Giáo án Lớp 1 – Tuần 19 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn

Giáo án Lớp 1 – Tuần 19 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn

Tiết 2, 3:

Học vần:

Bài 77: ăc - âc

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được ăc, âc, mắc áo, quả gấc, từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Học sinh viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang

- Tập trung nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1

- Tranh minh họa phần luyện nói

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 số Hs đọc và viết các từ ngữ

- 1 số HS đọc các câu ứng dụng

2. Dạy học bài mới:

Dạy vần mới:

a) Nhận diện vần ăc, vần âc

- Nhận diện vần ăc, vần âc

- So sánh : ăc – âc .

- Đánh vần,đọc trơn vần ăc,vần âc.

- Ghép vần : ăc , âc

b) Đánh vần, phân tích, đọc trơn

+ Thêm âm m và dấu sắc, ta có tiếng gì ?

- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng “mắc”

- Ghi bảng : gấc.

- Đưa lên hỏi : Đây là quả gì ?

- Ghi bảng : quả gấc

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 – Tuần 19 - Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:	 
Thứ  ngày  tháng 1 năm 2013
Tiết 1:
Chào cờ: 
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------
Tiết 2, 3:
Học vần:
Bài 77: ăc - âc
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được ăc, âc, mắc áo, quả gấc, từ và đoạn thơ ứng dụng. 
- Học sinh viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang 
- Tập trung nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 số Hs đọc và viết các từ ngữ
- 1 số HS đọc các câu ứng dụng 
2. Dạy học bài mới:
Dạy vần mới: 
a) Nhận diện vần ăc, vần âc 
- Nhận diện vần ăc, vần âc
- So sánh : ăc – âc . 
- Đánh vần,đọc trơn vần ăc,vần âc. 
- Ghép vần : ăc , âc 
b) Đánh vần, phân tích, đọc trơn
+ Thêm âm m và dấu sắc, ta có tiếng gì ? 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng “mắc”
- Ghi bảng : gấc.
- Đưa lên hỏi : Đây là quả gì ? 
- Ghi bảng : quả gấc 
c) Viết: 
Viết bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gắn từ lên bảng : 
 màu sắc giấc ngủ 
 ăn mặc nhấc chân 
- Thi tìm tiếng mới có chứa vần ăc , âc 
- GV giải thích và đọc mẵu
 Tiết 2
Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc lại vần mới ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng
 - Cho Hs xem tranh
- Gv đọc mẫu, 1 số HS đọc
Luyện viết: Giở vở tập viết in sẵn
Giáo viên viết mẫu, lưu ý nét nối, khoảng cách, tư thế.
 ăc, âc, mắc áo, quả gấc 
Luyện nói: 
- Chủ đề : 
- Gv gợi ý 
4. Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần ăc, âc
 Nhận xét tiết học
- 2 HS
- 3 HS
- HS đánh vần, đọc trơn và phân tích
- HS so sánh
- Ghép vần và đánh vần: cá nhân lớp
- HS đánh vần, đọc trơn và phân tích
- Đọc vài em, kết hợp phân tích tiếng khó.
- Đọc cá nhân
- Xem tranh 
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết vở tập viết
- Nói theo chủ đề: 
- Cả lớp tham gia
- Đọc bảng cá nhân
- Chuẩn bị bài sau
 Tiết 4:
TOÁN:
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết số 11 , 12 . 
- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số;11 (12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài kiểm tra học kì I 
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11 . 
- Yêu cầu lấy 1 bó chục và 1 que tính rời.
 - Có tất cả mấy que tính ? 
- Ghi bảng : 11 
- Đọc : mười một 
- Nói : số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị .
- Nói tiếp:số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau 
Hoạt động 2 : Giới thiệu số 12 
-Thực hiện như trên.
- Ghi bảng : 12 
- Đọc : mười hai 
- Nói : số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị 
- Nói tiếp: số 12 có hai chữ số viết liền nhau. 
Số 1 ở bên trái , số 2 ở bên phải .
- Tìm số 11, 12 trên đdht.
- Viết số 11, 12 vào bảng con.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống .
- Hướng dẫn: Hãy đếm số ngôi sao, rồi viết số tương ứng 
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn . 
Bài 3: Tô màu vào các hình 
Hoạt động trò chơi: Thi tìm số 11, 12 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tổng kết tiết học .
Hoạt động cả lớp .
Hoạt động nhóm đôi
Hoạt động cả lớp
+Nêu yêu cầu.
- Tự đếm và làm bài , 1 em đọc kết quả , tự kiểm tra bài .
Hoạt động theo cặp
+Nêu yêu cầu
- Tự làm bài, đổi bài kiểm tra
Hoạt động theo nhóm 
+ Nêu yêu cầu.
- Tự làm bài , đổi bài kiểm tra theo nhóm Hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu.-Tự làm bài.
Tiết 5:
Tự nhiên và Xã hội:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương 
- Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương nơi em ở .
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- GD kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. Phát triển KNS hợp tác trong công việc.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Giáo viên gọi 2 em nêu : 
 + Nghề nổi bật của nhân dân nơi em ở đã tham quan ( ở tiết 1 ) là nghề gì ? 
- Giới thiệu vào bài mới
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động 1: Thảo luận .
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 18, 19 
- Vài em nêu câu hỏi trong bài .
- Gọi nhiều học sinh nói trước lớp . 
- Giáo viên chốt ý bằng câu hỏi: 
- Bức tranh ở trang 38 , 39 vẽ về cuộc sống ở đâu , tại sao em biết ? 
- Bức tranh ở trang 40 , 41 vẽ về cuộc sống ở đâu , tại sao em biết ? 
Hoạt động 2 : Làm bài tập SGK
- Yêu cầu mở vở bài tập bài 20 ( hoặc phát bài phô tô đến các nhóm ) 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Tô màu và đặt tên cho tranh.
- GV nhận về hoạt động 2 của HS.
Hoạt động nối tiếp 
- Tuyên dương nhóm học tốt, tô màu đẹp. 
- Tổng kết tiết học. 
-Về nhà quan sát hàng xóm mình làm nghề gì, hôm sau kể cho lớp nghe.
- HS trả lời
(trồng rau, buôn bán, làm 
việc ở cơ quan ) 
Hoạt động theo nhóm nhỏ .
- Quan sát tranh theo nhóm . 
- Học sinh trả lời cho nhau nghe .
- Đại diện nhóm phát biểu .
- Vẽ về cuộc sống ở nông thôn , vì : có trâu , đống rơm , đồng lúa , nông dân , nhà lá  
- Vẽ về cuộc sống ở thành phố , vì : có nhà cao tầng , xe cộ nhiều , có chợ , người , chợ , đường phố  
- Hoạt động cá nhân ( hoặc nhóm lớn )
- Mở vở bài tập bài 20 ( nếu học sinh không có vở , giáo viên phô tô vào giấy khổ lớn , cho học sinh làm bài theo nhóm ) 
- Học sinh tô màu tuỳ ý theo nhóm .
- Tranh 1 : Cảnh ở nông thôn .
- Tranh 2 : Cảnh ở thành phố .
 Chuẩn bị bài sau	
 Thứ  ngày  tháng 1 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3, 4:
Học vần:
BÀI 78: uc - ưc
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được uc, ưc, cần trục, lực sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng. 
- Học sinh viết được uc, ưc, cần trục, lực sĩ 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất?
- Tập trung nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 số Hs đọc và viết các từ sau: 
- 1 số HS đọc các câu ứng dụng 
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm: 
* Đánh vần, đọc trơn , phân tích
- Ghi bảng vần : uc
- Thêm âm tr và dấu nặng .
- Ghi bảng : Trục
- Đây là cái gì ? ( đưa lên )
- Giáo viên nêu tác dụng của cần trục
- Ghi bảng : Cần trục .
Vần ưc
( quy trình tương tự )
- So sánh : uc – ưc
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gắn thẻ từ lên bảng :
- 2, 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực
- GV có thể giải thích các từ ngữ cho HS để hình dung. Gv đọc mẫu
* HDHS viết: 
- Viết mẫu: 
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
Luyện đọc vần mới ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng
+ Cho 1 số HS nhận xét tranh 
+Cho 2,3 đọc câu ứng dụng. cho HS đọc
b. Luyện viết: Giở vở TV viết bài 78
c. Luyện nói: 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 78 . 
- Tên bài luyện nói là gì ? 
- Luyện nói theo chủ đề .
4. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần uc, ưc
- 2 HS
- 2 HS
Hoạt động cá nhân
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích .
- Ghép : uc
- Ghép tiếng : trục
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích .
- Cái cần trục .
- Đọc trơn từ khoá .
- Đọc lại bài.
- Đọc lại cả 2 vần trên bảng.
Hoạt động cá nhân
- Đọc thầm, tìm tiếng mới .
- Đọc trơn từ.
- Đọc lại cả 4 từ nhiều em .
- Đọc lại toàn bài .
- Thi tìm theo nhóm .
- Viết bảng con từ ứng dụng
- Cá nhân, 2 em đọc
- Cá nhân, nhóm lớp
- Xem tranh
- Thảo luận
- Vở tập viết
Đọc tên chủ đề
- Xem tranh, thảo luận, trình bày
- Cả lớp cùng chơi
Tiết 5:
Thủ công:
GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết được cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy
- Gấp được cái mũ bằng giấy.các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- HS khéo tay: Gấp được cái mũ bằng giấy.các nếp gấp thẳng, phẳng. Mũ cân đối.
- Trang trí sản phẩm đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu: 
- Gắn vật mẫu lên bảng . 
- Mũ ca lô này được gấp bằng gì? 
- Mũ ca lô được làm bằng gì?
- Đội thử mũ ca lô bằng vải . 
- Em thường đội mũ vào trường hợp nào ? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp
Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu dựa vào mẫu trên bảng để gấp mũ.
Hoạt động 3: Thực hành
- Giáo viên theo dõi , hướng dẫn thêm .
- Về gấp lại cho nhớ các bước gấp . 
- Tổng kết, khen ngợi 1 số em tiếp thu tốt, gấp đúng, đều, đẹp.
Hoạt động 4: Trò chơi: Thi gấp mũ
- Cách chơi
- Luật chơi
Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. Nhận xét mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp và đánh giá sản phẩm của HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để học bài “Gấp cái mũ” tiếp theo.
HS quan sát
HS nhận xét
HS quan sát
- Thực hành trên giấy vở : 
HS trang trí sản phẩm đẹp và dán vở
Nhận xét bổ sung
Hai nhóm chơi
 Thực hiện
Chuẩn bị bài học sau
 Thứ  ngày  tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 79: ÔC - UÔC
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được ôc , uôc , thợ mộc , ngọn đuốc , từ và đoạn thơ ứng dụng. 
- Học sinh viết được ôc , uôc , thợ mộc , ngọn đuốc .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng , uống thuốc . 
- Tập trung nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc, viết từ 
- Đọc toàn bài
2. Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
a) Đánh vần, đọc trơn, phân tích 
- Ghi bảng vần : ôc 
- Thêm âm m và dấu nặng 
- Ghi bảng: mộc 
- Treo tranh hỏi : Bác này đang làm gì ? Bác được gọi là gì ? 
- Ghi bảng: thợ mộc 
Vần uôc 
- Hướng dẫn tương tự .
- So sánh: ôc – uôc .
b) Đọc từ ứng dụng : 
- Giáo viên ghi từ lên bảng : 
 con ốc đôi guốc 
 gốc cây thuộc bài 
c) HDHS viết: 
 Tiết 2
3. Luyện tập 
a/ Đọc sách giáo khoa : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 79 
- Quan sát tranh ... áo khoa bài 80 
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ?
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu 
4. Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần iêc, ươc
- 2 HS
- 2 HS
- Hoạt động cả lớp 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích 
- Ghép vần: iêc . 
- Ghép tiếng: xiếc 
- Đánh vần, phân tích, đọc trơn 
- Mọi người đang xem xiếc 
- Đọc trơn từ 
- Đọc lại bài 
Hoạt động cá nhân 
Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viết vở tập viết
- HS nói tên chủ đề
- Thảo luận theo chủ đề
xiếc, múa rối, ca nhạc 
Tham gia trò chơi 2 nhóm
- Nhận xét, dặn dò
Tiết 3:
Toán:
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu:
- Giúp hs nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị ( 6,7,8,9)
- Biết đọc, viết các số đó. 
- Biết điền được các số: 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên tia số.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra viết số ( giáo viên đọc , hoc sinh viết ) 
- Kiểm tra đọc số ( giáo viên viết , học sinh đọc ) .
- Kiểm tra phân tích số ( Chục, đơn vị) 
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài)
Hoạt động 1: Giới thiệu số 16 . 
- Yêu cầu lấy 1 bó chục , 6 que tính rời . 
- Có tất cả mấy que tính ? 
- 16 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? 
- Ghi bảng : 16 .
- Đọc số : mười sáu .
- Số 16 được viết như thế nào? 
Hoạt động 2: Giới thiệu số 17 , 18 , 19 . 
- Hướng dẫn tương tự như số 16 . 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1: Viết số .
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
Bài 3: Nối tranh với số thích hợp theo mẫu 
Bài 4: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- 3 HS
Hoạt động cả lớp
- Đọc lại vài em . 
- Ghép số : 16 . 
- Hoạt động cá nhân , cả lớp .
Hoạt động cả lớp 
- Nêu yêu cầu , tự làm bài , chữa bài theo nhóm nhỏ . 
Hoạt động nhóm
- Nêu yêu cầu , cá nhân tự đếm ( hoặc từng nhóm đếm ) rồi viết kết quả vừa đếm được . 
- Nêu yêu cầu , tự làm bài , đổi bài kiểm tra theo nhóm . 
- Nêu yêu cầu , tự làm bài , 1 em đọc , lớp tự chữa bài . 
Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Đạo đức:
LỄ PHÉP VỚI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Vì sao phải biết lễ phép với thầy, cô giáo
- Thực hiện biết lễ phép với thầy, cô giáo.
- Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy, cô giáo.Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy, cô giáo.
- GD kĩ năng giao tiếp, ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức, bút chì màu .
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức: 
Hoạt động 2.Đóng vai bài tập 1 
- Yêu cầu mở vở bài tập đạo đức 
- Yêu cầu đóng vai theo tình huống 
- Gặp thầy cô giáo trong trường .
- Đưa sách vở cho thầy cô giáo . 
Em cần làm gì khi gặp thầy cô giáo? 
Em cần làm gì khi đưa hay nhận vở từ tay thầy cô giáo?
Kết luận : Khi gặp thầy cô giáo em nhớ chào hỏi lễ phép . 
- Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy cô giáo, cần đưa, nhận bằng hai tay 
- Khi đưa thì nói : Thưa thầy(cô) đây ạ ! 
- Khi cầm, nhận phải nói:
Em cảm ơn thầy (cô) ạ ! 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Nêu 4 nội dung trong tranh SGK bài tập 2
- Tranh nào có việc làm thể hiện việc vâng lời thầy cô giáo ? 
- Giáo viên yêu cầu tô màu vào 2 tranh đó.
Kết luận : Thầy cô giáo đã không quản khó nhọc , chăm sóc , dạy dỗ các em . 
 Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, các em cần phải lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy cô giáo dạy bảo . 
Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét, dặn dò
- HS hát bài “Chúng em đoàn kết”
Hoạt động nhóm lớn
- Quan sát tranh , nêu yêu cầu .
- Nhóm thảo luận , đóng vai . 
- Lên đóng vai trước lớp . 
- Lớp quan sát , nhận xét 
- Nghe hiểu
- Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy, cô giáo.
Hoạt động nhóm đôi
- Quan sát , thảo luận nhóm 
- Tranh 1 , tranh 2 . 
- Tô màu theo nhóm . 
- Mỗi bạn hãy chuẩn bị một câu chuyện về:1 bạn biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. 
(được nghe kể, chứng kiến, hoặc mình tự làm) để tiết sau kể lại cho lớp nghe 
 Thứ  ngày  tháng 01 năm 2013
Tiết 1:
Tập viết:
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
I. Mục tiêu:
 -Viết đúng các chữ tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc; kiểu chữ viết thường cỡ vừa trong vở TV1/ 2.
- HS K/g viết được đủ số dòng Q/đ trong vở TV1/ 2.
- Ý thức rèn chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn từ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra đồ dùng: 
-Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn
-Nhận xét bài tiết học trước
2. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
*Hướng dẫn luyện viết:
-HDHS quan sát, nhận xét:
+ Yêu cầu đọc trơn các từ:
+ Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách.
-Nhận xét:
*HDHS viết vào vở:
-Viết theo đúng quy trình:
-Chấm một số bài viết
-Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
 Trò chơi: Thi viết chữ đẹp, đúng
-Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở
-Quan sát, nhận xét
-HS đọc cá nhân:
-Viết bảng con:
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
-Viết vào vở tập viết
Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
- HS K/g viết được đủ số dòng Q/đ trong vở TV1/ 2.
-Chia 2 nhóm
-HS nắm cách chơi, luật chơi
Tham gia chơi
 Chuẩn bị bài học sau
Tiết 2:
Tập viết:
con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp
I. Mục tiêu:
-Biết viết các tiếng: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp; kiểu chữ viết thường cỡ vừa trong vở TV1/ 2.
- HS K/g viết được đủ số dòng Q/đ trong vở TV1/ 2.
- Ý thức rèn chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn từ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra đồ dùng: 
-Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn
-Nhận xét bài tiết học trước
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
* Hướng dẫn luyện viết:
-HDHS quan sát, nhận xét:
+ Yêu cầu đọc trơn các từ:
+ Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách.
-Nhận xét:
* HDHS viết vào vở:
-Viết theo đúng quy trình:
-Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Thi viết nhanh, đúng, đẹp
 Dặn dò bài sau
-Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở
-Quan sát, nhận xét
-HS đọc cá nhân:
-Viết bảng con:
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
-Viết vào vở tập viết
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
- HS K/g viết được đủ số dòng Q/đ trong vở TV1/ 2.
-Chia 2 nhóm
-HS nắm cách chơi
-Luật chơi
-Nhận xét
Chuẩn bị bài học sau
Tiết 3:
Toán:
HAI MƯƠI - HAI CHỤC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số 20 gồm 2 chục; Biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị. 
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra viết số . Kiểm tra đọc số. 
Kiểm tra phân tích số 
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 20 .
- Yêu cầu lấy 1 bó chục 
- Lấy thêm 1 bó chục nữa .
- Có tất cả mấy bó chục ?
- 2 bó chục có mấy que tính ? 
- Giáo viên nói : Hai mươi còn gọi là hai chục 
- Giáo viên viết : 20 . 
- Giáo viên đọc : hai mươi ( hai chục ) 
- Số hai chục có mấy chữ số ? 
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20 
 từ 20 đến 10 
Bài 2: Trả lời câu hỏi . 
 GV hướng dẫn bài mẫu.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số .
3. Củng cố, dặn dò: 
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi đếm nhanh
-Nhận xét trò chơi
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- 2 HS 
- 2 HS
- 2 HS
Hoạt động cả lớp . 
- Cá nhân đọc lại . 
- Ghép số : 20 . 
Hoạt động cả lớp 
- Nêu yêu cầu, làm bài theo cá nhân , vài em đọc kết quả . 
Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu , tự làm bài , vài em đọc dãy số vừa viết .
Hoạt động cá nhân 
 - 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiểu phẩm “ Cây lộc”
I. Mục tiêu:
- HS hiểu: Hái lộc vào đêm giao thừa là một phong tục có từ lâu đời của người Việt Nam. Họ hái chồi non, cành non để cầu may mắn cho một năm.
- HS biết: Ngày nay, để bảo vệ môi trường, bảo vệ cây cối, nhiều người không hái lộc cây, họ mua cây đem về làm lộc.
II. Hình thức tổ chức:
 Tổ chức theo lớp.
III. Các bước tiến hành:
1. Trò chơi “ Trồng cây”
 - Để giúp các em hiểu quá trình sinh trưởng và phát triển của cây vất vả như thế nào, chúng ta cùng chơi trò chơi vận động trên lớp. Trò chơi mang tên “Trồng cây”
 - Hướng dẫn HS làm động tác theo thứ tự:
 + HS đứng theo hàng, khoảng cách dãn rộng, vừa đủ để thao tác các hoạt động.
 + GV hô: “ cuốc đất” à HS: nắm 2 bàn tay, vung lên, bổ xuống như thao tác cuốc đất.
 + GV hô: “ gieo hạt” à HS: 1 bàn tay nắm lại, giả bộ như rắc hạt ra phía trước.
 + GV hô: “ Tưới cây” à HS: 2 bàn tay nắm lại, nghiêng tay như đang cầm bình tưới.
 + GV hô: “ Xới đất” à HS: nắm 2 bàn tay, hướng tay ra phía trước xới xới nhẹ.
 + GV hô: “ Nhổ cỏ” à HS: hơi cúi người, tay nhổ nhổ.
 + GV hô: “ Cây ra 1 lá” à HS: giơ 1 tay cao quá đầu, bàn tay vẫy vẫy.
 + GV hô: “ Cây ra 2 lá” à HS: giơ 2 tay cao quá đầu, bàn tay vẫy vẫy.
 + GV hô: “ Cây đâm nụ” à HS: 2 bàn tay khum khum úp vào nhau, giơ cao quá đầu.
 + GV hô: “ Cây nở hoa” à HS: 2 cổ tay chạm vào nhau, bàn tay xòe rộng ra.
 + GV hô: “ Gió lay” à HS: 2 bàn tay úp vào nhau, giơ cao quá đầu, nghiêng nhẹ người sang phài, sang trái
 + GV hô: “ Bão tố” à HS: 2 bàn tay giơ cao quá đầu khua mạnh, nghiêng người theo tay khua
 - Cùng tập lần hai.
 - HS chơi thật.
 2. Nhận xét- Đánh giá
 - Hỏi: Qua trò chơi “ Trồng cây”, các em có suy nghĩ gì? Trồng được 1 cây từ lúc gieo hạt đến khi trưởng thành có phải dễ dàng không?
 - Vài HS trả lời
 - Kết luận: Để có 1 cây sống xanh tốt, phải trải qua một quá trình vất vả. Chúng ta đồng tình với cách nghĩ, cách làm của bạn Thảo và bà của bạn trong tiểu phẩm. Các em hãy chăm sóc, bảo vệ cây, đừng phá hại cây và nhắc mọi người xung quanh cùng thực hiện.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
1. Nề nếp
2. Học tập 
3. Vệ sinh
4. Hoạt động khác
II. Kế hoạch tuần tới:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 lop 1 20122013.doc