăc, âc 
2. Dạy vần:
* ăc:
a) Nhận diện vần:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: ăc 
- Vần ăc được tạo nên từ ă và c.
Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm mẫu.
- So sánh ăc với ac:
+ Giống nhau : kết thúc bằng c .
+ Khác nhau: ăc bắt đầu bằng ă
Giáo viên ghép bảng cài: ăc 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: á – cờ– ăc 
* Tiếng khoá và từ ngữ khoá:
- Giáo viên ghi bảng: mắc
- Giáo viên giới thiệu tranh “mắc áo” và hỏi: Đây là tranh vẽ gì? (mắc áo)
Giáo viên ghi bảng: mắc áo
- Đọc trơn : ăc – mắc - mắc áo 
* Luyện viết: ăc – mắc - mắc áo 
 Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối giữa ă và c. 
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh .
* âc: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
- vần âc được tạo nên từ â và c.
- So sánh âc với ăc :
+ Giống nhau: Kết thúc bằng c. 
+ Khác nhau: âc bắt đầu bằng â
- Đánh vần:
 ớ – cờ – âc
 gờ – âc - gâc – sắc - gấc 
 quả gấc 
- Viết: Nét nối giữa â và c.
 Viết tiếng và từ ngữ khoá : gấc - quả gấc 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên ghi bảng 4 từ mới:
 màu sắc giấc ngủ
 ăn mặc nhấc chân
Đọc trơn tiếng: sắc, mặc, giấc, nhấc.
Đọc trơn 4 từ ứng dụng.
- Giáo viên giảng từng từ ứng dụng. 
- Giáo viên đọc mẫu. 
Tiết 2 :
3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1.
* Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3 vẽ gì?
Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng:
	 Những đàn chim ngói
	 Mặc áo màu nâu
	 Đeo cườm ở cổ
	 Chân đất hồng hồng
	 Như nung qua lửa.
- Đọc trơn câu ứng dụng. 
- Luyện đọc toàn bài trong SGK.
b) Luyện viết: ăc, âc , mắc áo, quả gấc .
 Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh cách lia bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ.
- Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. Nhất là những em viết chậm.
c) Luyện nói theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
 Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: 
+ Em hãy chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với các bạn nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang.
+ Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ?
 Giáo viên giới thiệu ruộng bậc thang là ruộng trồng lúa ở miền núi.
Học sinh đọc theo giáo viên : ăc, âc.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh
- Học sinh ghép: ăc
- Học sinh đánh vần: á – cờ– ăc 
Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăc 
- Học sinh ghép tiếng : mắc
 Thêm âm m trước vần ăc và dấu sắc trên vần ăc để tạo thành tiếng : mắc
 - Học sinh phân tích tiếng mắc . Vị trí các chữ và vần trong tiếng khoá mắc (m đứng trước, ăc đứng sau, dấu sắc trên vần ăc).
 - Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá:
 á – cờ – ăc
 mờ – ăc – măc – sắc - mắc
 mắc áo 
- Học sinh đọc: mắc áo 
- Học sinh đọc trơn: ăc – mắc - mắc áo 
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh viết bảng con: ăc – mắc - mắc áo 
- Học sinh viết bảng con : âc - gấc - quả gấc .
- Học sinh đọc từng từ và phát hiện gạch chân các tiếng mới : sắc, mặc, giấc, nhấc.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc các từ ứng dụng:
 màu sắc giấc ngủ
 ăn mặc nhấc chân
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp.
- Học sinh đọc: ăc – mắc - mắc áo , âc - gấc - quả gấc .
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc các từ ứng dụng:
 màu sắc giấc ngủ
 ăn mặc nhấc chân
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp.
- Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1, 2, 3.
 - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng mới: mặc.
 Đánh vần tiếng: mặc.
 Đọc trơn tiếng : mặc.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng:
	 Những đàn chim ngói
	 Mặc áo màu nâu
	 Đeo cườm ở cổ
	 Chân đất hồng hồng
	 Như nung qua lửa.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
Học sinh nhận xét nét nối trong:ăc, âc
Học sinh viết trong vở tập viết : ăc, âc, mắc áo, quả gấc .
 Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng. 
- Học sinh chỉ tranh và trả lời câu hỏi:
III . Củng cố: - 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp và trong SGK.
 - Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: ăc, âc.
IV. Dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bị bài: uc , ưc .
Đạo đức:
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, đóng vai, luyện tập.
Đồ dùng: Tranh bài tập 2 phóng to.
Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: - Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?- Giữ trật tự khi ra, vào lớp có lợi gì?
II. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 1).
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1.
- Qua việc đóng vai của các nhóm , em thấy:
+ Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
- Giáo viên kết luận lại các ý chính học sinh vừa nêu.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu tranh
Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- 1 số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét:
- Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi, lễ phép.
- Khi đưa hoặc nhận vật gì lấy từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng 2 tay.
. Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ!
. Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy cô!
- Học sinh tô màu tranh. Trình bày, giải thích lý do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó?
 III . Củng cố:
Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh : Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc
 chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép,
 lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
 IV. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008
 Học vần: Bài 78 : uc - ưc 
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : uc , ưc, cần trục, lực sĩ.
- Đọc được câu ứng dụng: 
 	Con gì mào đỏ
	Lông mượt như tơ
	Sáng sớm tinh mơ
	Gọi người thức dậy ?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất ?.
B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu.
C. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
D. Các hoạt động dạy học:
I . Kiểm tra bài cũ:
 	- Học sinh đọc và viết bảng con: màu sắc , giấc ngủ , ăn mặc , nhấc chân.
	- Đọc câu ứng dụng: 
 	Những đàn chim ngói
	 Mặc áo màu nâu
	 Đeo cườm ở cổ
	 Chân đất hồng hồng
	 Như nung qua lửa.
 - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : ăc, âc 
II .Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
 - Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần : uc, ưc
- Giáo viên ghi lên bảng: uc, ưc 
2. Dạy vần:
* uc:
a) Nhận diện vần:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: uc 
- Vần uc được tạo nên từ u và c.
Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm mẫu.
- So sánh uc với ac:
+ Giống nhau : kết thúc bằng c .
+ Khác nhau: uc bắt đầu bằng u
Giáo viên ghép bảng cài: uc 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u – cờ– uc 
* Tiếng khoá và từ ngữ khoá:
- Giáo viên ghi bảng: trục
- Giáo viên giới thiệu tranh “ cần trục” và hỏi: Đây là tranh vẽ gì? (cần trục)
Giáo viên ghi bảng: cần trục
- Đọc trơn : uc – trục - cần trục 
* Luyện viết: uc – trục - cần trục 
 Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối giữa u và c. 
- Giáo viên nhận xét và chữa  ... nhóm và trả lời câu hỏi .
III . Củng cố: - 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp và trong SGK.
 - Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: ich , êch.
IV. Dặn dò:
 - Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Ôn tập.
	Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2006
Học vần:	ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
	- Học sinh đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần kết thúc bằng c , ch .
	- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
	- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu.
C. Đồ dùng:
	- Bảng ôn như trong SGK.
	- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
	- Tranh minh hoạ cho truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Đọc , viết : vở kịch , mũi hếch , vui thích , chênh chếch
 	 - 3 học sinh đọc câu ứng dụng : 
	Tôi là chim chích
	Nhà ở cành chanh
	Tìm sâu tôi bắt
	Cho chanh quả nhiều
	Ri rích, ri rích
	Có ích, có ích.
II. Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng : Ôn tập.
2. Ôn tập:
a) Các vần đã học :
- Giáo viên đọc vần , học sinh chỉ chữ.
- Học sinh chỉ chữ và đọc vần.
b) Ghép chữ và vần thành tiếng: 
- Giáo viên cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn :
 ac , ăc , ac , oc , ôc , uc , ưc , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh .
c) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Giáo viên ghi các từ ngữ ứng dụng lên bảng:
 thác nước , chúc mừng , ích lợi
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh và giải thích thêm các từ ngữ.
d) Tập viết các từ ngữ ứng dụng : thác nước, ích lợi .
 - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết từng chữ.
- Giáo viên sửa chữ viết cho học sinh . giáo viên lưu ý học sinh vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết.
 Tiết 2
3. Luyện tập :
a) Luyện đọc:
 * Nhắc lại tên bài ôn ở tiết trước.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh .
* Đọc câu ứng dụng: 
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Giáo viên ghi bảng: 
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
 Chẳng sợ lạc nhà
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh , hạn chế vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến khích học sinh đọc trơn.
b) Luyện viết : 
c) Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- Giáo viên kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ.
- Giáo viên chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện.
+ Tranh 1: Nhà kia có 1 anh con út ngốc nghếch. Ngốc vào rừng, Ngốc gặp 1 cụ già xin thức ăn của mình. Ngốc liền mời cụ ngay. Ngốc nhận được 1 con ngỗng có bộ lông màu vàng. Ngốc ẵm ngỗng về nhà.
+ Tranh 2 : Anh vào quán trọ. Ba cô con gái ông chủ muốn chiếc lông ngỗng bằng vàng. Nhưng rút lông ngỗng thì tay dính vào ngỗng, không ra được. Ngốc lên đường có cả 3 cô con gái và các người đi đường cùng dính theo. Thế là cả đoàn 7 người kéo về kinh đô.
+ Tranh 3 : Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ : Công chúa chẳng cười chẳng nói và vua treo giải : ai làm cho công chúa cười thì sẽ được cưới nàng làm vợ.
+ Tranh 4 : Công chúa nhìn thấy đoàn 7 người cùng con ngỗng đang đi lếch thếch thì buồn cười quá. Nàng cất tiếng cười sằng sặc. Ngốc ược giải. Anh được cưới công chúa xinh đẹp làm vợ.
- Giáo viên nêu ý nghĩa câu chuyện : 
 Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
- Học sinh đọc lại đầu bài : Ôn tập.
- Học sinh lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
- Học sinh chỉ chữ và đọc vần. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
 ac , ăc , ac , oc , ôc , uc , ưc , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng:
 thác nước , chúc mừng , ích lợi
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh ghép bảng cài : thác nước , chúc mừng , ích lợi .
- Học sinh viết bảng con từ ngữ : thác nước, ích lợi .
- Học sinh tập viết : thác nước, ích lợi ; trong vở Tập viết.
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
 ac , ăc , ac , oc , ôc , uc , ưc , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
 thác nước , chúc mừng , ích lợi
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh quan sát tranh ; thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng:
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
 Chẳng sợ lạc nhà
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh viết các từ còn lại trong vở Tập viết.
- Học sinh lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
- Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. Nhóm nào kể đúng tình tiết nhất, nhóm ấy thắng.
III. Củng cố:
	- Giáo viên chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
	- Học sinh ghép bảng cài.
	- Học sinh tìm chữ và tiếng vừa học.
IV. Dặn dò: Dặn học sinh học bài, tự tìm chữ , tiếng, từ, vừa học và chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì 1.
Học vần:	ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
A. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần đã học ở học kì 1.
	- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng đã học.
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Đọc , viết : vở kịch , mũi hếch , vui thích , chênh chếch
 	 - 3 học sinh đọc câu ứng dụng : 
	 Đi đến nơi nào
 	 Lời chào đi trước
 	 Lời chào dẫn bước
 	 Chẳng sợ lạc nhà
 	 Lời chào kết bạn
 	 Con đường bớt xa.
II. Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập.
a) Các chữ và vần đã học :
- Giáo viên ghi bảng các vần :
 an , ăn , ân , on , ôn , ơn , un , en , ên , in , iên, yên , uôn , ươn . 
 am , ăm , âm , om , ôm , ơm , um , em , êm, im , iêm , yêm , uôm , ươm . 
at , ăt , ât , ot , ôt , ơt , ut , ưt , et , êt , it , iêt , uôt , ươt .
 ac , ăc , ac , oc , ôc , uc , ưc , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con :
 ôn , ơn , un , en , ên , in , iên, yên , uôn , ươn , iêm , yêm , uôm , ươm , at , ăt , ât , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
b) Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ : quả bưởi, naải chuối, bãi cát, lúa chiêm, yên ngựa, tươi cười, bàn chân, quả ổi, cành chanh, chú tư, 
- Luyện đọc toàn bài trên bảng lớp. 
 Tiết 2 : Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Giáo viên cho học sinh quan sát 1 số tranh trong SGK.
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng:
	 Con gì mào đỏ
	Lông mượt như tơ
	Sáng sớm tinh mơ
	Gọi người thức dậy ?
 Giáo viên ghi bảng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
	Cây không nhớ tháng năm
	Cây chỉ dang tay lá
	Che tròn một bóng râm.
Giáo viên ghi bảng:
 Vàng mơ như trái chín
	Chùm giẻ treo nơi nào
	Gió đưa hương thơm lạ
	Đường tới trường xôn xao. 
- Luyện học sinh đọc trơn cả bài .
b) Luyện viết :
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con :
 bãi cát, lúa chiêm, yên ngựa, tươi cười, bàn chân, quả ổi, cành chanh, xôn xao, bóng râm.
- Đọc toàn bài trên bảng.
- Học sinh lên bảng đọc trơn từng vần.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh lên bảng đọc trơn từng vần.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Thi đua đọc giữa các tổ, các nhóm.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh viết bảng con : ôn , ơn , un , en , ên , in , iên, yên , uôn , ươn , iêm , yêm , uôm, ươm , at , ăt , ât , iêc , uôc , ươc , ach , ich , êch.
- Học sinh đọc các từ ngữ : quả bưởi, naải chuối, bãi cát, lúa chiêm, yên ngựa, tươi cười, bàn chân, quả ổi, cành chanh, chú tư, 
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Học sinh đọc bài trên bảng : Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh quan sát và nhận xét từng bức tranh.
- Học sinh thi đua đọc giữa các tổ, nhóm.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh thi đua đọc giữa các tổ, nhóm.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh thi đua đọc giữa các tổ, nhóm.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh đọc trơn. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh viết bảng con :
 bãi cát, lúa chiêm, yên ngựa, tươi cười, bàn chân, quả ổi, cành chanh, xôn xao, bóng râm.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
	III. Củng cố: 
	- Học sinh ghép bảng cài: lúa chiêm, yên ngựa, tươi cười
	- Học sinh tìm chữ và tiếng vừa ôn.
IV. Dặn dò: Dặn học sinh học bài, tự tìm chữ , tiếng, từ, vừa ôn và chuẩn bị : Kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 19(4).doc