THỨ HAI
NS: 31/12/2011 Học vần
ND: 2/1/2012 Bài 77: ăc - âc
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 19: TỪ 2/1/2012 ĐẾN 6/1/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 2/1/2012 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 77: ăc - âc Mười một, mười hai Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. (KNS) Thứ 3 3/1/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 78: uc - ưc Mười ba, mười bốn, mười lăm. Cuộc sống xung quanh (tt) (BVMT+KNS) Thứ 4 4/1/2012 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT NGLL Bài 79: ôc - uôc Chủ đề : Đón tết cổ truyền Thứ 5 5/1/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG ATGT Bài 80 : iêc - ươc Mười sáu, mười bảy, mười tám, muời chín Gấp mũ ca lô (T1) Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông Thứ 6 6/1/2012 1-2 3 4 TVIẾT TOÁN SHL Tuần 17, 18 Hai mươi. Hai chục THỨ HAI NS: 31/12/2011 Học vần ND: 2/1/2012 Bài 77: ăc - âc I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oc - ac -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ăc - âc -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ăc với ac -So sánh âc với ăc b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá mắc - gấc Đánh vần mờ - ăc - măc - sắc - mắc gờ - âc - gâc - sắc - gấc GV giới tranh rút ra từ ứng dụng mắc áo - quả gấc -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ắ - cờ - ăc ớ - cờ - âc mờ - ăc - măc - sắc - mắc gờ - âc - gâc - sắc - gấc mắc áo quả gấc - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với các bạn nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang +Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì? * GV giới thiệu: Ruộng bậc thang là nơi trồng lúa ở miền núi 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 78. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: con cóc, con vạc. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ăc: được tạo nên từ ă & c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: ăc bắt đầu bằng ă. âc: được tạo nên từ â và c +Giống nhau: âm cuối c +Khác nhau: âc bắt đầu bằng â -HS nhìn bảng phát âm ắ - cờ - ăc , ớ - cờ - âc - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ăc, âc, mắc áo, quả gấc -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ăc, âc; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ruộng bậc thang. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 (12) gồm một chục và 1 (2) đơn vị. -Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bó chục que tính và các que tính rời -Bảng con, vở tập toán,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Một chục – tia số 10 đơn vị còn gọi là gì (1 chục). Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. -GVNX 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu số 11: -GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một -GV giới thiệu: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau *Hoạt động 2: Giới thiệu số 12: -GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai -GV giới thiệu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải Luyện viết: -GV viết mẫu: 11, 12 *Hoạt động 3: Thực hành: -HD HS làm các bài tập trong sách giáo khoa Bài 1: điền số thích hợp vào ô trống Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống -GVNX Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn (theo mẫu) Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị -GVNX Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác, và 12 hình vuông -GVNX (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4) Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch tia số 10 4. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài 71: Mười ba, mười bốn, mười lăm -Nhận xét tiết học -HS hát -HS trả lời -1HS lên bảng điền các số vào tia số -HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời -HS đọc cn, đt + Mười que tính và một que tính là mười một que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời + Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -HS nhắc lại -Viết vào bảng -HS đếm số ngôi sao ,điền kết quả vào ô vuông -HS dùng bút chì màu để vẽ thêm chấm tròn vào cột đơn vị -HS dùng bút màu để tô 11 hình vuông, 12 hình tam giác. Phân tích số 11, 12 -HS làm bài chữa bài Đạo Đức Bài: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO (KNS) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. KN giao tiếp, ứng xừ lễ phép với thầy giáo cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo, biết nhằc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo cô giáo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh trong SGK phóng to, vở bài tập Đạo đức. Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em. -Vở BT Đạo đức, bút màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Cả lớp hát bài “ Em yêu cô giáo” 1. Khám phá: GV hỏi: +Em có bao giờ chào hỏi thầy cô giáo dù người ấy chưa từng dạy chúng ta không? +Những gì cô giáo dạy em có vâng lời chưa? -Thầy giáo ôc giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người. Vì thế chúng ta phải biết chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và biết vâng lời. Để hiểu rõ sự lễ phép và vâng lời thầy cô giáo ra sao. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo” -GV ghi tựa bài 2. Kết nối *Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1) MT: HS biết một số việc thể hiện lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo CTH: Bước 1: GV chia nhóm -Yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1. Bước 2: -Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: -Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. -Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ! Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn cô! *Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. MT: HS tô màu đúng vào các bạn biết lễ phep vâng lời CTH: Bước 1: -GV HD HS tô nàu Bước 2: -Yêu cầu HS trình bày trước lớp GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. -HS hát -HS trả lời -HS nhắc lại -Các nhóm chuẩn bị đóng vai. -Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. -Cả lớp thảo luận, nhận xét: + Cần chào hỏi lễ phép + Khi đưa: Thưa cô đây ạ! Khi nhận : Em cám ơn cô! -HS làm bài tập 2.HS tô màu tranh. -HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? -Cả lớp trao đổi, nhận xét. Tiết 2 3. Thực hành - luyện tập *Hoạt Động 3: HS làm bài tập 3 MT: HS kể được vài mẫu chuyện về táâm gương lễ phép với thầy giáo, cô giáo. CTH: -Giáo viên kể 1-2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. -Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? *Hoạt động 4: Thảo luận nhóm theo bài tập 4. MT: HS biết cách ứng xử trong huống. Biết nhắc nhở bạn bè phải vâng lời thầy giáo, cô giáo. CTH: -GV chia nhóm và nêu yêu cầu: + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. *Hoạt động 5: Múa hát vui chơi MT: về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -HD HS đọc câu thơ cuối bài “Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan. 4. Vận dụng -Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? -Qua bài hôm nay chúng ta phải biết lễ phép,vâng lời thầy cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi -Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn” -Nhận xét tiết học -HS làm bài tập 3 -Một số HS kể trước lớp -Cả lớp trao đổi -Các nhóm thảo luận + Đại diện từng nhóm trình bày + Cả lớp trao đổi, nhận xét. -Học sinh vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -Học sinh đọc 2 câu thơ cá nhân, đt -HS trả lời THỨ BA NS: 1/1/2012 Học vần ND:3/1/2012 Bài 78: uc - ưc I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ai thức dạy sớm nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổ ... S lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời + Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Viết vào bảng -HS nêu cầu bài toán -HS viết bảng con -HS nêu yêu cầu -Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó -HS làm bài chữa bài -Đếm số con vật, rồi nối với số -HS làm bài chữa bài -HS làm vào vở Thủ Công Bài: GẤP MŨ CA LÔ (T1) I .MỤC TIÊU: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy -Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được) -1 tờ giấy màu hình vuông 2.Học sinh: -1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn -1 tờ giấy vở HS, vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu. -Cho một em đội mũ - GV hỏi: + Mũ ca lô dùng để làm gì? Giáo viên hướng dẫn mẫu: GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô: - Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông: + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật (h1a) + Gấp tiếp theo hình 1b + Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông. (h2) *GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt: (mặt màu úp xuống) - Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3 -Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa (h4) Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5 -Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mơí gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (h7), được hình 8. -Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở -Chuẩn bị tiết sau: Gấp mũ ca lô (tt) - Nhận xét tiết học. -HS hát -Quan sát mẫu -Cả lớp quan sát -Quan sát từng bước gấp - Cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô. * Quan sát từng thao tác của GV - HS quan sát các quy trình gấp mũ ca lô. -Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông ATGT Bài 1 : TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU : -Giúp HS nhận biết 3 màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông. -Giúp HS biết nơi có đèn tín hiệu ATGT. -Giúp HS biết tác dụng của đèn tín hiệu điều khiển giao thông. II. CHUẨN BỊ : -Tranh trong sgk phóng to -SGK Rùa và Thỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Không kiểm tra 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV gt ghi tựa bài lên bảng *Hoạt động 1: Kể chuyện (sách Rùa và Thỏ) Bước 1: -GV kể chuyện theo nội dung bài -GV gọi 1 hoặc 2 HS đọc lại câu chuyện Bước 2: -Tìm ý nghĩa của câu chuyện -GV nêu câu hỏi +An nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đâu? +Đèn tín hiệu điều khiển giao thông có mấy màu? Là những màu gì? +Mẹ An nói gì khi gặp đèn đỏ ? +Chuyện gì sẽ xảy ra nếu đèn đỏ mà xe vẫn cứ đi ? Bước 3 :chơi sắm vai -GV chia lớp thành các nhóm đôi -GV theo dõi nhận xét các nhóm Bước 4 : Kết luận -Ở các ngã tư, năm... thường có đèn tín hiệu ĐKGT đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu, đỏ, vàng, xanh. -Khi đèn tín hiệu màu đỏ : người và xe tham gia giao thông phải dừng lại. -Khi đẻn tín hiệu màu xanh : người và xe tham gia giao thông được phép đi -Khi đèn tín hiệu có màu vàng (báo hiệu sự thay đổi tín hiệu) người và xe phải chậm và dừng lại trước vạch dừng *Hoạt động 2 :Xem đĩa “Các hoạt động giao thông ở ngã ba » -GV cho HS xem đĩa -GV yêu cầu HS nhắc lại đèn tín hiệu *Hoạt động 3 : Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ Bước 1 : Bước 2 : GV phổ biến luật chơi. CB : HS đưa hai tay trước ngực ( đang chuẩn bị tham gia giao thông) -Hô « Đèn xanh » HS quay 2 tay vòng quanh nhau -Hô « Đèn vàng » HS quay 2 tay vòng quanh nhau chậm lại. Hô « Đèn đỏ » tất cả phải dừng lại. -GV mời vài HS sai lên bảng làm lại Bước 3 : Kết luận Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn Điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn giao thông, tránh tai nạn không làm ùn tắc giao thông. 3. Củng cố - Dặn dò : -Vài HS đọc lại ghi nhớ. -Kể lại câu chuyện bài 1 -Về học thuộc ghi nhớ. -HS cả lớp lắng nghe -HS trả lời +Ở ngã tư đường +Có 3 màu xanh, vàng, đỏ. +Khi gặp đèn đỏ người và xe phải dừng lại +Gây ra tai nạn -1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai An -Hai HS đối thoại với nhau theo lới kể của mẹ và An. -HS nhận xét về các phương tiệi giao thông. -HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn. -HS đọc lại câu ghi nhớ bài .Đọc thuộc lòng THỨ SÁU NS: 3/1/2012 Tập viết ND: 6/1/2012 Tuần 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt. Tuần 18: con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài. I. MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt. con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài. -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tâp 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN Định : 2/. Bài Cũ nhà trường, hiền lành, đỏ thắm, ghế đệm -Nhận xét vở. - Nhận xét chung 3/. Bài mới : - Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt. con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài. *Hoạt đông 1: HD HS viết các từ tuần 17 -tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt GV giới thiệu chữ mẫu. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. *Hoạt động 2: HD HS viết các từ trong tuần 18 -con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài GV giới thiệu chữ mẫu. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. 4/. củng cố - dặn dò: -GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai. -Khen những em viết đúng đẹp. -Về tập viết lại vào vở rèn chữ HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Học sinh viết bảng con . HS đọc CN-ĐT HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu tập 1 -tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu, tập 1 -con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. Toán Bài: HAI MƯƠI, HAI CHỤC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết số hai mươi gồm hai chục. -Biết đọc, viết số 20 , phân biệt số chục, số đơn vị. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bó chục que tính và các que tính rời -Bó chục que tính và các que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chin - Viết số : mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. Phân tích số: 16, 17, 18, 19. 3. Bài mới: Hai mươi, hai chục. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 20: -GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi: + Được tất cả bao nhiêu que tính? -Hai mươi còn gọi là hai chục -GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi -Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2 -Cho HS phân tích số 20 -GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 -Luyện viết: -GV viết mẫu: 20 *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó ..................................................................................... ...................................................................................... -GV NX Bài 2: Trả lời câu hỏi Số 12 gồm mấy chục và 2mấy đơn vị ? Số 16 gồm mấy chụ và mấy đơn vị ? Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Bài 3: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số 10..19 -GV thu tập chấm điểm nx (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4) Bài 4: Trả lời câu hỏi Số liền sau của số 12 là số nào? Số liền sau của số 10 là số nào? Số liền sau của số 19 là số nào? 4. Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị bài: Phép cộng dạng 14 + 3 -Nhận xét tiết học -HS hát -HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa + 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính -HS đọc cá nhân- đồng thanh -Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. -HS viết bảng -Viết số, HS đọc các số đó -HS trả lời các câu hỏi trên -HS khác chú ý lắng nghe nx -HS làm bài vào vở -Gọi hS trả lời Sinh Hoạt Chủ Nhiệm I. Mục tiêu: -HS biết kết lại các việc làm trong tuần. -Hướng khắc phục. -Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị: III. Các bước lên lớp: -Yêu cầu HS nhắc lại những việc cô giao. -HS kết lại những việc đã thực hiện trong tuần qua. Tổng kết tuần 19 Ưu điểm: Khuyết điểm: Biện pháp thực hiện: Phương hướng tuần tới: Đi học đúng giờ, học bài, làm bài đầy đủ. Giữ trật tự, vệ sinh, mặc đồng phục khi đến trường. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. - Hồn thành chương trình HKI - Một số bạn hăng hái phát biểu, áo quần sạch sẽ - Đi học đều. Dự lễ sơ kết tương đối đầy đủ. -Hay nói chuyện, lơ là trong việc học: Kiệt, Sang -GV thường xuyên nhắc nhở. Truy bài đầu giờ, phụ đạo HS yếu. Trao đổi với CMHS có hướng giáo dục. - Nhắc nhở nề nếp cho HS. - Luyện VSCĐ - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS yếu. - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, buổi chiều không đi quá sớm. - Giáo dục HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. - Học ATGT Soạn xong tuần 19 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: