Chào cờ: Toàn trường
Tiếng việt: BÀI 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG
I. Yêu cầu
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ. Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Ý thức tập trung trong giờ học.
* Từ tuần 2-3 trở đi, GV cần lưu ý rèn tư thế đọc đúng cho HS.
II.Chuẩn bị: Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
TUẦN 2 Ngày soạn: 8/ 9 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai 10/ 9/ 2012 Chào cờ: Toàn trường Tiếng việt: BÀI 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG I. Yêu cầu - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được: bẻ, bẹ. Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Ý thức tập trung trong giờ học. * Từ tuần 2-3 trở đi, GV cần lưu ý rèn tư thế đọc đúng cho HS. II.Chuẩn bị: Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng. Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1.Bài cũ: Gọi 3 em lên chỉ dấu sắc trong các tiếng: ù, lá tre, vé, bói cá, cá trê. - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Dấu hỏi. - Treo tranh để HS quan sát và thảo luận. - Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? - Viết các tiếng có thanh hỏi và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi. - Viết dấu hỏi và nói.dấu này là dấu hỏi b. Dấu nặng. - Treo tranh để HS quan sát và thảo luận. - Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? - Viết các tiếng có thanh nặng nói, các tiếng này giống nhau đều có dấu thanh nặng.Viết dấu nặng và nói dấu này là dấu nặng c. Dạy dấu thanh - GV đính dấu hỏi lên bảng. * Nhận diện dấu - Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì? - Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ - Đính dấu nặng cho HS nhận diện dấu nặng. - Yêu cầu HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ - Nhận xét kết quả thực hành. * Ghép chữ và đọc tiếng - Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. - Tiếng be thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ. - Viết tiếng bẻ lên bảng. - Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bẻ. - Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ? - GV phát âm mẫu : bẻ - Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ. - HS thảo luận và nói: tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ. - Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ. - So sánh tiếng bẹ và bẻ. - Gọi HS đọc bẻ – bẹ. - Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con * Viết dấu hỏi - Gọi HSnhắc lại dấu hỏi giống nét gì? - Vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng - Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi. - Viết mẫu bẻ - Yêu cầu HS viết tiếng bẻ vào bảng con - Sửa lỗi cho HS. * Viết dấu nặng - Gọi HS nhắc lại dấu nặng giống vật gì? - Vừa nói vừa viết dấu nặng lên - Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng. - Yêu cầu HS viết tiếng bẹ vào bảng con. - Viết mẫu: bẹ - Sửa lỗi, nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Tiết 2 a. Luyện tập * Luyện đọc - Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ - Sửa lỗi phát âm * Luyện viết - Yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết. - Theo dõi và uốn nắn sửa sai. * Luyện nói : Treo tranh - Nội dung bài luyện nói hôm nay là bẻ. - Trong tranh vẽ gì? - Các tranh này có gì khác nhau? - Các bức tranh có gì giống nhau? + Em thích tranh nào nhất? Vì sao? + Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? + Tiếng bẻ còn dùng ở đâu? - Nhận xét phần luyện nói. 3. Củng cố- Dặn dò: Gọi đọc bài trên bảng - Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo. Ví dụ: bọ, lọ, cỏ, nỏ, lạ..... - Học và chuẩn bị bài ở nhà. - HS đọc bài, viết bài. - Viết bảng con dấu sắc - HS trả lời: Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim. - Dấu hỏi - Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ. - Dấu nặng. - Giống 1 nét móc, móc câu để ngược. - Thực hiện trên bộ đồ dùng. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. - Thực hiện trên bảng cài - 1 em - Đặt trên đầu âm e. - Đọc lại. - Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,.. - Giống nhau: Đều có tiếng be. - Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng , còn tiếng bẻ có dấu hỏi - Đọc Nghỉ 1 phút - Giống một nét móc. - Quan sát. - HS theo dõi viết bảng con - Viết bảng con: bẻ - Giống hòn bi, giống dấu chấm, - Quan sát. - Viết bảng con dấu nặng. - Viết bảng con: bẹ - HS đọc bài trên bảng. Viết trên vở tập viết. Nghỉ 1 phút - Quan sát và thảo luận. + Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học. + Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô. + Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn. - Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái. - Hoạt động bẻ. - HS tự trả lời theo ý thích. - Có. - Bẻ gãy, bẻ ngón tay, - Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau. - Lắng nghe. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP BÀI 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu hỏi , dấu nặng để đọc đúng , viết đúng chính tả. - HS viết đúng các tiếng bẻ, bẹ .Yêu cầu em HS nhận biết được dấu hỏi , dấu nặng . - Rèn cho HS tập viết đúng vị trí các dấu thanh trong các tiếng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập... III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Viết bảng con:bé Phân tích tiếng bé Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bè, bẽ +Tiến hành: Viết tiếng be, bé, bẻ, bẹ trên bảng lớp Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc đúng to rõ ràng. *Hoạt động 2: Luyện viết. +Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu hỏi , dấu nặng .biết đặt dấu huyền hỏi, nặng đúng vị trí. +Tiến hành: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu hỏi , dấu nặng . Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, Hướng dẫn HS viết tiếng bẻ, bẹ vào vở ô li *Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu hỏi , dấu nặng đặt đúng trên và dưới con chữ e bẻ, bẹ Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Làm bài tập Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 Hướng dẫn HS nối dấu hỏi với và dấu nặng đúng với yêu cầu. Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Hướng dẫn HS tô chữ bẻ, bẹ trong vở BT. IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Cả lớp viết bảng con 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng trên. Quan sát Đọc cá nhân, tổ , lớp Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ HS (Hùng, Tân, Thành )đọc dấu hỏi , dấu nặng . Quan sát , nhắc lại cách viết Luyện viết bảng con dấu hỏi , dấu nặng . Viết vào vở ô li 2 dòng bẻ , 2 dòng bẹ Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời 1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT Tô chữ vở bài tập Đọc lại dấu dấu hỏi , dấu nặng và các tiếng đó . -----------------------------------------------a & b--------------------------------------- Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: Thứ tư: 12/9/2012 Tiếng Việt: BÀI 6: BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẸ, BẼ I. Yêu cầu - Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tô được âm e, b bé và các dấu thanh. - Ý thức tốt trong hoạt động học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, - Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ). - Các tranh phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/ dế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/võ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1. Bài cũ : Cho HS viết dấu huyền, ngã. - Giơ bảng viết “bè” “bẽ” rồi gọi đọc 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Gọi HS nhắc lại các âm, các dấu thanh đã học. - Nhắc các tiếng có các âm,ø dấu thanh đã học. - Ghi các âm, dấu thanh, tiếng HS đưa ra ở một bên bảng. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ ai? + Tranh vẽ cái gì? - Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ * Ôn tập + Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be - Yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be. - Gắn bảng mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS đọc, sửa sai. * Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng: - Treo bảng lớp đọc tiếng be và các dấu thanh. “be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ? - Viết lên bảng. - Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé? - Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, - Chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau. - Gọi 2 HS lên bảng đọc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh - Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau: “be be” – là tiếng của bê hoặc dê con. “bè bè” – to, bành ra hai bên. “be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh. - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa phát âm. * Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con - Viết mẫu lên bảng: be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ - Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. - - Gọi một số em nhận xét. Tiết 2 1. Luyện tập a. Luyện đọc - Gọi HS lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. - GV sửa âm cho HS. - GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé” - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ gì? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? - Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh. - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa phát âm. b. Luyện viết - HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết. c. Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. - Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc Tranh thứ nhất vẽ gì? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì? “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế” - Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét. Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ). - Treo tranh minh hoạ phần luyện nói. - Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HSnói tốt theo chủ đề. - Gọi HS nhắc lại những sự vật có trong tranh. Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ, này chưa? Ở đâu? Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả : Quả dừa dùng để làm gì? Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao? Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? - Nhận xét phần luyện nói. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Yêu cầu lớp đồng thanh toàn bài trên bảng một lần. -Nhận xét tiết học, học bài, CB bài sau ê, v - Thực hiện bảng con. - HS đọc, chỉ trên bảng lớp. - e, b, be, huyền, sắc, hỏi, ng ... o dục HS biết giữ gìn , bảo vệ ngơi trường sạch đẹp. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *Bài mới: +Hoạt động 1: Truyền thống của nhà trường. -Mục tiêu: HS biết được những truyền thống tốt đẹp trong những năm qua của trường. -Tiến hành: Trường của mình đang ngồi học có tên gì? Trong những năm qua trường có những truyền thống tốt đẹp gì? Nĩi: Trường tiểu học Trần Thị Tâm trong những năm qua trường đạt nhiều HS giỏi , giáo viên đạt Cấp Huyện .... Các phong trào văn nghệ , đố vui để học đạt ..... +Hoạt động 2:Ý nghĩa tên trường. -Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa tên của trường. -Tiến hành: Em hiểu gì về tên trường của mình? Chốt: Tên trường mang ý nghĩa sâu sắc về Chị Trần Thị Tâm ....Sau này trường của chúng ta mang tên chị. *Hoạt động 3:HS Làm gì để xứng đáng là HS của trường.. -Mục tiêu: Biết và hành động để xứng đáng là hs của trường Trần Thị Tâm . -Tiến hành: Em đã làm gì để xứng đáng là HS của trường? Chốt: các em phải cố gắng học tập , ngoan ngỗn rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò giỏi. IV.Củng cố dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về Chị Trần Thị Tâm . Nhận xét giờ học. Trường Tiểu học Trần Thị Tâm . Trường đạt tiên tiến cấp huyện Lắng nghe và nhắc lại. Nêu những hiểu biết của mình về trường. Lắng nghe và nhắc lại. Tự nêu ý kiến Hát bài: Em yêu trường em Lớp chúng mình -----------------------------------------------a & b-------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/2012 Sáng: Ngày giảng: Thứ sáu: 14/9/2012 Toán : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I. Yêu cầu - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. - Biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5. - Yêu thích môn học. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Chuẩn bị: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật. - Gọi 2 em đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4 và chữ số 4 - Cho HS điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SK. Treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh? - Treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn, - Yêu cầu lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,trong bộ đồ dùng học toán. - Nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó. - Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4. Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5 (Tương tự như với số 4) Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5 - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. - Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một. Hai hình vuông – hai, - Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột. - YC đếm và điền số thích hợp vào ô trống. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu viết vào VBT số 4 và số 5. Bài 2: Nêu yêu cầu của đề. - Hướng dẫn quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu của đề. - Yêu làm VBT. - Nhận xét sau khi HS hoàn thành bài tập. Bài 4: GV chuẩn bị hai mô hình như bài 4 SGK, tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối số đồ vật ở từng mô hình với số thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt. 3.Củng cố- Dặn dò - Cho HS xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. - Luyện đọc và viết các số đã học. Chuẩn bị bài mới thật chu đáo. - Nhận xét chung giờ học. - Đọc và viết số thích hợp và bảng con. - 2em - HS thực hiện. - 4 HS - 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn, Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - HS chỉ số 4 và đọc “bốn”. - HS chỉ số 5 và đọc “năm”. - Mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm. 1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm). 5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một). - Viết số 4 và số 5 mỗi số 1 dòng. - 1, 2, 3, 4, 5. - Thực hiện VBT. - Điền số thích hợp vào ô trống - HS quan sát và điền. - Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống. - Thực hiện VBT và nêu kết quả. - Đại diện 2 nhóm thực hiện. - HS đọc. - Thực hiện ở nhà. Tiếng Việt: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I. Yêu cầu - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một. - Viết đúng độ cao của các nét cơ bản. - Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. * HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II. Chuẩn bị: Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng môn học của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để HS nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. - Gọi HS đọc nêu lại nội dung bài viết. - Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét. - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ O - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai. - Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết 3. Thực hành : - Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết - GV theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố, dặn dị- Nêu lại nội dung bài viết. - Thu vở chấm một số em. - Vở tập viết, bút chì, tẩy, - HS theo dõi ở bảng lớp. - Nêu nhận xét. - Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín, nét khuyết trên , nét khuyết dưới. - HS viết bảng con. - Thực hành bài viết. HS nêu: các nét cơ bản. - Vi em Tiếng Việt: TẬP TÔ: E, B, BÉ I. Yêu cầu - Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một. - Viết đúng độ cao các con chữ. - Ý thức tự giác trong việc cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. II. Chuẩn bị: Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa - Hướng dẫn HS quan sát bài viết. - Viết mẫu,vừa viết vừa nêu cách viết. e, b, bé - Gọi HS đọc nội dung bài viết. - Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai, bổ sung. 3. Thực hành - Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 4. Củng cố- Dặn dò - Hỏi lại tên bài viết. - Chấm bài một số em. - Nhận xét, tuyên dương. - Luyện viết bài ở nhà, xem bài mới. - 2 em lên bảng viết: các nét cơ bản. - Lớp viết bảng con các nét trên. - HS theo dõi ở bảng lớp. - e, b, bé. - Con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là chữ b. Con chữ viết cao 2 dòng kẽ chữ e - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1con chữ o - HS viết 1 số từ khó. - HS thực hành bài viết. - HS nêu: e, b, bé. - Lắng nghe. Luyện thể dục: Đ/C Giao soạn và giảng -----------------------------------------------a & b-------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/2012 Chiều: Ngày giảng: Thứ sáu: 14/9/2012 Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (Đồng chí Liên dạy) Luyện toán: LUYỆN TẬP CÁC SỐ 1, 2 , 3 , 4 , 5 I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc , viết , nhận biét các số 1 ,2, 3 , 4 , 5 - Rèn cho HS có kĩ năng phân biệt thứ tự các số từ 1 - 5 và từ 5 - 1 - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi BT 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Viết các số 1, 2, 3, vào bảng con Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Bài 1: Điền số: 1 3 4 5 4 2 1 3 Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài Theo dõi HS làm , giúp đỡ em Nha, Định , Hiền , Thanh Nhận xét , sửa sai *Bài 2:Điền số: Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài Đếm số lượng các nhĩm đồ vật , mỗi nhĩm đồ vật cĩ số lượng bao nhiêu thì điền số tương ứng. Nhận xét , sửa sai *Bài 3: Nối * * * * * * * * * * * * * * * 1 2 3 4 5 Hướng dẫn HS cách nối. Nhận xét , sửa sai *Bài 4:Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại: 4 , 2 , 5 , 3 , 1 Chấm , nhận xét , sửa sai. IV.Củng cố dặn dị: Nhận xét giờ học Viết các số 1, 2, 3, 4 , 5 ba hàng ở nhà. Lớp viết bảng con Nối tiếp đọc các số 1, 2, 3 2 em nêu yêu cầu Quan sát Làm vào vở bài tập 1 HS lên bảng làm Quan sát bài 2 ở vở bài tập. Làm bài 2 VBT 2 em nêu yêu cầu Quan sát nối vào vở bài tập 1 HS lên bảng nối Nhận xét , khen bạn làm đúng. Nhắc lại yêu cầu Làm vào vở ô li Đọc các số từ 1 - 5 và từ 5 -1 Sinh hoạt: SAO I. Yêu cầu - Bước đầu nắm được các bước sinh hoạt sao. - Biết tên sao của mình và của bạn. - Ý thức tự giác trong sinh hoạt tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Tiến hành: 1.Phân các sao, sao trưởng, sao phó. * Sao Chăm học: Kiên, Phước, Nguyên, Luyến, Văn Thành, Nhi, Tân. + Sao trưởng : Nguyên + Sao phó : Luyến * Sao Đoàn kết: Công Thành, Yến Vy, Hoàng, Quân, Giang,Hùng, Định, Tuyết. + Sao trưởng : Định + Sao phó : Giang * Sao Ngoan ngoãn: Thảo, Trung Thành, Trọng, Trang, Bảo, Kiều Vy, Giáp + Sao trưởng : Trung Thành, + Sao phó : Bảo 2.Tiến hành các bước sinh hoạt sao Bước 1: Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... , nhận xét Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần( Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp, ở nhà) - Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" Bước 4: Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển, chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao, toàn sao đọc lời hứa: "Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" Bước 5: Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát, đọc thơ, kể chuyện theo chủ điểm Bước 6: Nêu kế hoạch tuần tới. - Chuyên cần đảm bảo. - Đi học đúng giờ, trang phục đúng quy đ ịnh. - Đồ dùng học tập đầy đủ. - Chuẩn bị bài thật chu đáo trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch đẹp. -----------------------------------a & b---------------------------------
Tài liệu đính kèm: